Xem mẫu

  1.     Tài Liệu Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán
  2. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản I. Phần thi nghiệp vụ Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán dành cho người Hành nghề Quản lý tài sản 1. Công ty chứng khoán A là công ty TNHH một thành viên có chủ sở hữu là ngân hàng cổ phần B. Công ty được thực hiện tất cả các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán. Cổ phiếu của ngân hàng B được niêm yết trên TTGDCK. Theo quy định hiện hành, công ty chứng khoán A không được : a. Tư vấn đầu tư cổ phiếu ngân hàng B cho khách hàng b. Đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng B c. Thực hiện bảo lãnh phát hành cho cổ phiếu của ngân hàng B d. B và c e. Cả a, b và c. 2. Công ty chứng khoán phải tuân thủ tất cả những nguyên tắc sau trong quá trình hoạt động kinh doanh chứng khoán của mình, ngoại trừ: a. Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh tự doanh của công ty b. Thưởng cho khách hàng của mình khi họ mở tài khoản mới c. Duy trì tỉ lệ vốn khả dụng trên tổng vốn nợ điều chỉnh tối thiểu bằng 5% d. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của Công ty chứng khoán không được vượt quá 6 lần. 3. Những hành vi sau đây bị cấm đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán, ngoại trừ: a. Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho bên thứ ba. b. Tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho bên thứ ba mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ c. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho chính mình tại công ty chứng khoán nơi người hành nghề làm việc d. Sử dụng tiền và chứng khoán trên tài khoản khách hàng để mua, bán chứng khoán khi không được khách hàng ủy quyền bằng văn bản. 4. Tất cả những điều sau đúng với hoạt động môi giới, ngoại trừ: a. Công ty chứng khoán và nhân viên của công ty được phép nhận ủy thác của khách hàng để quyết định và lựa chọn chủng loại, số lượng, giá cả chứng khoán, thời điểm mua chứng khoán. b. Công ty chứng khoán phải quản lý tiền gửi giao dịch chứng khoán và chứng khoán của khách hàng tách biệt với tiền và chứng khoán của công ty chứng khoán. c. Công ty chứng khoán phải công bố về mức phí giao dịch chứng khoán trước khi khách hàng thực hiện giao dịch. d. Công ty chứng khoán chỉ được nhận lệnh của khách hàng khi đã đảm bảo khách hàng có đủ tiền và chứng khoán theo quy định và phải có các biện pháp cần thiết để đảm bảo khả năng thanh toán của khách hàng khi lệnh giao dịch được thực hiện. 5. Theo quy định tại Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn Luật, trong quan hệ với khách hàng, Công ty chứng khoán phải có các trách nhiệm sau: I. Tìm hiểu và thường xuyên cập nhật định kỳ 6 tháng/lần các thông tin về khả năng tài chính, khả năng chịu đựng rủi ro và kỳ vọng lợi nhuận thu được của khách hàng. II. Tư vấn cho khách hàng và cam kết đảm bảo giá trị lợi nhuận, kết quả của mọi khoản đầu tư. Công ty phải bù đắp một phần các khoản thua lỗ của khách hàng khi đầu tư vào chứng khoán trong trường hợp điều kiện thị trường là bất lợi. III. Không được trực tiếp nhận tiền giao dịch chứng khoán của khách hàng. IV. Công ty chứng khoán cung cấp những thông tin về quyền lợi phát sinh liên quan đến chứng khoán của khách hàng mỗi khi có yêu cầu của khách hàng. Anh ( chị) hãy lựa chọn câu trả lời trong các phương án dưới đây:
  3. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản a. Chỉ I và II b. Chỉ II và IV c. Chỉ I và III d. I, III và IV 6. UBCKNN có thẩm quyền xử lý vi phạm của người hành nghề kinh doanh chứng khoán khi thực hiện những hành vi dưới đây: I. Sử dụng chứng khoán của khách hàng để cầm cố hoạc sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi chưa được khách hàng ủy quyền bằng văn bản. II. Trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thật hoặc bỏ sót thông tin cần thiết gây hiểu lầm nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán. III. Sử dụng thông tin nội bộ để thực hiện mua, bán chứng khoán của công ty đại chúng, chứng chỉ đại chúng cho chính mình hoặc bên thứ ba. IV. Làm trái lệnh của nhà đầu tư. Anh chị hãy lựa chọn câu trả lời trong các phương án dưới đây: a. Chỉ I và III. b. Chỉ II và IV c. Chỉ I, II và III d. I, II, III và IV. 7. Theo Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, đại lý nhận lệnh chứng khoán được thực hiện nghiệp vụ sau: a. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán, b. Nhận lưu ký chứng khoán c. Tư vấn đầu tư chứng khoán trực tiếp cho các khách hàng d. Nhận lệnh và chuyển lệnh của khách hàng về trụ sở chính hoặc chi nhánh. 8. Hệ thống kiểm soát nội bộ công ty chứng khoán không thuộc sự quản lý, điều hành của tổ chức sau, ngoại trừ: a. Đại hội đồng cổ đông b. Giám đốc (Tổng giám đốc) c. Hội đồng quản trị d. Ban kiểm soát 9. Phương thức giao dịch khớp lệnh được sử dụng trong giao dịch đối với: I. Cổ phiếu II. Trái phiếu III. Chứng chỉ quỹ đại chúng dạng đóng Anh chị hãy lựa chọn phương án thích hợp nhất dưới đây: a. I và II b. I và III c. II và III d. I, II và III 10. Mục đích cơ bản và quan trọng nhất của việc tách bạch hoạt động môi giới với hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán nhằm: a. Tránh xung đột về lợi ích của ngừơi đầu tư với lợi ích của công ty b. Đảm bảo tách bạch việc hạch toán giiữa hai hoạt động c. Đánh giá chính xác doanh thu của từng nghiệp vụ d. Đảm bảo bộ máy hoạt động của công ty được chuyên môn hóa chiều sâu.
  4. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản 11. Tổ chức phát hành khi niêm yết chứng khoán ở SGDCK hoặc TTGDCK phải đáp ứng các điều kiện sau: a. vốn, hoạt động kinh doanh và khả năng tài chính b. Vốn, hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính, số lượng cổ đông hoặc số lượng người sở hữu chứng khoán. c. Vốn, khả năng tài chính, số lượng cổ đông hoặc số lượng người sở hữu chứng khoán. d. Vốn, hoạt động kinh doanh và số lượng cổ đông hoặc số lượng người sở hữu chứng khoán. 12. Tại thời điểm đăng ký chào bánn cổ phiếu ra công chúng, công ty cổ phần phải có mức vốn điều lệ 10 tỷ đồng Việt nam trở lên tính theo: a. Giá trị ghi trên sổ sách kế toán. b. Giá thị trường c. Giá trị sổ kế toán và giá thị trường d. Tất cả các giá trị trên đều có thể được sử dụng 13. Giả sử có các lệnh mua và bán một loại cổ phiếu của các nhà đầu tư trong khớp lệnh liên tục như sau: STT Thời gian Nhà đầu Lệnh Giá Khối Giá tham đặt lệnh Tư lượng chiếu 1 9h00 A Bán 101.000 1.000 100.000 2 9h05 B Mua 102.000 300 3 9h06 C Mua 103.000 200 Hãy cho biết kết quả giao dịch (mức giá và khối lượng cổ phiếu) của nhà đầu tư B và C từ các phương án sau đây: a. B mua được 300, giá 101.000, C mua được 200 giá 101.000 b. B mua được 300, giá 102.000; C mua được 200 giá 103.000 c. B mua được 300, giá 102.000; C mua được 200 giá 102.000 d. Không có phương án nào chính xác. 14. Một công ty đại chúng thực hiện việc mua lại cổ phiếu của chính mình, ngoại trừ trong các trường hợp sau đây: I. Đang kinh doanh thua lỗ hoặc đang có nợ quá hạn II. Cổ phiếu của công ty đại chúng đang là đối tượng chào mua công khai. III. Đang trong quá trình chào bán cổ phiếu để huy động thêm vốn IV. Đang thực hiện tách, gộp cổ phiếu. Anh chị hãy lưa chọn phương án thích hợp nhất trong các phương án dưới đây: a. I và II b. I, II và III c. I, II, III và IV d. II, III và IV 15. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có hiệu lực nếu: a. Người có chứng chỉ tự mình tiến hành hoạt động kinh doanh chứng khoán trên TTCK Việt Nam b. Người có chứng chỉ làm việc cho một công ty chứng khoán hoặc một công ty quản lý quỹ và được công ty đó thông báo cho UBCKNN. c. Người có chứng chỉ làm việc cho SGDCK hoặc TTGDCK và được SGDCK hoặc TTGDCK đó thông báo cho UBCKNN
  5. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản d. Người có chứng chỉ làm việc cho một công ty đại chúng và được công ty đại chúng đó thông báo cho UBCKNN. 16. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán đối với công ty chứng khoán bao gồm: a. Có giấy phép thành lập và hoạt động thực hiện nghiệp vụ môi giới hoặc tự doanh chứng khoán. b. Có địa điểm phục vụu hoạt động đăng ký, lưu ký thnah toán các giáo dịch chứng khoán. c. Có trang thiết bị phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký thanh toán các giao dịch chứng khoán. d. Cả a, b và c. 17. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính năm đối với tổ chức phát hành và niêm yết phải: a. Thể hiện chấp nhận toàn bộ b. Trường hợp ý kiến kiểm toán là chấp nhận có ngoại trừ thì khoản ngoại trừ phải là không trọng yếu và phải có tài liệu giải thích hợp lý về cơ sở cho việc ngoại trừ đó; c. Không ngoại trừ dưới 10% tổng giá trị tài sản d. Không ngoại trừ dưới 5% tổng giá trị tài sản e. a và b 18. Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho ngườii lao động trong công ty phải đảm bảo các điều kiện sau: a. Có chương trình lựa chọn và kế hoạch phát hành cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua b. Tổng số cổ phiếu phát hành theo chương trình không được vựợt quá 5% vốn cổ phần đang lưu hành của công ty. c. Hội đồng quản trị phải công bố rõ các tiêu chuẩn và danh sách người lao động được tham gia chương trình, nguyên tắc xác định giá bán và thời gian thực hiện d. Tất cả các điều kiện trên. 19. Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn bảy mươi hai (72) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: a. Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm (30%) vốn thực có trở lên b. Quyết định của Hội đồng quản trị về chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty, quyết định thay đổi phương pháp kế toán áp dụng. c. Công ty nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp. d. Tất cả các điều kiện trên. 20. Liên quan tới hoạt động chào mua công khai: I. Các nhà đầu tư, những người sở hữu cổ phiếu buojc phải bán cổ phiếu của họ trong đợt chào mua công khai. II. Bên chào mua được trực tiếp thực hiện việc chào mua để giảm các chi phí liên quan tới việc chào mua. III. Sauk hi công bố công khai về đợt chào mua, bên chào mua không được thay đổi ý định chào mua đã công bố, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trường hợp tổng số lượng cố phiếu đăng ký bán nhỏ hơn số lượng đăng ký mua dự kiến đã báo cáo cho UBCKNN và được chấp thuận rút lại đăng ký chào mua. IV. Bên chào mua được phép bán cổ phiếu đã mua trong vòng 3 tháng kể từ khi kết thúc đợt chào mua công khai. Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án trả lời dưới đây:
  6. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản a. I b. I và II c. I và IV d. III 21. Tổ chức nào sau đây khi chào bán chứng khoán ra công chúng không phải thực hiện các quy định về hồ sơ đăng ký phát hành theo Luật Chứng khoán: a. Công ty cổ phần b. Tổ chức tín dụng c. Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa kết hợp với chào bán chứng khoán ra công chúng d. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã chuyển đổi thành công ty cổ phần 22. Công ty đại chúng hoạt động dưới hình thức là: a. Công ty TNHH b. Công ty cổ phần c. Công ty hợp danh d. Doanh nghiệp nhà nước. 23. Nhà đầu tư phải ghi rõ trên lệnh ATO các thông sau, ngoại trừ: a. Mã chứng khoán b. Khối lượng c. Giá d. Số tài khoản giao dịch của nhà đầu tư 24. Hình thức chào bán nào không bắt buộc phải có công ty chứng khoán tư vấn lập hồ sơ: a. Doanh nghiệp FDI chuyển đổi thành công ty cổ phần kết hợp với chào bán chứng khoán ra công chúng b. Doanh nghiệp FDI đã chuyển đổi thành công ty cổ phần, chào bán chứng khoán a công chúng c. Doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực xây dựng sơ sở hạ tầng d. Tất cả các loại hình doanh nghiệp nêu trên 25. Những tổ chức và cá nhân nào sau đây được coi là người biết thông tin nội bộ? I. Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc của công ty đại chúng, thành viên Ban đại diện quỹ đại chúng II. Người kiểm toán báo cáo tài chính của công ty đại chúng, quỹ đại chúng III. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và người hành nghề chứng khoán của công ty IV. Các cổ đông lớn của công ty đại chúng, quỹ đại chúng Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án dưới đây: a. Chỉ I và II b. Chỉ III và IV c. Chỉ I, III và IV d. I, II, III và IV 26. Tài liệu công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành, nêu chi tiết về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho nhà đầu tư hiểu rõ hơn về công ty được gọi là: a. Báo cáo tài chính b. Bản cáo bạch
  7. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản c. Báo cáo thường niên d. Hồ sơ đăng ký phát hành 27. Hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty chứng khoán có chức năng giám sát tuân thủ, chịu trách nhiệm kiểm soát những nội dung sau, ngoại trừ: a. Thực hiện việc kiểm toán nội bộ, giám sát tỷ lệ vốn khả dụng và các tỷ lệ an toàn tài chính. b. Kiểm soát việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ của các bộ phận kinh doanh và người hành nghề chứng khoán. c. Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện đúng các thủ tục pháp lý trong huy động vốn d. Bảo quản, lưu giữ và đảm bảo tách biệt tài sản của khách hàng. 28. Chứng khoán của các công ty sau bắt buộc phải đăng ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, ngoại trừ; a. Chứng khoán của công ty trách nhiệm hữu hạn b. Chứng khoán của công ty đại chúng c. Chứng khoán của công ty niêm yết trên TTGDCK, SGDCK 29. Cổ đông được nhận cổ tức theo quyết định của: a. Đại hội đồng cổ đông b. Hội đồng quản trị c. Bán giám đốc điều hành d. Kế toán trưởng e. Không phương án nào chính xác 30. Trong nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và trong trường hợp phải lập tổ hợp bảo lãnh phát hành, thì các tổ chức bảo lãnh trong tổ hợp phải: a. Lần lượt ký các hợp đồng bảo lãnh với tổ chức phát hành b. Cử một đại diện để ký hợp đồng bảo lãnh với tổ chức phát hành c. A và b d. Không phương án nào chính xác. 31. Công ty đại chúng ABC chuẩn bị thực hiện việc phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty, tổng số cổ phiếu được phép phát hành so với tổng số vốn cổ phần đang lưu hành của công ty là: a. Không được vượt quá 5% b. Từ 5% đến 8% c. Không đượt vượt quá 8% d. Không phương án nào chính xác. 32. Công ty cổ phần muốn niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán thì trước tiên công ty đó phải đăng ký là công ty đại chúng? a. Đúng b. Sai c. Tùy trường hợp cụ thể 33. Tổ chức phát hành chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng phải đáp ứng các điều kiện sau: I.Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán tối thiểu là 10 tỷ đồng tính theo giá trị sổ sách II.Hoạt động kinh doanh năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi
  8. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản III.Phải có tổ chức bảo lãnh phát hành IV.Phải xác định đại diện người sở hữu trái phiếu V.Không các phải xác định đại diện người sở hữu trái phiếu Anh chị hãy lựa chọn phương án hợp lý nhất trong các phương án dưới đây: a. I, II và III b. I, II, III và IV
  9. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản e. III và IV d. II, III và IV c. I, II và V 34. Giá chào bán của chứng chỉ quỹ mở thông thường: a. Nhỏ hơn giá trị tài sản ròng do cầu hạn chế b. Lớn hơn gái trị tài sản ròng do cầu lớn c. Nhỏ hơn giá trị tài sản ròng do phát sinh chi phí quản lý và phát hành d. Lớn hơn giá trị tài sản ròng do phát sinh chi phí quản lý và phát hành e. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị tài sản ròng tùy vào tình hình thị trường 35. Thị trường chứng khoán đang lên, cổ phiếu REE đã tăng giá liên tục mấy phiên, là nhà tư vấn đầu tư, bạn sẽ khuyên khách hàng của mình: a. Khuyên khách hàng mua ngay chứng khoán này vào vì bạn dự báo giá cổ phiếu này còn lên b. Chỉ cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng và để họ tự quyết định mua, bán c. Khuyên khách hàng bán chứng khoán này vì bạn cho rằng giá cổ phiếu này sẽ xuống d. Khuyên khách hàng chưa nên mua hoặc bán vì thị trường chưa ổn định 36. Thành viên hội đồng quản trị của một công ty niêm yết không được đồng thời là thành viên hội đồng quản trị của bao nhiêu công ty khác: a. 1 b. 3 c. 5 d. 7 37. Chỉ số Vn-index được tính theo phương pháp: a. Bình quân giản đơn như kiểu Down Jone của Mỹ b. Chỉ số giá bình quân gia quyền, quyền số là số chứng khoán niêm yết thời kỳ gốc c. Chỉ số giá bình quân gia quyền, quyền số là số chứng khoán niêm yết thời kỳ tính toán d. Cả ba phương án nêu trên đều không chính xác. 38. cho hai tình huống giao dịch cùng một loại cổ phiếu trong thời gian khớp lệnh liên tục như sau: Tình huống 1: STT Thời gian Lệnh Giá Khối lượng Giá tham đặt lệnh chiếu 1 9h00 Bán 101.000 1.000 100.000 9h05 Mua 102.000 1.000 Tình huống 2 STT Thời gian Lệnh Giá Khối lượng Giá tham đặt lệnh chiếu 1 9h00 Mua 102.000 1.000 100.000 9h05 Bán 101.000 1.000 Hãy so sánh giá khớp lệnh giữa tình huống 1 và tình huống 2 qua các phương án sau: a. Cao hơn
  10. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản b. Thấp hơn (Giá khớp 101 so với 102) c. Bằng nhau d. Không xác định được 39. Công ty ABC có 10.000 cổ phiếu đang lưu hàng và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu ABC, sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông ta trong công tya ABC là bao nhiêu? a. 1,0% b. 1,3% c. 1,5% d. 1,1% e. Không phương án nào chính xác. 40. Công ty chứng khoán A nắm giữa 11% vốn điều lệ của công ty cổ phần B, thì Công ty A được thực hiện các nghiệp vụ nào dưới đây cho công ty B I. Tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp II. Tư vấn niêm yết III. Tư vấn quản trị công ty Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây: a. Chỉ I b. Chỉ II c. Chỉ III d. Cả I, II và III 41. Kết quả giao dịch các loại chứng khoán trong các ngày như sau: Ngày 1/2/2007-Ngày đầu tiên chứng khoán A, B được niêm yết và giao dịch Giá giao dịch (nghìn STT Mã CK Khối lượng niêm yết đồng) ( triệu cổ phiếu) 1 A 10 20 2 B 12 21 Ngày 2/2/2007: Chứng khoán C được niêm yết và giao dịch phiên đầu tiên. Kết quả cụ thể: STT Mã CK Khối lượng niêm yết Giá giao dịch (nghìn ( triệu cổ phiếu) đồng) 1 A 10 21 2 B 12 25 3 C 10 10 Xác định chỉ số giá chứng khoán ngày 2/2/2007 theo phương pháp bình quân gia quyền giá trị, với quyền số là số chứng khoán niêm yết trong các phương án sau đây a. 112,83% b. 113,10% c. 127,35% d. Không phương án nào chính xác. 42. Theo quy định, công ty chứng khoán luôn phải đảm bảo mức vốn khả dụng trên tổng vốn nợ điều chính tổi thiểu là: a. 3%
  11. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản b. 5% c. 8% d. 10% e. 15% 43. Giả sử có bảng lệnh như sau: Giá tham chiếu: 100 STT Thời Nhà đầu Loại Khối Giá mua Khối Giá bán gian tư lệnh lương lượng nhập mua bán lệnh 1 9h05 B LO 1000 101 2 9h07 A MP 5000 3 9h50 C LO 1500 102 4 9h55 D LO 1000 103 Hãy xác định số tiền nhà đầu tư A phải trả, biết rằng phí giao dịch là bằng 0. trong các phương án sau : a. 204.000 b. 353.500 c. 357.000 d. 360.500 e. Không phương án nào chính xác 44. Hành vi vi phạm của người hành nghề chứng khoán khi sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng và không được khách hàng ủy thác, thì người hành nghề này sẽ bị xử phạt: a. Cảnh cáo b. Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề trong vòng một năm c. Bị thu hồi và không được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán. 45. Theo Luật Chứng khoán, thành viên góp vốn để thành lập Quỹ thành viên là: a. Thể nhân b. Thể nhân và pháp nhân c. Pháp nhân 46. Theo quy định hiện hành, trong một công ty niêm yết, cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 10% đến dưới 30% số cổ phần có quyền biểu quyết trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng được đề cử: a. 01 thành viên vào Hội đồng quản trị b. 02 thành viên vào Hội đồng quản trị c. 03 thành viên vào Hội đồng quản trị d. 04 thành viên vào Hội đồng quản trị e. Đủ số ứng viên vào Hội đồng quản trị 47. Theo Luật chứng khoán, Quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng được thành lập nếu:
  12. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản a. Có ít nhất là 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ; b. Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất 50 tỷ đồng Việt Nam c. Có ít nhất là 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất 50 tỷ đồng Việt Nam. d. Có ít nhất là 100 nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị chứng chỉ quỹ đá bán đạt ít nhất 50 tỷ đồng Việt Nam. 48. Thành viên lưu ký được UBCKNN cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được TTLK chấp thuận trở thành thành viên là các tổ chức sau, ngoại trừ: a. Công ty chứng khoán b. Công ty đầu tư chứng khoán c. Ngân hàng thương mại d. A và c. 49. Tổ chức cá nhân sở hữu từ 10% trở lên vốn cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty chứng khoán không được sở hữu, ngoại trừ: a. Dưới 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty chứng khoán khác. b. Dưới 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty quản lý quỹ khác. c. Trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quết của một công ty chứng khoán khác d. A và b. 50. Theo Luật chứng khoán, tổ chức phát hành khi niêm yết các loại chứng khoán phải lập hồ sơ đăng ký với trung tâm giao dịch chứng khoán, ngoại trừ: a. Cổ phiếu b. Trái phiếu doanh nghiệp c. Trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương d. A và b. 51. Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ phải được sự chấp thuận bằng văn bản của UBCKNN khi thực hiện các thay đổi sau: a. Lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch. b. Thay đổi tên công ty, địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch c. Giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, trừ trường hợp cổ phiếu của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đã được niêm yết tại SGDCK, TTGDCK. d. Tạm ngừng hoạt động, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do nguyên nhân bất khả kháng.
  13. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản e. Tất cả những thay đổi trên. 52. Loại hình công ty nào dưới đây không được phép chào bán chứng khoán ra công chúng: a. Công ty cổ phần b. Công ty TNHH c. Doanh nghiệp Nhà nước d. Công ty hợp danh 53. Công ty đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức sau: a. Công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán. b. Công ty TNHH theo quy định của Luật Doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán c. Công ty liên doanh theo quy định của Luật đầu tư để đầu tư chứng khoán d. Tất cả các hình thức trên. 54. Theo Luật Chứng khoán, điều nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công ty chứng khoán: a. Tư vấn cho chính phủ về việc bảo lãnh phát hành chứng khoán chính phủ b. Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin cho khách hàng. c. Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty d. Phải đảm bảo đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và bù đắp rủi ro, bảo đảm vốn khả dụng theo quy định pháp luật e. Thu thập, tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư, khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng, bảo đảm các khuyến nghị, tư vấn đầu tư của công ty cho khách hàng phải phù hợp với khách hàng đó. 55. Công ty chứng khoán phải thực hiện chế độ báo cáo và gửi UBCKNN các báo cáo sau, ngoại trừ: a. Báo cáo tài chính năm chưa qua kiểm toán b. Công ty bị tổn thất từ 10% giá trị tài sản trở lên c. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên thông qua hợp đồng sáp nhập với một công ty khác d. Có sự thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc của công ty, thay đổi người hành nghề kinh doanh chứng khoán, hoặc có quyết định khởi tố đối với Chủ tịch Công ty, thành viên HDQT, thành viên Ban Giám đốc, kế toán trưởng công ty e. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. 56. Quy định về thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh trên hệ thống giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoán quyết định thứ tự thực hiện lệnh như sau? I. Số hiệu lệnh giao dịch II. Thời gian III. Khối lượng giao dịch IV. Lệnh mua V. Lệnh bán VI. Giá Anh chị hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
  14. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản a. I, III, V sau đó là IV b. II, III, V sau đó là IV c. II, IV sau đó là V và III d. II, V sau đố là IV và III e. VI và II 57. Lệnh giao dịch chứng khoán được Sở giao dịch chứng khoán/ Trung tâm giao dịch chứng khoán chấp nhận là: a. Lệnh từ người hành nghề chứng khoán hoặc các đại lý nhận lệnh được chấp thuận truyền lệnh trực tiếp tới đại diện giao dịch của công ty chứng khóan tại Sở giao dịch chứng khoán/Trung tâm giao dịch chứng khoán. b. Lệnh giao dịch được khách hàng đặt trực tiếp tới đại diện giao dịch của công ty chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khóan/Trung tâm giao dịch chứng khoán c. Lệnh giao dịch đã được truyền qua trụ sở chính hoặc chi nhánh công ty chứng khoán d. Lệnh giao dịch được truyền tới đại diện sàn của công ty chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán/Trung tâm giao dịch chứng khoán từ bất kỳ địa điểm nhận lệnh nào của công ty chứng khoán. 58. Công ty chứng khoán A có tổng tài sản ngắn hạn vào thời điểm ngày 31/12/2007 tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán là 78 tỷ đồng, giá trị các khoản nợ ngắn hạn của công ty chứng khoán A được coi là phù hợp với quy định pháp luật hiện hành nếu: a. Là 468 tỷ đồng b. Là 234 tỷ đồng c. Là 50 tỷ đồng (Tổng nợ NH
  15. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản c. Không chịu ảnh hưởng bởi mức độ lạm phát d. Không chịu ảnh hưởng bởi mọi chỉ số kinh tế vĩ mô, bao gồm cả lạm phát. e. Không phương án nào chính xác.
  16. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản II. Phần II: Tự doanh 1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi và không cấp lại cho người hành nghề trong các trường hợp sau, ngoại trừ: I. Không hành nghề chứng khoán trong ba năm liên tục II. Người hành nghề chứng khoán đồng thời hành nghề tại hai công ty chứng khoán III. Người hành nghề sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi không được khách hàng ủy thác. IV. Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho ngừơi khác, tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho ngừơi khác khi mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ. V. Thông đồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo. VI. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại công ty chứng khoán khác, không phải tại công ty chứng khoán nơi đang làm việc. Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất từ các phương án dưới đây: a. I và II b. I, II và III c. I và VI d. II, III, IV và V e. I, II, III, IV , V và VI 2. Lợi nhuận trên một cổ phiếu của một công ty tăng từ 1200 đồng tới 1500 đồng, cổ tức tăng từ 300 đồng/ cổ phiếu tới 360 đồng/ cổ phiếu, và giá cổ phiếu tăng từ 7000 đồng/ cổ phiếu tới 8000 đồng/ cổ phiếu. Điều đó chứng tỏ: a. Công ty phát hành thêm cổ phiếu b. công ty cắt giảm tỷ lệ chi trả cổ tức c. Hệ số P/E của cổ phiếu công ty này sụt giảm d. Lợi nhuận trông đợi giảm e. Không phương án nào chính xác. 3. Công ty chứng khoán không có nghiệp vụ tự doanh được thực hiện một số các hoạt động kinh doanh sau: I. Môi giới chứng khoán II. Bảo lãnh phát hành chứng khoán III. Tư vấn đầu tư chứng khoán IV. tư vấn tài chính V. quản lý danh mục đầu tư chứng khoán Anh chị hãy lưa chọn phương án đúng nhất từ các phương án trả lời dưới đây: a. I, II, III và IV b. I, III và IV c. I, III, IV và V d. I, II, III, IV và V
  17. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản 4. Công ty chứng khoánn A có công ty con là công ty quản lý quỹ B. Công ty chứng kkhoán A và công ty quản lý quỹ B đều sở hữu cổ phần tại công ty cổ phần Z. Ngân hàng Y có cổ phầnn tại công ty A và công ty Z. Công ty chứng khoán A không được bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho công ty cổ phần Z, ngoại trừ trường hợp: a. Mức sở hữu cổ phần của công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở hữu cổ phần của công ty quản lý B trong công ty cổ phần Z là 20%, mức sở hữu cổ phần của Ngân hàng Y trong công ty A là 5% và trong công ty Z là 7%. b. Mức sở hữu cổ phần cuả Công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở hữu cổ phần của công ty quản lý B trong cổng y cổ phần Z là 1%, mức sở hữu cổ phần của ngân hàng Y trong công ty A là 10% và trong công ty Z là 15%. c. Mức sở hữu cổ phần của công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở hữu cổ phần của công ty quản lý B trong công ty cổ phần Z là 1%, mức sở hữu cổ phần của ngân hàng Y trong công ty A và trong công ty Z đều là 30%. d. Mức sở hữu cổ phần của công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở hữu cổ phần của công ty quản lý B trong công ty cổ phần Z là 1%, mức sở hữu cổ phần của ngân hàng Y trong công ty A là 10% và trong công ty Z là 20%. 5. Thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu tăng khi: a. Lợi suất tới khi đáo hạn tăng b. Thời gian tới khi đáo hạn tăng c. Lãi suất cuống phiếu tăng d. Cả a, b và c 6. Công ty chứng khoán X do mật Ngân hàng V sở hữu. Công ty cổ phần Y cũng do Ngân hàng V sở hữu. Công ty Y dự kiến phát hành cổ phiếu ra công chúng. Công ty chứng khoán X được bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho Công ty cổ phần Y, ngoại trừ trường hợp: a. Mức sở hữu của Ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là 10% và trong công ty cổ phần Y là 10% b. Tổng mức sở hữu của ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là trong công ty cổ phần Y là 25% c. Mức sở hữu của ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là 35% và trong công ty cổ phần Y là 30% d. Mức sở hữu của ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là 5% và trong công ty cổ phần Y là 15%. 7. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán vào ngày 31/12/2007 của công ty chứng khoán A cho thấy vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán A là 410 tỷ đồng. Vào ngày 30/9/2008, báo cáo tài chính đã kiểm toán vốn của công ty chứng khoán A cho thấy vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán A là 800 tỷ đồng. Ngày 15/10/2008, công ty chứng khoán A dự kiến bảo lãnh phát hành cổ phần cho Công ty cổ phần B. Trường hợp không lập tổ hợp bảo lãnh, công ty chứng khoán A không được bao lãnh phát hành cổ phần của công ty cổ phần B theo hình thức cam kết chắc chắn, ngoại trừ trường hợp: a. Giá trị bảo lãnh là 410 tỷ đồng b. Giá trị bảo lãnh là 800 tỷ đồng c. Giá trị bảo lãnh là 500 tỷ đồng d. Giá trị bảo lãnh là 605 tỷ đồng e. Không phương án nào chính xác.
  18. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản 8. Tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán, Công ty chứng khoán X có vốn chủ sở hữu vào thời điểm ngày 31/12/2007 là 360 tỷ đồng. Theo quy định hiện hành, tổng nợ tối đa của công ty chứng khoán X là: a. 360 tỷ đồng b. 180 tỷ đồng c. 720 tỷ đồng d. 2100 tỷ đồng e. Không phương án nào chính xác. (< 6 lần VSCH) 9. Hiện tổng tài sản của công ty chứng khoán A là 800 tỷ đồng. Công ty TNHH B có số vốn góp của các thành viên là 1200 tỷ đồng. Công ty chứng khoán A không được đầu tư vào công ty TNHH B, ngoại trừ: a. Giá trị khoản đầu tư là 180 tỷ đồng b. Giá trị khoản đầu tư là 900 tỷ đồng c. Giá trị khoản đầu tư là 181 tỷ đồng d. Giá trị khoản đầu tư là 170 tỷ đồng (< 15% * 1200) e. Không phương án nào chính xác. 10. Công ty chứng khoán bạn đang điều hành là một công ty TNHH một thành viên, do ngân hàng B là chủ sở hữu. Theo quy định hiện hành, bạn được phép: I. Luân chuyển cán bộ trong hệ hống II. Chia sẻ thông tin của khách hàng với ngân hàng mẹ III. Chấp nhận đơn đề nghị vay tiền của khách hàng từ ngân hàng mẹ để mua chứng khoán IV. Tách biệt hoàn toàn tất cả các hoạt động của công ty chứng khoán khỏi các hoạt động của ngân hàng mẹ. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất: a. Chỉ IV b. I và II c. I, II và III d. Chỉ I e. I, II, III và IV 11. Theo Luật chứng khoán, Công ty chứng khoán phải có trách nhiệm đảm bảo nộp đúng hạn tất cả các báo cáo định kỳ sau đây, ngoại trừ: a. Báo cáo đóng mở tài khoản giao dịch trong tháng b. Báo cáo tình hình hoạt động tháng c. Báo cáo tài chính quý, năm d. Báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu 6 tháng đầu năm 12. Công ty cổ phần B đang niêm yết cổ phần của mình trên Sở giao dịch chứng khoán với tổng số cổ phiếu đang lưu hàng là 500.000.000 cổ phiếu. Công ty chứng khoán A không được đầu tư vào Công ty cổ phần B, ngoại trừ: a. Số lượng cổ phiếu đầu tư là 75.000.000 cổ phiếu b. Số lượng cổ phiếu đầu tư là 100.000.000 cổ phiếu c. Số lượng cổ phiếu đầu tư là 250.000.000 cổ phiếu d. Số lượng cổ phiếu đầu tư là 150.000.000 cổ phiếu e. A và b. 13. Theo quy định tại Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, tài khoản tiền gửi giao dịch chứng khoán của người đầu tư được mở tại:
  19. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản a. Trung tâm Lưu ký chứng khoán b. Công ty chứng khoán c. Ngân hàng thương mại d. Tất cả các tổ chức nêu trên 14. Nếu một công ty có lợi suất yêu cầu bằng chỉ số lợi nhuận trên vốn cổ phần ROE: a. Quy mô lợi nhuận để lại không ảnh hưởng tới giá thị trường hoặc hệ số P/E b. Công ty có thể làm tăng giá thị trường của cổ phiếu và hệ số P/E bằng cách tăng tỷ lẹ tăng trưởng c. Công ty thể làm tăng giá thị trường của cổ phiếu và hệ số P/E bằng cách tăng quy mô lợi nhuận để lại d. Cả a và b e. Không phương án nào trả lời đúng 15. Để được bổ nhiệm làm Giám đốc (tổng giám đốc) của một công ty chứng khoán được UBCKNN cấp phép, bạn phải có đủ các điều kiện: a. Đã làm việc chuyên môn 3 năm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán b. Có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp và kinh nghiệm quản lý điều hành 3 năm. c. Có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp và làm việc chuyên môn 3 năm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán. d. Cả a và b. 16. Mục đích cơ bản của phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp và các chỉ số tài chính nhằm xác định chứng khoán: a. Có kỳ vọng lợi nhuận cao b. Có nhiều tiềm năng tăng trưởng c. Có giá trị nội tại lớn hơn giá thị trường d. Tất cả các mục đích nêu trên 17. Giả thiết các yếu tố khác không thay đổi, hệ số P/E giảm bởi nguyên nhân nào dưới đây: a. Lợi suất yêu cầu tăng b. Tỷ lệ chia cổ tức giảm c. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức giảm d. Tất cả các nguyên nhân nêu trên 18. Một công ty chứng khoán A có tổng tài sản hiện tại là 700 tỷ đồng. Công ty cổ phần B có vốn điều lệ là 500 tỷ đồng. Công ty trách nhiệm hữu hạn C dự kiến thành lập với mức vốn điều lệ là 500 tỷ đồng. Công ty B nắm giữ 4% cổ phần tại công ty chứng khoán D, một công ty đang niêm yết trên SGDCK, với số vốn điều lệ là 400 tỷ đồng. Công ty chứng khoán A có thể lựa chọn, xây dựng phương án kinh doanh nào dựa trên các hạng mục đầu tư sau: I. Mua 100 tỷ đồng mệnh giá cổ phiếu của công ty B và tham giá góp vốn với số vốn góp là 100 tỷ đồng vào công ty C. II. Mua 50 tỷ đồng cổ phiếu theo mệnh giá của công ty B với giá trị thị trường là 750 tỷ đồng, và tham gia góp vốn với số vốn góp là 100 tỷ đồng vào công ty C. III. Mua 50 tỷ đòng mệnh giá cổ phiếu của công ty B với giá trị thị trường là 75 tỷ đồng, và tham gia góp vốn với số vốn góp là 50 tỷ đồng vào công ty C. IV. Mua 18 tỷ đồng cổ phiếu theo mệnh giá của công ty D Anh chị hãy lựa chọn phương án hợp lệ trong các phương án dưới đây:
  20. Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản a. Chỉ II hoặc III b. Chỉ I c. Chỉ I và III d. III hoặc IV e. III và IV f. Không phương án nào hợp lệ 19. Ngân hàng A là công ty đại chúng có cổ hiếu đang lưu hàng với tổng giá trị theo mệnh giá là 500 tỷ đồng. Ngân hàng A nắm giữ 51% vốn điều lệ tại công ty chứng khoán A1. Công ty chứng khoán A1 có cổ phiếu niêm yết trên SGDCK, có vốn điều lệ 500 tỷ đồng và tổng tài sản của công ty tại báo cáo tài chính quý gần nhất đạt 750 tỷ đồng. Ngân hàng B có cổ phiếu đang niêm yết trên SGDCK. Giá trị cổ phiếu đang lưu hàng của ngân hàng B hiện tại là 2000 tỷ đồng. Ngân hàng A và ngân hàng B đang nghiên cứu đề án thành lập công ty chứng khoán B1 với tổng vốn là 300 tỷ đồng trong đó ngân hàng A đã cam kết tham gia góp vốn với giá trị 10 tỷ đồng. Công ty chứng khoán A1 đang cân nhắc các khả năng đầu tư sau: I.Tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khóan B1 với số vốn góp là 10 tỷ đồng II.Tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán B1 với số vốn góp là 4 tỷ đồng III.Mua 10 tỷ đồng mệnh giá cổ phiếu của ngân hàng A IV.Mua lượng cổ phiếu của ngân hàng B trên SGDCK với giá trị thị trường là 200 tỷ đồng V.Mua lượng cổ phiếu của ngân hàng B trên SGDCK với giá trị thị trường là 150 tỷ đồng. Anh chị sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây cho công ty chứng khoán A1: a. I, II và III b. II và V c. I và IV d. III hoặc Iv e. Không phương án nào hợp lệ 20. Một công ty chứng khoán là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của ngân hàng A. Công ty này có vốn chủ sở hữu là 300 tỷ đồng và tổng tài sản là 700 tỷ đồng tại báo cáo tài chính quý gần nhất. Công ty chứng khoán này nắm giữ 10% vốn cổ phần tại công ty B và 9% vốn điều lệ của công ty D. Ngân hàng A nắm giữ 40% vốn điều lệ của công ty B. Công ty dự kiến thực hiện ký hợp đồng bảo lãnh phát hành chắc chắn sau: I.Bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hàn cổ phiếu của công ty C với gia trị bảo lãnh 200 tỷ đồng và cho một đợt phát hành cổ phiếu công ty D với giá trị bảo lãnh 50 tỷ đồng. II.Bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hàn cổ phiếu công ty C với giá trị bảo lãnh là 350 tỷ đồng. III.Bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hành cổ phiếu của công ty B với tổng giá trị bảo lãnh 150 tỷ đồng. IV.Tham gia lập tổ hợp bảo lãnh phát hành với hai công ty chứng khoán khác để bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hành cổ phiếu Công ty C và của công ty D với tổng giá trị bỏa lãnh 650 tỷ đồng, biết rằng tổng giá trị vốn chủ sở hữu vào thời điểm cuối quý gần nhất của cả hai công ty chứng khoán khác là 1200 tỷ đồng.
nguon tai.lieu . vn