Xem mẫu
- z
ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT CỤ THỂ
m
I. Xác định khung giá đất do Chính phủ quy định
- Nguyên tắc xác định
- Số lượng khung giá: 9 khung giá, bao gồm:
+ Khung giá đất trồng cây hàng năm
.co
+ Khung giá đất trồng cây lâu năm
+ Khung giá đất rừng sản xuất
+ Khung giá đất nuôi trồng thủy sản
+ Khung giá đất làm muối
+ Khung giá đất ở nông thôn
vn
+ Khung giá đất ở đô thị
+ Khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở nông thôn
+ Khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở đô thị
II. Định giá các loại đất cụ thể theo khung giá của Chính phủ
1. Một số công việc liên quan, phải tiến hành để định giá các loại đất
en
cụ thể:
- Phân vùng đất tại nông thôn thành xó đồng bằng, xó trung du, xó
miền nỳi.
- Phân hạng đất để định giá
- Phân loại đô thị; phân loại đường phố trong đô thị, phân vị trí đất
Be
trong đường phố để định giá.
2. Xác định các căn cứ và nguyên tắc định giá các loại đất cụ thể:
a) Những căn cứ:
- Căn cứ vào nguyên tắc định giá đất chung quy định tại Điều 56
Luật Đất đai năm 2003
w.
- Căn cứ vào khung giá đất do Chính phủ quy định
- Căn cứ vào kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền
sử dụng đất.
- Căn cứ vào kết quả tư vấn giá đất của các tổ chức tư vấn giá đất
ww
thuộc các thành phần kinh tế.
b) Những nguyờn tắc cụ thể:
- Giá đất quyết định theo đúng mục đích sử dụng đất.
- Mức giá cụ thể tính bằng VND không vượt ra ngoài khung giá do
Chính phủ quy định.
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
3. Định giá đất cụ thể cho từng hạng đất, vị trí đất mà Chính phủ có
quy định khung giá đất.
m
a) Đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản,
đất rừng sản xuất: Định giá theo hạng đất.
- Cách 1: Định giá cho từng hạng đất.
- Cách 2: Định giá cho đất hạng 1, sau đó sử dụng hệ số định giá
.co
đất để xây dựng giá cho các hạng đất cũn lại.
b) Đất làm muối: Định giá theo vị trí đất.
- Cách định giá: định giá theo hệ số vị trí đất.
c) Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp tại nông thôn:
vn
- Định giá đất cho từng khu vực đất.
- Trong từng khu vực, tiến hành định giá theo vị trí đất.
- Cách 1: Định giá trực tiếp cho từng vị trí đất.
- Cách 2: Định giá cho vị trí đất số 1. Sau đó sử dụng hệ số định giá
đất cho từng vị trí đất.
en
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hệ số = trên thị trường của từng vị trí
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của vị trí số
1
d) Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị: Định
Be
giá theo vị trí đất.
+ Cách 1: Định giá trực tiếp cho từng vị trí đất.
+ Cách 2: Định giá cho vị trí đất số 1 của từng loại đường phố; sau
đó sử dụng hệ số vị trí đất để định giá cho các vị trí đất cũn lại.
GVn = GV1 x HVn
w.
4. Định giá đất cụ thể cho từng loại đất mà Chính
phủ không quy định khung giá đất.
a) Đối với đất rừng phũng hộ và rừng đặc dụng.
- Căn cứ vào mức giá cụ thể mà Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho
ww
đất rừng sản xuất để định giá cho đất rừng phũng hộ và rừng đặc dụng.
- Mức giá không được vượt quá đất rừng sản xuất.
b) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trỡnh
sự nghiệp.
- Căn cứ vào giá đất ở liền kề để định giá.
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
c) Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phũng an ninh, đất sử
dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; đất do
m
các cơ sở tôn giáo sử dụng.
- Căn cứ vào giá đất liền kề để định giá.
5. Điều chỉnh giá các loại đất cụ thể tại địa phương
Nếu trong năm xảy ra 3 trường hợp sau thỡ Ủy ban nhõn dõn cấp
.co
tỉnh được phép điều chỉnh giá đất:
- Khi giá chuyển nhượng đất trên thị trường có biến động.
- Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, thay đổi mục đích
sử dụng đất.
- Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất.
vn
6. Định giá tại khu vực có đất giáp ranh.
a) Giá đất giáp ranh tại các tỉnh, thành phố.
- Áp dụng nguyên tắc định giá của Luật Đất đai năm 2003.
b) Giá đất giáp ranh tại các quận, huyện, thị, thành phố trực thuộc
Trung ương.
en
- Vận dụng theo nguyên tắc định giá giáp ranh tại các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
C¸c NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHỊ ĐỊNH sè 181/2004/N§CP
VỀ THI HµNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Be
Ngày 29 tháng 10 năm 2004, ChÝnh phủ đó ban hành
Nghị định số 181/2004/NĐCP về thi hành Luật Đất đai.
Đây là một trong năm Nghị định của Chính phủ để hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003.
w.
Nghị định về thi hành Luật Đất đai gồm 14 chương, 186 điều, các điều
đều có tên. Bố cục của Nghị định được hỡnh thành trờn cơ sở bố cục của Luật
Đất đai. Nội dung chủ yếu của Nghị định như sau:
ww
Chương I: Những quy định chung
Quy định cụ thể về đối tượng áp dụng, những bảo đảm cho người sử
dụng đất, phân loại đất, cụ thể như sau:
a) Xác định rừ cỏ nhõn là người đứng đầu, người đại diện, thủ trưởng cơ
quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất do
được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng (Điều 2); cá nhân là
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
người đứng đầu của tổ chức chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất do
được Nhà nước giao để quản lý (Điều 3).
m
b) Chỉ ra cụ thể các văn bản liên quan đến đất đai đó ban hành qua cỏc
thời kỳ cỏch mạng để làm căn cứ cho việc không giải quyết các trường hợp đũi
lại đất (Điều 4):
- Các văn bản liên quan đến đất đai ban hành trước ngày 15 tháng 10 năm
.co
1993 (ngày Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực thi hành) và các văn bản liên quan
đến nhà - đất ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 (ngày Pháp lệnh về nhà ở
có hiệu lực thi hành) đó được áp dụng để giải quyết chính sách đất đai của Nhà
nước thỡ nay khụng xem xột lại.
Quy định việc giải quyết đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nụng nghiệp
vn
cú cụng trỡnh xõy dựng trờn đất do Nhà nước quản lý, bố trớ sử dụng trong quỏ
trỡnh thực hiện cỏc chớnh sỏch quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xó hội chủ
nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991.
c) Quy định chi tiết về phân loại đất, trong đó nhóm đất được chia thành
các phân nhóm đất để thuận lợi cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
en
thống kê, kiểm kê đất đai; quy định về loại đất nông nghiệp khác, loại đất phi
nông nghiệp khác, đất sử dụng vào mục đích công cộng khác mà Luật Đất đai
giao cho Chính phủ quy định (Điều 6).
d) Quy định về xác định thửa đất mà trên thửa đất đó có cùng mục đích sử
dụng để làm căn cứ xác định thửa đất trên thực tế.
Be
Chương II: Hệ thống tổ chức quản lý đất đai và dịch vụ về quản lý, sử
dụng đất đai
Quy định cụ thể về hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đất đai; tổ chức bộ
máy và chức năng của Văn phũng đăng ký quyền sử dụng đất, tổ chức phát triển
w.
quỹ đất, tổ chức hoạt động dịch vụ trong quản lý và sử dụng đất, cụ thể như
sau:
a) Cơ quan quản lý đất đai (Điều 8) được thành lập ở trung ương là Bộ
Tài nguyên và Môi trường, cấp tỉnh là Sở Tài nguyên và Môi trường, cấp huyện
ww
là Phũng Tài nguyờn và Mụi trường, cấp xó cú cỏn bộ địa chính.
b) Văn phũng đăng ký quyền sử dụng đất (Đ iều 9) là
cơ quan dịch vụ công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi
t rường và Phũng Tài nguyờn và Mụi trường (đố i với những
nơi có mức độ biến động sử dụng đất không cao thỡ Phũng
Tài nguyờn và Mụi trường thực hiện chức năng của Văn
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
phũng đăng ký quyền sử dụng đất). Văn phũng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do
m
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập, Văn phũng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phũng Tài nguyờn và Mụi
t rường do Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập. Văn
phũng đăng ký quyền sử dụng đất có chức năng:
.co
- Tổ chức thực hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất
và biến động về sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính và
giúp cơ quan tài nguyên và môi trường trong việc thực
hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai
theo cơ chế “một cửa”;
vn
- Chỉ có Văn phũng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có chức năng lập, chỉnh lý,
quản lý hồ sơ địa chính gốc; quy định như vậy nhằm bảo
đảm sự thống nhất của hệ thống hồ sơ địa chính đang được
l ưu giữ ở các cấp.
en
c) Tổ chức phỏt triển quỹ đất (Điều 10) do Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập theo loại hỡnh
hoạt động sự nghiệp có thu hoặc doanh nghiệp nhà nước,
thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
t rong trường hợp thu hồi đất sau khi có quy hoạch, kế
Be
hoạch sử dụng đất mà chưa có dự án đầu tư, nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất trong khu vực có quy hoạch
phải thu hồi đất mà người sử dụng đất có nhu cầu chuyển
đ i nơi khác trước khi Nhà nước thu hồi đất; quản lý quỹ
đất đó thu hồi và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất
w.
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với diện tích đất được giao quản lý.
d) Các tổ chức hoạt động dịch vụ trong quản lý và
sử dụng đất đai (Điều 11) gồm các lĩnh vực đo đạc lập
ww
bản đồ địa chính, định giá đất, lập quy hoạch và kế
hoạch sử dụng đất, mở sàn giao dịch về quyền sử dụng đất
và tài sản gắn l iền với đất.
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
Chương III: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
m
Quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh, thẩm
định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy
định rừ một số vấn đề cụ thể tr ong quỏ trỡnh triển khai
thực hiện thi hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như
.co
sau:
a) Quy định cụ thể nội dung quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất (Điều 12 và Điều 13).
b) Quy định trách nhiệm lập và điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cả nước và các cấp hành chính ở địa
vn
phương (Điều 15); lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của cả nước (Điều 16 và Điều 17).
c) Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện,
quận, thị xó, thành phố thuộc tỉnh và của xó, phường, thị
t rấn:
en
- Đối với huyện, quận, thị xó, thành phố thuộc tỉnh
và xó, phường, thị trấn mà việc sử dụng đất trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất tiếp theo không có thay đổi thỡ khụng
phải lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cho
kỳ tiếp theo; trường hợp có thay đổi mục đích sử dụng
Be
giữa các loại đất trong cùng một nhóm mà diện tích đất
phải thay đổi dưới 10 % thỡ chỉ phải điều chỉnh phần
diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng (Điều 15).
- Trong quỏ trỡnh lập quy hoạch sử dụng đất chi
t iết của xó, phường, thị trấn phải tổ chức lấy ý kiến
w.
đóng góp của nhân dân thông qua tổ dân phố, thôn, xóm,
buôn, ấp, làng, bản, phum, sóc và Mặt trận, đoàn thể;
l ấy ý kiến của thường trực Hội đồng nhân dân cấp xó
(Điều 18).
ww
c) Quy định trỡnh tự xột duyệt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của các cấp tỉnh, huyện, phường, thị trấn và
xó thuộc khu vực đó quy hoạch thành đô thị, của xó khụng
thuộc khu vực quy hoạch thành đô thị (từ Điều 19 tới
Đ iều 22).
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
d) Quy định cụ thể về việc lập, xét duyệt quy hoạch
sử dụng đất chi tiết , kế hoạch sử dụng đất chi tiết của
m
khu công nghệ cao, khu kinh tế (Điều 23); quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất sử dụng vào mục đích quốc phũng, an
ninh (Điều 24 và Điều 25).
đ) Quy định cụ thể việc điều chỉnh quy hoạch, kế
.co
hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết , kế
hoạch sử dụng đất chi tiết (Điều 26).
e) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đó được xét
duyệt phải được công bố công khai trong suốt kỳ quy
hoạch, kế hoạch; đồng thời, Uỷ ban nhân dân cấp xó cũn
vn
phải cụng bố cụng khai toàn bộ tài l iệu về quy hoạch sử
dụng đất chi tiết , kế hoạch sử dụng đất chi tiết và các
dự án, công trỡnh đầu tư đó được xét duyệt tại trụ sở
Uỷ ban nhân dân cấp xó; đối với hồ sơ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phũng, an ninh thỡ
en
được quản lý theo chế độ mật (Điều 27).
g) Quy định về quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp và
trỏch nhiệm kiểm tra, theo dừi, bỏo cỏo kết quả việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; xác định trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
trong việc phát hiện và xử lý kịp thời cỏc trường hợp vi phạm quy hoạch, kế
Be
hoạch sử dụng đất, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xó là người chịu trách nhiệm
chính về việc không ngăn chặn, không xử lý kịp thời, để xảy ra trường hợp sử
dụng đất không đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đó được xét duyệt tại
địa phương (Điều 28).
w.
Chương IV: Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất, trưng dụng đất
a) Quy định cụ thể về thẩm quyền thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất và cụ thể hoá cho một số trường hợp sau đây (Điều 31):
ww
- Trường hợp thu hồi đất để giao, cho thuê đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
mà trên khu đất bị thu hồi có hộ gia đỡnh, cỏ nhõn đang sử dụng hoặc có cả tổ
chức, hộ gia đỡnh, cỏ nhõn đang sử dụng thỡ Uỷ ban nhõn dõn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất. Căn cứ vào quyết
định thu hồi toàn bộ diện tích đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
trung ương, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xó, thành phố thuộc tỉnh quyết
định thu hồi diện tích đất cụ thể đối với từng hộ gia đỡnh, cỏ nhõn.
m
- Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục
đích sử dụng đất do điều chỉnh dự án đầu tư đó được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt thỡ Uỷ ban nhõn dõn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho
.co
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Quy định về thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp Nhà nước giao
đất, cho thuê đất trước khi Luật Đất đai có hiệu lực thi hành (Điều 33) và việc
gia hạn sử dụng đất (Điều 34).
c) Xử lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tài sản
vn
t rên đất khi Nhà nước thu hồi đối với trường hợp người
sử dụng đất tự nguyện trả lạ i đất hoặc người sử dụng
đất vi phạm pháp luật về đất đai (Điều 35).
d) Quy định chung về việc Nhà nước thu hồi đất, quản
l ý quỹ đất đó thu hồi. Quy định Nhà nước chỉ thực hiện
en
v iệc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát tr iển
k inh tế (Điều 36) trong các trường hợp sau đây:
- Sử dụng đất để đầu tư xây dựng khu công nghiệp quy định tại Điều 90
của Luật Đất đai, khu công nghệ cao quy định tại Điều 91 của Luật Đất đai, khu
kinh tế quy định tại Điều 92 của Luật Đất đai;
Be
- Sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
du lịch thuộc nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư đó được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cho phép đầu tư mà dự án đó không thể đầu
tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư có nguồn vốn hỗ trợ phát triển
w.
chính thức (ODA);
- Sử dụng đất để thực hiện dự án có một trăm phần trăm (100%) vốn đầu
tư nước ngoài đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cho
phép đầu tư mà dự án đó không thể đầu tư trong khu cụng nghiệp, khu cụng
ww
nghệ cao, khu kinh tế.
Nhà nước không thực hiện việc thu hồi đất vào mục
đ ích phát tr iển kinh tế đối với các dự án không thuộc
t rường hợp quy định ở trên hoặc trong trường hợp nhà đầu
tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất.
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
Trong trường hợp này nếu có tranh chấp thỡ việc giải
quyết tranh chấp thực hiện theo phỏp luật về dõn sự.
m
- Quy định không được chuyển mục đích sử dụng đất
đối với đất đó giao để sử dụng vào mục đích quốc phũng,
an ninh, lợ i ớch quốc gia, lợi ớch cụng cộng, xõy dựng
khu cụng nghiệp, làm mặt bằng sản xuất kinh doanh phi
.co
nụng nghiệp sang mục đích xây dựng kinh doanh nhà ở.
đ) Quy định cụ thể về thẩm quyền trưng dụng đất của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp huyện. Quyết định trưng dụng đất phải ghi rừ mục
đ ích trưng dụng đất và thời hạn trưng dụng đất. Việc
vn
bồi thường thiệt hại được thực hiện trong thời hạn
không quá sáu tháng kể từ ngày hết thời hạn trưng dụng
đất (Điều 37).
Chương V: Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
en
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai
a) Quy định chung về các trường hợp đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu, đăng ký biến động về sử dụng đất,
người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng (Điều 38 và
Đ iều 39).
Be
b) Quy định về nội dung của hồ sơ địa chính (Điều
40) bao gồm:
- Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thể hiện
đầy đủ, chính xác, kịp thời, phải được chỉnh lý thường
xuyên.
w.
- Hồ sơ địa chính được lập thành 1 bản gốc và 2 bản sao từ bản gốc; Văn
phũng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính gốc và sao gửi cho Phũng Tài
nguyờn và Mụi trường, Uỷ ban nhân dân cấp xó để quản lý.
ww
- Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiến trỡnh thay thế hệ thống hồ
sơ địa chính trên giấy bằng hệ thống hồ sơ địa chính dạng số.
c) Quy định về nội dung giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và trường hợp được chỉnh lý trờn giấy chứng
nhận, trường hợp phải cấp giấy chứng nhận mới khi có
biến động trong sử dụng đất (Điều 41), trường hợp đính
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
chính, thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó cấp
(Điều 42), ghi tên người sử dụng đất trên giấy chứng
m
nhận quyền sử dụng đất (Điều 43), giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trong trường hợp có tài sản gắn l iền với
đất (Điều 44), cụ thể là:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường
.co
phát hành theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi loại đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất gồm
2 bản, trong đó 1 bản cấp cho người sử dụng đất và 1 bản được lưu tại Văn
phũng đăng ký quyền sử dụng đất; biến động về đất đai mà không làm thay đổi
thửa đất thỡ chỉ chỉnh lý biến động trên giấy chứng nhận, khi lập thửa đất mới
vn
hoặc biến động về sử dụng đất mà làm thay đổi thửa đất thỡ phải cấp giấy
chứng nhận mới.
- Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm đính chính những sai sót
ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cơ quan tài nguyên và môi trường
có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền
en
của Uỷ ban nhân dân cùng cấp đó cấp đối với trường hợp:
+ Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sạt lở tự nhiên đối với
cả thửa đất; có thay đổi ranh giới thửa đất mà phải cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
+ Thu hồi đất theo quy định tại Điều 38 của Luật Đất đai.
Be
- Trong trường hợp có tài sản (nhà ở, nhà xưởng, cây lâu năm, …) gắn
liền với đất thỡ tài sản đó được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất. Việc đăng ký sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của
pháp luật về đăng ký bất động sản.
d) Quy định giải quyết cụ thể việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
w.
đất đối với người đang sử dụng đất cho từng trường hợp sau đây:
- Đất ở của hộ gia đỡnh, cỏ nhân trong trường hợp thửa đất có vườn, ao
(Điều 45);
- Đất do hộ gia đỡnh, cỏ nhõn đang sử dụng (Điều 48);
ww
- Đất xây dựng nhà chung cư, nhà tập thể (Điều 46);
- Đất có nhà ở thuộc sở hữu chung (Điều 47);
- Đất nông nghiệp do tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước đang sử
dụng (Điều 49);
- Đất sử dụng cho kinh tế trang trại (Điều 50);
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trỡnh sự nghiệp (Điều 51);
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp (Điều 52);
m
- Đất do hợp tác xó đang sử dụng (Điều 53);
- Đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh (Điều 54);
- Đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng (Điều 55).
đ) Quy định việc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được uỷ quyền cho Sở Tài
.co
nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Điều 56) trong
các trường hợp:
- Người sử dụng đất đó cú quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; có quyết định giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất của Ban quản lý khu
vn
cụng nghệ cao, Ban quản lý khu kinh tế; có văn bản công nhận kết quả đấu giá
quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; có kết quả hoà giải tranh chấp đất đai
được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận; có
quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập
tổ chức; có văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với
en
pháp luật; có thoả thuận về xử lý quyền sử dụng đất đó thế chấp, bảo lónh để
thu hồi nợ theo quy định của pháp luật; có quyết định hành chính về giải quyết
tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, có bản án hoặc quyết định của
Toà án nhân dân, quyết định của cơ quan thi hành án đó được thi hành.
- Đăng ký biến động về sử dụng đất khi hợp thửa, tách thửa mà thửa đất
Be
trước khi hợp thửa, tách thửa đó được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Cấp lại hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
e) Quy định Sở Tài nguyên và Môi trường, Phũng Tài
nguyờn và Mụi trường, Văn phũng đăng ký quyền sử dụng
đất có thẩm quyền chỉnh lý biến động trên giấy chứng
w.
nhận quyền sử dụng đất đó cấp (Điều 57).
g) Quy định chi tiết về công tác thống kê, kiểm kê
đất đai (Điều 58).
Chương VI: Quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản
ww
a) Quy định chi tiết loại đất được tham gia thị
t rường bất động sản (quyền sử dụng đất là hàng hoỏ),
hỡnh thức hoạt động của thị trường quyền sử dụng đất,
t rong đú làm rừ hoạt động của thị trường sơ cấp (Nhà
nước đưa đất vào thị trường) và hoạt động của thị trường
thứ cấp (người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất)
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
(Điều 59). Quy định cụ thể đối với một số hoạt động
chớnh của thị trường quyền sử dụng đất như:
m
- Đấu giỏ quyền sử dụng đất, trong đú quy định
t rường hợp phải thụng qua đấu giỏ và trường hợp khụng
phải thụng qua đấu giỏ (Điều 61).
- Quy định về hỡnh thức sử dụng quỹ đất để xừy dựng
.co
kết cấu hạ tầng (Điều 62), trong đú khụng được thực
hiện theo phương thức lấy đất để thanh toỏn trực tiếp
cho giỏ trị cụng trỡnh kết cấu hạ tầng, mà phải tiến
hành đấu thầu dự ỏn cú sử dụng đất theo hai hỡnh thức:
một là đấu giỏ đất, lấy kinh phớ để đấu thầu xừy dựng
vn
cụng trỡnh, hai là đấu giỏ đất và đấu thầu xừy dựng
cụng trỡnh trong cựng một gỳi thầu theo 2 thang điểm
r iờng.
b) Quy định về xử lớ quyền sử dụng đất đối với doanh
nghiệp nhà nước khi cổ phần hoỏ (Điều 63) theo nguyờn
en
tắc:
- Quyền sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước do được Nhà nước giao
đất, cho thuờ đất, nhận quyền sử dụng đất là tài sản của Nhà nước tại doanh
nghiệp phải được tớnh giỏ trị vào giỏ trị tài sản doanh nghiệp khi cổ phần hoỏ.
- Giỏ trị quyền sử dụng đất được xỏc định để đưa vào giỏ trị tài sản doanh
Be
nghiệp khi cổ phần hoỏ phải sỏt với giỏ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thực tế trờn thị trường nhưng khụng thấp hơn giỏ đất do Ủy ban nhừn dừn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm cổ phần hoỏ.
c) Quy định nguyờn tắc về đăng ký giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất (Điều 64), cụ thể là:
w.
- Cỏc bờn tham gia hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
bảo lónh phải chịu trỏch nhiệm về nội dung đăng ký;
- Đăng ký giao dịch bảo đảm được ghi nhận trong hồ
sơ địa chớnh và trờn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ww
mà khụng cấp giấy chứng nhận khỏc về đăng ký giao dịch
bảo đảm;
- Hộ gia đỡnh, cỏ nhừn được giao đất nụng nghiệp
khụng thu tiền sử dụng đất thỡ được thế chấp, bảo lónh
bằng toàn bộ giỏ trị quyền sử dụng đất mà khụng phụ
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
thuộc vào thời gian đó sử dụng trong thời hạn sử dụng
đất được giao.
m
d) Quy định về tổ chức sàn giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản gắn l iền với đất để tạo điều kiện
thuận lợ i trong phỏt tr iển thị trường chuyển quyền sử
dụng đất, tài sản gắn l iền với đất và phỏt triển hoạt
.co
động dịch vụ hỗ trợ thị trường bất động sản (Điều 66).
Chương VII: Chế độ sử dụng đất nụng nghiệp
Nghị định giữ nguyờn cỏc quy định hiện hành về việc
giao đất nụng nghiệp cho hộ gia đỡnh, cỏ nhừn và chế độ
sử dụng đất nụng nghiệp đó quy định tại Nghị định số
vn
85/1999/NĐ-CP ngày 28 thỏng 8 năm 1999, Nghị định số
163/1999/NĐ-CP ngày 16 thỏng 11 năm 1999, Nghị định số
01/CP ngày 04 thỏng 01 năm 1995 và quy định cụ thể về
một số vấn đề mới sau đừy:
a) Chế độ sử dụng loại đất nụng nghiệp khỏc (đất
en
l àm nhà kớnh, nhà lưới , nhà trồng nấm, chuồng trại chăn
nuụi gia sỳc, v.v.) giống như đất trồng cừy hàng năm và
được tớnh trong hạn mức giao đất trồng cừy hàng năm cho
hộ gia đỡnh, cỏ nhừn (Điều 68).
b) Đất nụng nghiệp, phi nụng nghiệp sử dụng làm
Be
k inh tế trang trại và việc được chuyển từ đất nụng
nghiệp sang đất phi nụng nghiệp phục vụ trực tiếp sản
xuất nụng nghiệp theo phương ỏn sản xuất, kinh doanh
của trang trại được Uỷ ban nhừn dừn cấp huyện xột duyệt
(Điều 75).
w.
Chương VIII: Chế độ sử dụng đất phi nụng nghiệp
Nghị định giữ nguyờn cỏc quy định hiện hành về chế
độ sử dụng đất ở, đất quốc phũng và an ninh, đất chuyờn
ww
dựng, đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, đất sử
dụng vào mục đớch cụng cộng và bổ sung quy định để xử lớ
một số vấn đề cụ thể như sau:
a) Thời hạn sử dụng đất phi nụng nghiệp khỏc (bao gồm đất được hộ gia
đỡnh, cỏ nhừn chuyển từ đất ở, hoặc đất cú nguồn gốc từ đất ở sang sử dụng
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
vào mục đớch làm nhà bảo tàng riờng, cơ sở văn hoỏ, nhà trưng bày, v.v. mà
khụng cú mục đớch kinh doanh) là ổn định lừu dài (Điều 78).
m
b) Căn cứ vào quy hoạch xừy dựng đụ thị đó được xột duyệt, Uỷ ban
nhừn dừn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tỷ lệ diện tớch được
xừy dựng nhà ở trờn thửa đất ở cú vườn, ao phự hợp với cảnh quan đụ thị (Điều
80).
.co
c) Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở thuộc dự ỏn đầu
tư xừy dựng nhà ở để bỏn do người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cỏ nhừn nước ngoài thực hiện thỡ được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cú thời hạn sử dụng đất ổn định lừu dài; nhà đầu tư phải
nộp cho Nhà nước khoản tiền chờnh lệch giữa tiền sử dụng đất ở và tiền thuờ
vn
đất đó trả cho Nhà nước (Điều 81).
d) Đối với đất để mở rộng hoặc xừy dựng mới cỏc tuyến đường giao
thụng thuộc khu dừn cư đụ thị hoặc nụng thụn thỡ phải xỏc định rừ diện tớch
đất sử dụng để làm đường và diện tớch đất hai bờn đường sẽ thu hồi để khai
thỏc quỹ đất, tạo cảnh quan và bảo vệ mụi trường (Điều 82).
en
đ) Quy định xử lý một số điểm mới đối với chế độ sử dụng đất xừy dựng
khu cụng nghiệp (Điều 84), khu cụng nghệ cao (Điều 85), khu kinh tế (Điều 86)
như sau:
- Thời hạn sử dụng đất của khu cụng nghiệp được gia hạn thờm nhưng
khụng quỏ 70 năm nếu thời hạn sử dụng đất đó cho phộp ngắn hơn thời hạn sử
Be
dụng đất của cỏc dự ỏn sản xuất, kinh doanh trong khu cụng nghiệp.
- Sử dụng đất trong khu cụng nghệ cao theo chế độ khụng phải nộp tiền
sử dụng đất hoặc miễn tiền thuờ đất đối với đất để xừy dựng hạ tầng kỹ thuật
chung, khu đào tạo, khu nghiờn cứu và ứng dụng cụng nghệ cao, khu ươm tạo
doanh nghiệp cụng nghệ cao; cú thu tiền sử dụng đất hoặc thuờ đất đối với
w.
trường hợp cũn lại; nhà đầu tư xừy dựng kinh doanh nhà ở chỉ được cho thuờ
nhà ở.
- Nhà nước giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế theo kế hoạch sử dụng
đất chi tiết của khu kinh tế đó được xột duyệt.
ww
e) Nhà đầu tư thực hiện dự ỏn xừy dựng - chuyển giao (BT) thỡ khụng
phải trả tiền sử dụng đất hoặc tiền thuờ đất trong thời gian xừy dựng. Nhà
nước giao đất hoặc cho thuờ đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự ỏn xừy
dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) và nhà đầu tư được miễn, giảm tiền sử
dụng đất, tiền thuờ đất (Điều 87).
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
g) Ưu tiờn sử dụng đất nụng nghiệp trong làng nghề để phỏt triển sản
xuất, kinh doanh trong làng nghề đối với những nghề khụng gừy ụ nhiễm; di
m
dời cơ sở sản xuất trong làng nghề gừy ụ nhiễm mụi trường vào cụm cụng
nghiệp (Điều 88).
h) Nghiờm cấm việc sử dụng đất để lập nghĩa trang, nghĩa địa riờng; đất
sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa phải phự hợp với quy hoạch tớnh theo định
.co
mức sử dụng đất (Điều 94).
Chương IX: Quản lý và đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
Nghị định quy định cụ thể việc quản lý, đưa đất chưa sử dụng vào sử
dụng, giải quyết trường hợp tự khai hoang, tự bao chiếm đất chưa sử dụng như
vn
sau:
- Uỷ ban nhừn dừn cỏc cấp khi lập quy hoạch sử dụng đất phải xỏc định
rừ quỹ đất chưa sử dụng sẽ được đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch (Điều
95);
- Giao đất khụng thu tiền sử dụng đất cho đơn vị vũ trang, đơn vị thanh
en
niờn xung phong, tổ chức kinh tế, hộ gia đỡnh, cỏ nhừn là nụng dừn chưa cú đất
sản xuất để khai hoang; giao đất cú thu tiền sử dụng đất, cho thuờ đất đối với
cỏc trường hợp khỏc (Điều 96);
- Trường hợp tự khai hoang mà phự hợp với quy hoạch sử dụng đất,
khụng cú tranh chấp, sử dụng đất cú hiệu quả thỡ được xem xột cụng nhận
Be
quyền sử dụng đất theo như quy định về việc giao đất nụng nghiệp; trường hợp
tự bao chiếm đất chưa sử dụng nhưng khụng đầu tư cải tạo để đưa đất vào sử
dụng thỡ Nhà nước thu hồi đất (Điều 97).
Chương X: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
w.
Nghị định quy định cụ thể, chi tiết về việc ỏp dụng quyền của người sử
dụng đất trong những trường hợp cú điều kiện, một số trường hợp Luật Đất đai
chưa xỏc định cụ thể về quyền và nghĩa vụ, cụ thể như sau:
a) Thời điểm được thực hiện cỏc quyền của người sử dụng đất theo
nguyờn tắc phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chớnh, trừ trường hợp được chậm
ww
nộp hoặc kể từ khi quyết định giao đất cú hiệu lực thi hành đối với trường hợp
Nhà nước giao đất nụng nghiệp khụng thu tiền sử dụng đất (Điều 98).
b) Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nụng nghiệp để
thực hiện dự ỏn đầu tư, phương ỏn sản xuất, kinh doanh phi nụng nghiệp (Điều
100) như sau:
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
- Mục đớch sử dụng diện tớch đất nhận chuyển nhượng phải phự hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đó được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền xột
m
duyệt;
- Được Uỷ ban nhừn dừn cấp cỳ thẩm quyền cho phộp chuyển mục đớch
sử dụng đất, xỏc định thời hạn sử dụng đất đồng thời với việc xột duyệt nhu
cầu sử dụng đất theo những căn cứ quy định tại Điều 30 của Nghị định này;
.co
- Phải thực hiện nghĩa vụ tài chớnh đối với việc chuyển mục đớch sử
dụng đất theo quy định tại Điều 36 của Luật Đất đai và quy định của Chớnh phủ
về thu tiền sử dụng đất.
c) Điều kiện nhận chuyển quyền sử dụng đất (Điều 102, 103 và Điều
104):
vn
- Khuyến khớch chuyển đổi quyền sử dụng đất nụng nghiệp để chống
manh mỳn ruộng đất;
- Chỉ hộ gia đỡnh, cỏ nhừn trực tiếp sản xuất nụng nghiệp mới được
nhận chuyển nhượng đất trồng lỳa;
- Hộ gia đỡnh, cỏ nhừn được Nhà nước giao đất lần thứ hai đối với đất
en
nụng nghiệp khụng thu tiền sử dụng đất, đất ở được miễn tiền sử dụng đất thỡ
khụng được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trong thời hạn 10 năm
kể từ ngày được giao đất lần thứ hai;
- Hộ gia đỡnh, cỏ nhừn đang sinh sống xen kẽ trong phừn khu bảo vệ
nghiờm ngặt, phừn khu phục hồi sinh thỏi thuộc rừng đặc dụng thỡ chỉ được
Be
chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất cho
hộ gia đỡnh, cỏ nhừn đang sinh sống trong phừn khu đú.
d) Quy định về xử lý đối với đất nụng nghiệp sử dụng vượt hạn mức
nhận chuyển quyền sử dụng đất do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định.
đ) Quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển
w.
nhượng quyền sử dụng đất (Điều 106); của doanh nghiệp là phỏp nhừn mới
được hỡnh thành do gúp vốn bằng quyền sử dụng đất (Điều 107); xử lý trường
hợp doanh nghiệp liờn doanh với nước ngoài đó thuờ đất của hộ gia đỡnh, cỏ
nhừn nay chuyển thành doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (Điều 108).
ww
e) Trong trường hợp hợp tỏc xó bị giải thể, phỏ sản thỡ đất do xó viờn
gúp, đất được Nhà nước giao cú thu tiền sử dụng đất, đất do nhận chuyển
nhượng hoặc gắn với mua tài sản trờn đất (tiền sử dụng đất, tiền mua tài sản,
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khụng cú nguồn gốc từ ngừn sỏch
nhà nước) được tớnh vào tài sản của hợp tỏc xó và được xử lý theo điều lệ của
hợp tỏc xó (Điều 109).
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
g) Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất xừy dựng nhà
chung cư (Điều 110); quyền và nghĩa vụ của nhúm người sử dụng đất mà quyền
m
sử dụng đất là tài sản chung (Điều 111).
h) Quy định việc Nhà nước trả lại quyền sử dụng đất hoặc giỏ trị quyền
sử dụng đất đối với đất mà Nhà nước đó mượn của hộ gia đỡnh, cỏ nhừn (Điều
112).
.co
i) Quy định việc giải quyết trường hợp hộ gia đỡnh, cỏ nhừn mượn đất,
thuờ đất của hộ gia đỡnh, cỏ nhừn khỏc (Điều 113); giải quyết trường hợp tổ
chức mượn đất, thuờ đất hoặc cho mượn đất, cho thuờ đất (Điều 114). Đừy là
những tồn tại lịch sử của quan hệ dừn sự về đất đai mà chưa cú quy định giải
quyết cụ thể (hiện tại mới chỉ cú quy định giải quyết cỏc giao dịch dừn sự về
vn
nhà ở theo Nghị quyết số 58/1998/NQ-UBTVQH10 ngày 20 thỏng 8 năm 1998
của Uỷ ban thường vụ Quốc hội).
Chương XI: Trỡnh tự thủ tục hành chớnh về quản lý và sử dụng đất đai
Nghị định quy định cụ thể, chi tiết về hồ sơ, trỡnh
en
tự thực hiện và thời gian giải quyết đối với cỏc cụng
v iệc:
a) Giao đất, giao lạ i đất, cho thuờ đất, chuyển mục
đớch sử dụng đất, thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất lần đầu, cấp lại hoặc cấp đổi giấy
Be
chứng nhận quyền sử dụng, chỉnh lớ giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất khi cú biến động trong quỏ trỡnh sử dụng
đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển từ hỡnh thức thuờ đất
sang hỡnh thức giao đất.
b) Người sử dụng đất thực hiện cỏc quyền chuyển
w.
đổi, chuyển nhượng, cho thuờ, cho thuờ lạ i , thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn l iền với đất,
thế chấp và xoỏ thế chấp, bảo lónh và xoỏ bảo lónh, gúp
vốn và chấm dứt gúp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài
ww
sản gắn l iền với đất.
Trong cỏc trỡnh tự thủ tục cú quy định cụ thể như
sau:
- Quy định thủ tục hành chớnh ỏp dụng chung và trỡnh
tự thủ tục cụ thể để trỏnh trựng lặp khi thực hiện cỏc
thủ tục hành chớnh trong quản lý, sử dụng đất đai.
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
- Trỏch nhiệm giải quyết cụng việc của từng cơ
quan, đơn vị.
m
- Quy định cụ t hể về cơ quan t huế phải căn cứ vào
s ố l i ệu địa chớnh do cơ quan t ài nguyờn và mụi t r ường
c ung cấp để xỏc định nghĩa vụ t ài chớnh mà khụng phải
xỏc định lạ i cỏc số l iệu này để trỏnh phiền hà cho dừn.
.co
- Cơ quan thuế xỏc định nghĩa vụ tài chớnh về tiền
sử dụng đất, tiền thuờ đất, cỏc loại thuế l iờn quan đến
đất. Văn phũng đăng ký quyền sử dụng đất xỏc định phớ và
l ệ phớ cú l iờn quan đến quản lý, sử dụng đất đai mà
người sử dụng đất phải nộp khi thực hiện thủ tục hành
vn
chớnh về quản lý, sử dụng đất đai.
Chương XII: Giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai
a) Nghị định quy định về giải quyết tranh chất đất
đai đối với trường hợp khụng cú giấy tờ về quyền sử
dụng đất (trường hợp cú giấy tờ do Toà ỏn nhừn dừn giải
en
quyết) như sau:
- Khuyến khớch hoà giải ở cơ sở, nếu khụng thành
thỡ hoà giải bắt buộc tại Uỷ ban nhừn dừn cấp xú; kết
quả hoà giải tại Uỷ ban nhừn dừn cấp xú phải được lập
thành biờn bản cú chữ ký của cỏc bờn và cỳ xỏc nhận hoà
Be
giải thành hoặc hoà giải khụng thành của Uỷ ban nhừn
dừn (Điều 159).
- Cỏc trường hợp tranh chấp đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết của Uỷ ban nhừn dừn cấp huyện, Uỷ ban
nhừn dừn cấp tỉnh và Bộ trưởng Bộ Tài nguyờn và Mụi
w.
t rường (Điều 160).
- Cỏc căn cứ để giải quyết đối với việc giải quyết
t ranh chấp đất đai mà cỏc bờn tranh chấp khụng cú giấy
tờ về quyền sử dụng đất (Điều 161).
ww
b) Nghị định quy định việc giải quyết khiếu nại thực
hiện theo quy định tại Điều 138 của Luật Đất đai được
ỏp dụng đối với cỏc khiếu nại về quyết định hành chớnh,
hành vi hành chớnh khi cơ quan hành chớnh thực hiện giao
đất, cho thuờ đất, thu hồi đất, trưng dụng đất, cho
phộp chuyển mục đớch sử dụng đất, bồi thường giải phúng
- www.Beenvn.com - Download Sách Min Phí
mặt bằng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với
t rường hợp đang sử dụng đất ổn định, thu hồi giấy chứng
m
nhận quyền sử dụng đất, gia hạn thời hạn sử dụng đất
(Điều 162). Đối với cỏc cụng việc hành chớnh khỏc được
giải quyết theo phỏp luật về khiếu nại, tố cỏo (Điều
165).
.co
Chương XIII: Phỏt hiện và xử lý vi phạm phỏp luật về đất đai đối với
người quản lý
Nghị định quy định về đối tượng ỏp dụng, nguyờn tắc
xử lớ vi phạm, hỡnh thức kỷ luật, trỏch nhiệm vật chất
vn
đối với t rường hợp người quản lý vi phạm phỏp luật về
đất đai; cỏc hành vi vi phạm cụ thể và hỡnh thức xử lớ
theo từng mức độ vi phạm; biện phỏp tiếp nhận và trỏch
nhiệm xử lý cỏc phỏt hiện và kiến nghị của tổ chức, cụng
dừn đối với cỏc vi phạm (cơ chế "đường dừy núng");
en
t rỏch nhiệm cụ thể của cỏn bộ địa chớnh và Chủ tịch Uỷ
ban nhừn dừn cấp xú đối với vi phạm phỏp luật của người
sử dụng đất. Một số nội dung cụ thể như sau:
a) Đối tượng ỏp dụng là Người đứng đầu tổ chức,
Thủ trưởng cơ quan cú thẩm quyền quyết định về quản lý
Be
đất đai; cỏn bộ, cụng chức thuộc cơ quan quản lý đất
đai cỏc cấp và cỏn bộ địa chớnh, xó, phường, thị trấn;
Người đứng đầu và cỏ nhừn của tổ chức được Nhà nước
giao đất để quản lý (Điều 166).
b) Hỡnh thức kỉ luật bao gồm từ khiển trỏch, cảnh
w.
cỏo, hạ bậc lương, hạ ngạch, cỏch chức đến buộc thụi
v iệc (Điều 168).
c) Quy định 7 nhúm hành vi vi phạm với 23 hành vi
cụ thể (từ Điều 169 đến Điều 175).
ww
d) Uỷ ban nhừn dừn và cơ quan quản lý đất đai cỏc
cấp cú trỏch nhiệm cụng bố cụng khai số điện thoại
r iờng, hũm thư riờng, địa điểm riờng để tiếp nhận phỏt
hiện, kiến nghị của tổ chức, cụng dừn về vi phạm phỏp
Luật Đất đai trong quản lý, sử dụng đất (Điều 180).
nguon tai.lieu . vn