Xem mẫu
-
Tài Liệu
Đề thi sát hạch
cấp CCHN chứng khoán
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
I. Phần thi nghiệp vụ Môi giới, Tư vấn đầu tư chứng khoán dành cho người Hành
nghề Quản lý tài sản
1. Công ty chứng khoán A là công ty TNHH một thành viên có chủ sở hữu là ngân hàng
cổ phần B. Công ty được thực hiện tất cả các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán. Cổ phiếu của
ngân hàng B được niêm yết trên TTGDCK. Theo quy định hiện hành, công ty chứng khoán A
không được :
a. Tư vấn đầu tư cổ phiếu ngân hàng B cho khách hàng b.
Đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng B
c. Thực hiện bảo lãnh phát hành cho cổ phiếu của ngân hàng B
d. B và c
e. Cả a, b và c.
2. Công ty chứng khoán phải tuân thủ tất cả những nguyên tắc sau trong quá trình hoạt
động kinh doanh chứng khoán của mình, ngoại trừ:
a. Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh tự doanh của công ty
b. Thưởng cho khách hàng của mình khi họ mở tài khoản mới
c. Duy trì tỉ lệ vốn khả dụng trên tổng vốn nợ điều chỉnh tối thiểu bằng 5%
d. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của Công ty chứng khoán không được vượt quá 6 lần.
3. Những hành vi sau đây bị cấm đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán, ngoại trừ:
a. Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho bên thứ ba.
b. Tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho bên thứ ba mua, bán chứng khoán trên
cơ sở thông tin nội bộ
c. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho chính mình tại công ty chứng khoán nơi
người hành nghề làm việc
d. Sử dụng tiền và chứng khoán trên tài khoản khách hàng để mua, bán chứng khoán khi
không được khách hàng ủy quyền bằng văn bản.
4. Tất cả những điều sau đúng với hoạt động môi giới, ngoại trừ:
a. Công ty chứng khoán và nhân viên của công ty được phép nhận ủy thác của khách
hàng để quyết định và lựa chọn chủng loại, số lượng, giá cả chứng khoán, thời điểm
mua chứng khoán.
b. Công ty chứng khoán phải quản lý tiền gửi giao dịch chứng khoán và chứng khoán của
khách hàng tách biệt với tiền và chứng khoán của công ty chứng khoán.
c. Công ty chứng khoán phải công bố về mức phí giao dịch chứng khoán trước khi khách hàng
thực hiện giao dịch.
d. Công ty chứng khoán chỉ được nhận lệnh của khách hàng khi đã đảm bảo khách hàng có
đủ tiền và chứng khoán theo quy định và phải có các biện pháp cần thiết để đảm bảo khả năng
thanh toán của khách hàng khi lệnh giao dịch được thực hiện.
5. Theo quy định tại Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn Luật, trong quan hệ với
khách hàng, Công ty chứng khoán phải có các trách nhiệm sau:
I. Tìm hiểu và thường xuyên cập nhật định kỳ 6 tháng/lần các thông tin về khả năng tài
chính, khả năng chịu đựng rủi ro và kỳ vọng lợi nhuận thu được của khách hàng.
II. Tư vấn cho khách hàng và cam kết đảm bảo giá trị lợi nhuận, kết quả của mọi khoản đầu
tư. Công ty phải bù đắp một phần các khoản thua lỗ của khách hàng khi đầu tư vào chứng
khoán trong trường hợp điều kiện thị trường là bất lợi.
III. Không được trực tiếp nhận tiền giao dịch chứng khoán của khách hàng.
IV. Công ty chứng khoán cung cấp những thông tin về quyền lợi phát sinh liên quan
đến chứng khoán của khách hàng mỗi khi có yêu cầu của khách hàng.
Anh ( chị) hãy lựa chọn câu trả lời trong các phương án dưới đây:
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
a. Chỉ I và II
b. Chỉ II và IV
c. Chỉ I và III
d. I, III và IV
6. UBCKNN có thẩm quyền xử lý vi phạm của người hành nghề kinh doanh chứng khoán khi
thực hiện những hành vi dưới đây:
I. Sử dụng chứng khoán của khách hàng để cầm cố hoạc sử dụng tiền, chứng khoán trên
tài khoản của khách hàng khi chưa được khách hàng ủy quyền bằng văn bản.
II. Trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông
tin sai sự thật hoặc bỏ sót thông tin cần thiết gây hiểu lầm nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến
hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng
khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
III. Sử dụng thông tin nội bộ để thực hiện mua, bán chứng khoán của công ty đại
chúng, chứng chỉ đại chúng cho chính mình hoặc bên thứ ba.
IV. Làm trái lệnh của nhà đầu tư.
Anh chị hãy lựa chọn câu trả lời trong các phương án dưới đây:
a. Chỉ I và III. b.
Chỉ II và IV
c. Chỉ I, II và III
d. I, II, III và IV.
7. Theo Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, đại lý nhận lệnh chứng
khoán được thực hiện nghiệp vụ sau:
a. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán,
b. Nhận lưu ký chứng khoán
c. Tư vấn đầu tư chứng khoán trực tiếp cho các khách hàng
d. Nhận lệnh và chuyển lệnh của khách hàng về trụ sở chính hoặc chi nhánh.
8. Hệ thống kiểm soát nội bộ công ty chứng khoán không thuộc sự quản lý, điều hành của tổ
chức sau, ngoại trừ:
a. Đại hội đồng cổ đông
b. Giám đốc (Tổng giám đốc)
c. Hội đồng quản trị
d. Ban kiểm soát
9. Phương thức giao dịch khớp lệnh được sử dụng trong giao dịch đối với:
I. Cổ phiếu
II. Trái phiếu
III. Chứng chỉ quỹ đại chúng dạng đóng
Anh chị hãy lựa chọn phương án thích hợp nhất dưới đây:
a. I và II
b. I và III
c. II và III
d. I, II và III
10. Mục đích cơ bản và quan trọng nhất của việc tách bạch hoạt động môi giới với hoạt
động tự doanh của công ty chứng khoán nhằm:
a. Tránh xung đột về lợi ích của ngừơi đầu tư với lợi ích của công ty
b. Đảm bảo tách bạch việc hạch toán giiữa hai hoạt động
c. Đánh giá chính xác doanh thu của từng nghiệp vụ
d. Đảm bảo bộ máy hoạt động của công ty được chuyên môn hóa chiều sâu.
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
11. Tổ chức phát hành khi niêm yết chứng khoán ở SGDCK hoặc TTGDCK phải đáp ứng các
điều kiện sau:
a. vốn, hoạt động kinh doanh và khả năng tài chính
b. Vốn, hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính, số lượng cổ đông hoặc số lượng
người sở hữu chứng khoán.
c. Vốn, khả năng tài chính, số lượng cổ đông hoặc số lượng người sở hữu chứng khoán.
d. Vốn, hoạt động kinh doanh và số lượng cổ đông hoặc số lượng người sở hữu chứng
khoán.
12. Tại thời điểm đăng ký chào bánn cổ phiếu ra công chúng, công ty cổ phần phải có mức vốn
điều lệ 10 tỷ đồng Việt nam trở lên tính theo:
a. Giá trị ghi trên sổ sách kế toán.
b. Giá thị trường
c. Giá trị sổ kế toán và giá thị trường
d. Tất cả các giá trị trên đều có thể được sử dụng
13. Giả sử có các lệnh mua và bán một loại cổ phiếu của các nhà đầu tư trong khớp lệnh liên
tục như sau:
STT Thời gian Nhà đầu Lệnh Giá Khối Giá tham
đặt lệnh Tư lượng chiếu
1 9h00 A Bán 101.000 1.000 100.000
2 9h05 B Mua 102.000 300
3 9h06 C Mua 103.000 200
Hãy cho biết kết quả giao dịch (mức giá và khối lượng cổ phiếu) của nhà đầu tư B và C từ các
phương án sau đây:
a. B mua được 300, giá 101.000, C mua được 200 giá 101.000
b. B mua được 300, giá 102.000; C mua được 200 giá 103.000
c. B mua được 300, giá 102.000; C mua được 200 giá 102.000
d. Không có phương án nào chính xác.
14. Một công ty đại chúng thực hiện việc mua lại cổ phiếu của chính mình, ngoại trừ trong các
trường hợp sau đây:
I. Đang kinh doanh thua lỗ hoặc đang có nợ quá hạn
II. Cổ phiếu của công ty đại chúng đang là đối tượng chào mua công khai.
III. Đang trong quá trình chào bán cổ phiếu để huy động thêm vốn
IV. Đang thực hiện tách, gộp cổ phiếu.
Anh chị hãy lưa chọn phương án thích hợp nhất trong các phương án dưới đây:
a. I và II
b. I, II và III
c. I, II, III và IV
d. II, III và IV
15. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có hiệu lực nếu:
a. Người có chứng chỉ tự mình tiến hành hoạt động kinh doanh chứng khoán trên TTCK Việt
Nam
b. Người có chứng chỉ làm việc cho một công ty chứng khoán hoặc một công ty quản lý
quỹ và được công ty đó thông báo cho UBCKNN.
c. Người có chứng chỉ làm việc cho SGDCK hoặc TTGDCK và được SGDCK hoặc
TTGDCK đó thông báo cho UBCKNN
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
d. Người có chứng chỉ làm việc cho một công ty đại chúng và được công ty đại chúng đó
thông báo cho UBCKNN.
16. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán đối với công ty chứng khoán bao
gồm:
a. Có giấy phép thành lập và hoạt động thực hiện nghiệp vụ môi giới hoặc tự doanh chứng
khoán.
b. Có địa điểm phục vụu hoạt động đăng ký, lưu ký thnah toán các giáo dịch chứng khoán.
c. Có trang thiết bị phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký thanh toán các giao dịch chứng
khoán.
d. Cả a, b và c.
17. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính năm đối với tổ chức phát hành và niêm yết
phải:
a. Thể hiện chấp nhận toàn bộ
b. Trường hợp ý kiến kiểm toán là chấp nhận có ngoại trừ thì khoản ngoại trừ phải là
không trọng yếu và phải có tài liệu giải thích hợp lý về cơ sở cho việc ngoại trừ đó;
c. Không ngoại trừ dưới 10% tổng giá trị tài sản
d. Không ngoại trừ dưới 5% tổng giá trị tài sản
e. a và b
18. Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho ngườii lao động
trong công ty phải đảm bảo các điều kiện sau:
a. Có chương trình lựa chọn và kế hoạch phát hành cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông
thông qua
b. Tổng số cổ phiếu phát hành theo chương trình không được vựợt quá 5% vốn cổ phần
đang lưu hành của công ty.
c. Hội đồng quản trị phải công bố rõ các tiêu chuẩn và danh sách người lao động được
tham gia chương trình, nguyên tắc xác định giá bán và thời gian thực hiện
d. Tất cả các điều kiện trên.
19. Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn bảy mươi hai (72)
giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a. Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm (30%) vốn thực
có trở lên
b. Quyết định của Hội đồng quản trị về chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế
hoạch kinh doanh hàng năm của công ty, quyết định thay đổi phương pháp kế toán áp dụng.
c. Công ty nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh
nghiệp.
d. Tất cả các điều kiện trên.
20. Liên quan tới hoạt động chào mua công khai:
I. Các nhà đầu tư, những người sở hữu cổ phiếu buojc phải bán cổ phiếu của họ trong
đợt chào mua công khai.
II. Bên chào mua được trực tiếp thực hiện việc chào mua để giảm các chi phí liên quan
tới việc chào mua.
III. Sauk hi công bố công khai về đợt chào mua, bên chào mua không được thay đổi ý
định chào mua đã công bố, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trường hợp tổng số lượng cố
phiếu đăng ký bán nhỏ hơn số lượng đăng ký mua dự kiến đã báo cáo cho UBCKNN và được
chấp thuận rút lại đăng ký chào mua.
IV. Bên chào mua được phép bán cổ phiếu đã mua trong vòng 3 tháng kể từ khi kết
thúc đợt chào mua công khai.
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án trả lời dưới đây:
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
a. I
b. I và II
c. I và IV
d. III
21. Tổ chức nào sau đây khi chào bán chứng khoán ra công chúng không phải thực hiện các
quy định về hồ sơ đăng ký phát hành theo Luật Chứng khoán:
a. Công ty cổ phần
b. Tổ chức tín dụng
c. Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa kết hợp với chào bán chứng khoán ra công chúng
d. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã chuyển đổi thành công ty cổ phần
22. Công ty đại chúng hoạt động dưới hình thức là:
a. Công ty TNHH
b. Công ty cổ phần
c. Công ty hợp danh
d. Doanh nghiệp nhà nước.
23. Nhà đầu tư phải ghi rõ trên lệnh ATO các thông sau, ngoại trừ:
a. Mã chứng khoán
b. Khối lượng
c. Giá
d. Số tài khoản giao dịch của nhà đầu tư
24. Hình thức chào bán nào không bắt buộc phải có công ty chứng khoán tư vấn lập hồ sơ:
a. Doanh nghiệp FDI chuyển đổi thành công ty cổ phần kết hợp với chào bán chứng
khoán ra công chúng
b. Doanh nghiệp FDI đã chuyển đổi thành công ty cổ phần, chào bán chứng khoán a công
chúng
c. Doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực xây dựng sơ sở hạ tầng
d. Tất cả các loại hình doanh nghiệp nêu trên
25. Những tổ chức và cá nhân nào sau đây được coi là người biết thông tin nội bộ?
I. Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó
giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc của công ty đại chúng, thành viên Ban đại diện quỹ đại
chúng
II. Người kiểm toán báo cáo tài chính của công ty đại chúng, quỹ đại chúng
III. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và người hành nghề chứng khoán của
công ty
IV. Các cổ đông lớn của công ty đại chúng, quỹ đại chúng
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án dưới đây:
a. Chỉ I và II
b. Chỉ III và IV
c. Chỉ I, III và IV
d. I, II, III và IV
26. Tài liệu công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc
chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành, nêu chi tiết về tất cả các vấn đề
liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho nhà đầu tư hiểu rõ hơn về công
ty được gọi là:
a. Báo cáo tài chính
b. Bản cáo bạch
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
c. Báo cáo thường niên
d. Hồ sơ đăng ký phát hành
27. Hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty chứng khoán có chức năng giám sát tuân thủ, chịu
trách nhiệm kiểm soát những nội dung sau, ngoại trừ:
a. Thực hiện việc kiểm toán nội bộ, giám sát tỷ lệ vốn khả dụng và các tỷ lệ an toàn tài chính.
b. Kiểm soát việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ của các bộ phận kinh doanh và người hành
nghề chứng khoán.
c. Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện đúng các thủ tục pháp lý trong huy động vốn
d. Bảo quản, lưu giữ và đảm bảo tách biệt tài sản của khách hàng.
28. Chứng khoán của các công ty sau bắt buộc phải đăng ký tập trung tại Trung tâm lưu ký
chứng khoán, ngoại trừ;
a. Chứng khoán của công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Chứng khoán của công ty đại chúng
c. Chứng khoán của công ty niêm yết trên TTGDCK, SGDCK
29. Cổ đông được nhận cổ tức theo quyết định của:
a. Đại hội đồng cổ đông
b. Hội đồng quản trị
c. Bán giám đốc điều hành
d. Kế toán trưởng
e. Không phương án nào chính xác
30. Trong nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và trong trường hợp phải lập tổ hợp bảo
lãnh phát hành, thì các tổ chức bảo lãnh trong tổ hợp phải:
a. Lần lượt ký các hợp đồng bảo lãnh với tổ chức phát hành
b. Cử một đại diện để ký hợp đồng bảo lãnh với tổ chức phát hành
c. A và b
d. Không phương án nào chính xác.
31. Công ty đại chúng ABC chuẩn bị thực hiện việc phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa
chọn cho người lao động trong công ty, tổng số cổ phiếu được phép phát hành so với tổng số
vốn cổ phần đang lưu hành của công ty là:
a. Không được vượt quá 5%
b. Từ 5% đến 8%
c. Không đượt vượt quá 8%
d. Không phương án nào chính xác.
32. Công ty cổ phần muốn niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán thì trước tiên
công ty đó phải đăng ký là công ty đại chúng?
a. Đúng
b. Sai
c. Tùy trường hợp cụ thể
33. Tổ chức phát hành chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng phải đáp ứng các điều kiện
sau:
I.Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán tối thiểu là 10 tỷ đồng tính theo giá trị sổ
sách
II.Hoạt động kinh doanh năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
III.Phải có tổ chức bảo lãnh phát hành
IV.Phải xác định đại diện người sở hữu trái phiếu
V.Không các phải xác định đại diện người sở hữu trái phiếu
Anh chị hãy lựa chọn phương án hợp lý nhất trong các phương án dưới đây:
a. I, II và III
b. I, II, III và IV
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
e. III và IV
d. II, III và IV c. I, II và V
34. Giá chào bán của chứng chỉ quỹ mở thông thường:
a. Nhỏ hơn giá trị tài sản ròng do cầu hạn chế
b. Lớn hơn gái trị tài sản ròng do cầu lớn
c. Nhỏ hơn giá trị tài sản ròng do phát sinh chi phí quản lý và phát hành
d. Lớn hơn giá trị tài sản ròng do phát sinh chi phí quản lý và phát hành
e. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị tài sản ròng tùy vào tình hình thị trường
35. Thị trường chứng khoán đang lên, cổ phiếu REE đã tăng giá liên tục mấy phiên, là nhà tư
vấn đầu tư, bạn sẽ khuyên khách hàng của mình:
a. Khuyên khách hàng mua ngay chứng khoán này vào vì bạn dự báo giá cổ phiếu này còn lên
b. Chỉ cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng và để họ tự quyết định mua, bán
c. Khuyên khách hàng bán chứng khoán này vì bạn cho rằng giá cổ phiếu này sẽ xuống d.
Khuyên khách hàng chưa nên mua hoặc bán vì thị trường chưa ổn định
36. Thành viên hội đồng quản trị của một công ty niêm yết không được đồng thời là thành viên
hội đồng quản trị của bao nhiêu công ty khác:
a. 1
b. 3
c. 5
d. 7
37. Chỉ số Vn-index được tính theo phương pháp:
a. Bình quân giản đơn như kiểu Down Jone của Mỹ
b. Chỉ số giá bình quân gia quyền, quyền số là số chứng khoán niêm yết thời kỳ gốc
c. Chỉ số giá bình quân gia quyền, quyền số là số chứng khoán niêm yết thời kỳ tính toán
d. Cả ba phương án nêu trên đều không chính xác.
38. cho hai tình huống giao dịch cùng một loại cổ phiếu trong thời gian khớp lệnh liên tục như
sau:
Tình huống 1:
STT Thời gian Lệnh Giá Khối lượng Giá tham
đặt lệnh chiếu
1 9h00 Bán 101.000 1.000 100.000
9h05 Mua 102.000 1.000
Tình huống 2
STT Thời gian Lệnh Giá Khối lượng Giá tham
đặt lệnh chiếu
1 9h00 Mua 102.000 1.000 100.000
9h05 Bán 101.000 1.000
Hãy so sánh giá khớp lệnh giữa tình huống 1 và tình huống 2 qua các phương án sau:
a. Cao hơn
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
b. Thấp hơn (Giá khớp 101 so với 102)
c. Bằng nhau
d. Không xác định được
39. Công ty ABC có 10.000 cổ phiếu đang lưu hàng và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với
mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu ABC, sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ
sở hữu cổ phần của ông ta trong công tya ABC là bao nhiêu?
a. 1,0%
b. 1,3%
c. 1,5%
d. 1,1%
e. Không phương án nào chính xác.
40. Công ty chứng khoán A nắm giữa 11% vốn điều lệ của công ty cổ phần B, thì Công ty
A được thực hiện các nghiệp vụ nào dưới đây cho công ty B
I. Tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp
II. Tư vấn niêm yết
III. Tư vấn quản trị công ty
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây:
a. Chỉ I
b. Chỉ II
c. Chỉ III
d. Cả I, II và III
41. Kết quả giao dịch các loại chứng khoán trong các ngày như sau:
Ngày 1/2/2007-Ngày đầu tiên chứng khoán A, B được niêm yết và giao dịch
Giá giao dịch (nghìn
STT Mã CK Khối lượng niêm yết đồng)
( triệu cổ phiếu)
1 A 10 20
2 B 12 21
Ngày 2/2/2007: Chứng khoán C được niêm yết và giao dịch phiên đầu tiên. Kết quả cụ thể:
STT Mã CK Khối lượng niêm yết Giá giao dịch (nghìn
( triệu cổ phiếu) đồng)
1 A 10 21
2 B 12 25
3 C 10 10
Xác định chỉ số giá chứng khoán ngày 2/2/2007 theo phương pháp bình quân gia quyền giá trị,
với quyền số là số chứng khoán niêm yết trong các phương án sau đây
a. 112,83%
b. 113,10%
c. 127,35%
d. Không phương án nào chính xác.
42. Theo quy định, công ty chứng khoán luôn phải đảm bảo mức vốn khả dụng trên tổng vốn
nợ điều chính tổi thiểu là:
a. 3%
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
b. 5%
c. 8%
d. 10%
e. 15%
43. Giả sử có bảng lệnh như sau: Giá
tham chiếu: 100
STT Thời Nhà đầu Loại Khối Giá mua Khối Giá bán
gian tư lệnh lương lượng
nhập mua bán
lệnh
1 9h05 B LO 1000 101
2 9h07 A MP 5000
3 9h50 C LO 1500 102
4 9h55 D LO 1000 103
Hãy xác định số tiền nhà đầu tư A phải trả, biết rằng phí giao dịch là bằng 0. trong các
phương án sau :
a. 204.000
b. 353.500
c. 357.000
d. 360.500
e. Không phương án nào chính xác
44. Hành vi vi phạm của người hành nghề chứng khoán khi sử dụng tiền, chứng khoán trên tài
khoản của khách hàng và không được khách hàng ủy thác, thì người hành nghề này sẽ bị xử
phạt:
a. Cảnh cáo
b. Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề trong vòng một năm
c. Bị thu hồi và không được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
45. Theo Luật Chứng khoán, thành viên góp vốn để thành lập Quỹ thành viên là:
a. Thể nhân
b. Thể nhân và pháp nhân
c. Pháp nhân
46. Theo quy định hiện hành, trong một công ty niêm yết, cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ
từ 10% đến dưới 30% số cổ phần có quyền biểu quyết trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng
được đề cử:
a. 01 thành viên vào Hội đồng quản trị
b. 02 thành viên vào Hội đồng quản trị
c. 03 thành viên vào Hội đồng quản trị
d. 04 thành viên vào Hội đồng quản trị
e. Đủ số ứng viên vào Hội đồng quản trị
47. Theo Luật chứng khoán, Quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng được thành lập nếu:
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
a. Có ít nhất là 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua chứng
chỉ quỹ;
b. Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất 50 tỷ đồng Việt Nam
c. Có ít nhất là 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất 50 tỷ đồng Việt
Nam.
d. Có ít nhất là 100 nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị chứng chỉ quỹ đá bán đạt ít
nhất 50 tỷ đồng Việt Nam.
48. Thành viên lưu ký được UBCKNN cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký
chứng khoán và được TTLK chấp thuận trở thành thành viên là các tổ chức sau, ngoại trừ:
a. Công ty chứng khoán
b. Công ty đầu tư chứng khoán
c. Ngân hàng thương mại
d. A và c.
49. Tổ chức cá nhân sở hữu từ 10% trở lên vốn cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu
quyết của một công ty chứng khoán không được sở hữu, ngoại trừ:
a. Dưới 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty chứng
khoán khác.
b. Dưới 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty quản lý quỹ
khác.
c. Trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quết của một công ty chứng
khoán khác
d. A và b.
50. Theo Luật chứng khoán, tổ chức phát hành khi niêm yết các loại chứng khoán phải lập hồ
sơ đăng ký với trung tâm giao dịch chứng khoán, ngoại trừ:
a. Cổ phiếu
b. Trái phiếu doanh nghiệp
c. Trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền
địa phương
d. A và b.
51. Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ phải được sự chấp thuận bằng văn bản của
UBCKNN khi thực hiện các thay đổi sau:
a. Lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch.
b. Thay đổi tên công ty, địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao
dịch
c. Giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên vốn
điều lệ đã góp của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, trừ trường hợp cổ phiếu của công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đã được niêm yết tại SGDCK, TTGDCK.
d. Tạm ngừng hoạt động, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do nguyên nhân bất khả
kháng.
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
e. Tất cả những thay đổi trên.
52. Loại hình công ty nào dưới đây không được phép chào bán chứng khoán ra công chúng:
a. Công ty cổ phần
b. Công ty TNHH
c. Doanh nghiệp Nhà nước
d. Công ty hợp danh
53. Công ty đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức sau:
a. Công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán.
b. Công ty TNHH theo quy định của Luật Doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán
c. Công ty liên doanh theo quy định của Luật đầu tư để đầu tư chứng khoán
d. Tất cả các hình thức trên.
54. Theo Luật Chứng khoán, điều nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công ty chứng
khoán:
a. Tư vấn cho chính phủ về việc bảo lãnh phát hành chứng khoán chính phủ
b. Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cung cấp
đầy đủ, trung thực thông tin cho khách hàng.
c. Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty
d. Phải đảm bảo đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và bù đắp rủi ro, bảo
đảm vốn khả dụng theo quy định pháp luật
e. Thu thập, tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư, khả năng chấp nhận rủi
ro của khách hàng, bảo đảm các khuyến nghị, tư vấn đầu tư của công ty cho khách hàng phải
phù hợp với khách hàng đó.
55. Công ty chứng khoán phải thực hiện chế độ báo cáo và gửi UBCKNN các báo cáo sau,
ngoại trừ:
a. Báo cáo tài chính năm chưa qua kiểm toán
b. Công ty bị tổn thất từ 10% giá trị tài sản trở lên
c. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên thông qua hợp đồng sáp nhập với một công
ty khác
d. Có sự thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc của công ty, thay
đổi người hành nghề kinh doanh chứng khoán, hoặc có quyết định khởi tố đối với Chủ tịch
Công ty, thành viên HDQT, thành viên Ban Giám đốc, kế toán trưởng công ty
e. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
56. Quy định về thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh trên hệ thống giao dịch tại trung tâm giao dịch
chứng khoán quyết định thứ tự thực hiện lệnh như sau?
I. Số hiệu lệnh giao dịch
II. Thời gian
III. Khối lượng giao dịch
IV. Lệnh mua
V. Lệnh bán
VI. Giá
Anh chị hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
a. I, III, V sau đó là IV
b. II, III, V sau đó là IV
c. II, IV sau đó là V và III
d. II, V sau đố là IV và III
e. VI và II
57. Lệnh giao dịch chứng khoán được Sở giao dịch chứng khoán/ Trung tâm giao dịch
chứng khoán chấp nhận là:
a. Lệnh từ người hành nghề chứng khoán hoặc các đại lý nhận lệnh được chấp thuận
truyền lệnh trực tiếp tới đại diện giao dịch của công ty chứng khóan tại Sở giao dịch chứng
khoán/Trung tâm giao dịch chứng khoán.
b. Lệnh giao dịch được khách hàng đặt trực tiếp tới đại diện giao dịch của công ty chứng
khoán tại Sở giao dịch chứng khóan/Trung tâm giao dịch chứng khoán
c. Lệnh giao dịch đã được truyền qua trụ sở chính hoặc chi nhánh công ty chứng
khoán
d. Lệnh giao dịch được truyền tới đại diện sàn của công ty chứng khoán tại Sở giao dịch
chứng khoán/Trung tâm giao dịch chứng khoán từ bất kỳ địa điểm nhận lệnh nào của công ty
chứng khoán.
58. Công ty chứng khoán A có tổng tài sản ngắn hạn vào thời điểm ngày 31/12/2007 tại báo
cáo tài chính đã được kiểm toán là 78 tỷ đồng, giá trị các khoản nợ ngắn hạn của công ty chứng
khoán A được coi là phù hợp với quy định pháp luật hiện hành nếu:
a. Là 468 tỷ đồng
b. Là 234 tỷ đồng
c. Là 50 tỷ đồng (Tổng nợ NH
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
c. Không chịu ảnh hưởng bởi mức độ lạm phát
d. Không chịu ảnh hưởng bởi mọi chỉ số kinh tế vĩ mô, bao gồm cả lạm phát.
e. Không phương án nào chính xác.
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
II. Phần II: Tự doanh
1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi và không cấp lại cho người hành nghề
trong các trường hợp sau, ngoại trừ:
I. Không hành nghề chứng khoán trong ba năm liên tục
II. Người hành nghề chứng khoán đồng thời hành nghề tại hai công ty chứng khoán
III. Người hành nghề sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi
không được khách hàng ủy thác.
IV. Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho ngừơi
khác, tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho ngừơi khác khi mua, bán chứng khoán
trên cơ sở thông tin nội bộ.
V. Thông đồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo.
VI. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại công ty chứng khoán khác,
không phải tại công ty chứng khoán nơi đang làm việc.
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất từ các phương án dưới đây:
a. I và II
b. I, II và III
c. I và VI
d. II, III, IV và V
e. I, II, III, IV , V và VI
2. Lợi nhuận trên một cổ phiếu của một công ty tăng từ 1200 đồng tới 1500 đồng, cổ tức tăng
từ 300 đồng/ cổ phiếu tới 360 đồng/ cổ phiếu, và giá cổ phiếu tăng từ 7000 đồng/ cổ phiếu tới
8000 đồng/ cổ phiếu. Điều đó chứng tỏ:
a. Công ty phát hành thêm cổ phiếu
b. công ty cắt giảm tỷ lệ chi trả cổ tức
c. Hệ số P/E của cổ phiếu công ty này sụt giảm
d. Lợi nhuận trông đợi giảm
e. Không phương án nào chính xác.
3. Công ty chứng khoán không có nghiệp vụ tự doanh được thực hiện một số các hoạt
động kinh doanh sau:
I. Môi giới chứng khoán
II. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
III. Tư vấn đầu tư chứng khoán
IV. tư vấn tài chính
V. quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Anh chị hãy lưa chọn phương án đúng nhất từ các phương án trả lời dưới đây:
a. I, II, III và IV
b. I, III và IV
c. I, III, IV và V
d. I, II, III, IV và V
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
4. Công ty chứng khoánn A có công ty con là công ty quản lý quỹ B. Công ty chứng kkhoán A
và công ty quản lý quỹ B đều sở hữu cổ phần tại công ty cổ phần Z. Ngân hàng Y có cổ phầnn
tại công ty A và công ty Z.
Công ty chứng khoán A không được bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho
công ty cổ phần Z, ngoại trừ trường hợp:
a. Mức sở hữu cổ phần của công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở
hữu cổ phần của công ty quản lý B trong công ty cổ phần Z là 20%, mức sở hữu cổ phần của
Ngân hàng Y trong công ty A là 5% và trong công ty Z là 7%.
b. Mức sở hữu cổ phần cuả Công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức
sở hữu cổ phần của công ty quản lý B trong cổng y cổ phần Z là 1%, mức sở hữu cổ phần
của ngân hàng Y trong công ty A là 10% và trong công ty Z là 15%.
c. Mức sở hữu cổ phần của công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở
hữu cổ phần của công ty quản lý B trong công ty cổ phần Z là 1%, mức sở hữu cổ phần của
ngân hàng Y trong công ty A và trong công ty Z đều là 30%.
d. Mức sở hữu cổ phần của công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở
hữu cổ phần của công ty quản lý B trong công ty cổ phần Z là 1%, mức sở hữu cổ phần của
ngân hàng Y trong công ty A là 10% và trong công ty Z là 20%.
5. Thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu tăng khi:
a. Lợi suất tới khi đáo hạn tăng
b. Thời gian tới khi đáo hạn tăng
c. Lãi suất cuống phiếu tăng d.
Cả a, b và c
6. Công ty chứng khoán X do mật Ngân hàng V sở hữu. Công ty cổ phần Y cũng do Ngân
hàng V sở hữu. Công ty Y dự kiến phát hành cổ phiếu ra công chúng. Công ty chứng khoán X
được bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho Công ty cổ phần Y, ngoại trừ
trường hợp:
a. Mức sở hữu của Ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là 10% và trong công ty cổ
phần Y là 10%
b. Tổng mức sở hữu của ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là trong công ty cổ
phần Y là 25%
c. Mức sở hữu của ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là 35% và trong công ty cổ
phần Y là 30%
d. Mức sở hữu của ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là 5% và trong công ty cổ
phần Y là 15%.
7. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán vào ngày 31/12/2007 của công ty chứng khoán A
cho thấy vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán A là 410 tỷ đồng. Vào ngày
30/9/2008, báo cáo tài chính đã kiểm toán vốn của công ty chứng khoán A cho thấy vốn chủ sở
hữu của công ty chứng khoán A là 800 tỷ đồng. Ngày 15/10/2008, công ty chứng khoán A
dự kiến bảo lãnh phát hành cổ phần cho Công ty cổ phần B. Trường hợp không lập tổ hợp
bảo lãnh, công ty chứng khoán A không được bao lãnh phát hành cổ phần của công ty cổ phần B
theo hình thức cam kết chắc chắn, ngoại trừ trường hợp:
a. Giá trị bảo lãnh là 410 tỷ đồng
b. Giá trị bảo lãnh là 800 tỷ đồng
c. Giá trị bảo lãnh là 500 tỷ đồng
d. Giá trị bảo lãnh là 605 tỷ đồng
e. Không phương án nào chính xác.
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
8. Tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán, Công ty chứng khoán X có vốn chủ sở hữu vào
thời điểm ngày 31/12/2007 là 360 tỷ đồng. Theo quy định hiện hành, tổng nợ tối đa của công ty
chứng khoán X là:
a. 360 tỷ đồng
b. 180 tỷ đồng
c. 720 tỷ đồng
d. 2100 tỷ đồng
e. Không phương án nào chính xác. (< 6 lần VSCH)
9. Hiện tổng tài sản của công ty chứng khoán A là 800 tỷ đồng. Công ty TNHH B có số vốn
góp của các thành viên là 1200 tỷ đồng. Công ty chứng khoán A không được đầu tư vào công
ty TNHH B, ngoại trừ:
a. Giá trị khoản đầu tư là 180 tỷ đồng
b. Giá trị khoản đầu tư là 900 tỷ đồng
c. Giá trị khoản đầu tư là 181 tỷ đồng
d. Giá trị khoản đầu tư là 170 tỷ đồng (< 15% * 1200)
e. Không phương án nào chính xác.
10. Công ty chứng khoán bạn đang điều hành là một công ty TNHH một thành viên, do
ngân hàng B là chủ sở hữu. Theo quy định hiện hành, bạn được phép:
I. Luân chuyển cán bộ trong hệ hống
II. Chia sẻ thông tin của khách hàng với ngân hàng mẹ
III. Chấp nhận đơn đề nghị vay tiền của khách hàng từ ngân hàng mẹ để mua chứng
khoán
IV. Tách biệt hoàn toàn tất cả các hoạt động của công ty chứng khoán khỏi các hoạt
động của ngân hàng mẹ.
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất:
a. Chỉ IV
b. I và II
c. I, II và III
d. Chỉ I
e. I, II, III và IV
11. Theo Luật chứng khoán, Công ty chứng khoán phải có trách nhiệm đảm bảo nộp đúng hạn
tất cả các báo cáo định kỳ sau đây, ngoại trừ:
a. Báo cáo đóng mở tài khoản giao dịch trong tháng
b. Báo cáo tình hình hoạt động tháng
c. Báo cáo tài chính quý, năm
d. Báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu 6 tháng đầu năm
12. Công ty cổ phần B đang niêm yết cổ phần của mình trên Sở giao dịch chứng khoán với
tổng số cổ phiếu đang lưu hàng là 500.000.000 cổ phiếu. Công ty chứng khoán A không
được đầu tư vào Công ty cổ phần B, ngoại trừ:
a. Số lượng cổ phiếu đầu tư là 75.000.000 cổ phiếu
b. Số lượng cổ phiếu đầu tư là 100.000.000 cổ phiếu
c. Số lượng cổ phiếu đầu tư là 250.000.000 cổ phiếu
d. Số lượng cổ phiếu đầu tư là 150.000.000 cổ phiếu
e. A và b.
13. Theo quy định tại Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, tài khoản tiền
gửi giao dịch chứng khoán của người đầu tư được mở tại:
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
a. Trung tâm Lưu ký chứng khoán
b. Công ty chứng khoán
c. Ngân hàng thương mại
d. Tất cả các tổ chức nêu trên
14. Nếu một công ty có lợi suất yêu cầu bằng chỉ số lợi nhuận trên vốn cổ phần ROE:
a. Quy mô lợi nhuận để lại không ảnh hưởng tới giá thị trường hoặc hệ số P/E
b. Công ty có thể làm tăng giá thị trường của cổ phiếu và hệ số P/E bằng cách tăng tỷ lẹ
tăng trưởng
c. Công ty thể làm tăng giá thị trường của cổ phiếu và hệ số P/E bằng cách tăng quy mô lợi
nhuận để lại
d. Cả a và b
e. Không phương án nào trả lời đúng
15. Để được bổ nhiệm làm Giám đốc (tổng giám đốc) của một công ty chứng khoán được
UBCKNN cấp phép, bạn phải có đủ các điều kiện:
a. Đã làm việc chuyên môn 3 năm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán
b. Có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp và kinh nghiệm quản lý điều hành 3
năm.
c. Có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp và làm việc chuyên môn 3 năm trong lĩnh
vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán.
d. Cả a và b.
16. Mục đích cơ bản của phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp và các chỉ số tài chính
nhằm xác định chứng khoán:
a. Có kỳ vọng lợi nhuận cao
b. Có nhiều tiềm năng tăng trưởng
c. Có giá trị nội tại lớn hơn giá thị trường
d. Tất cả các mục đích nêu trên
17. Giả thiết các yếu tố khác không thay đổi, hệ số P/E giảm bởi nguyên nhân nào dưới
đây:
a. Lợi suất yêu cầu tăng
b. Tỷ lệ chia cổ tức giảm
c. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức giảm
d. Tất cả các nguyên nhân nêu trên
18. Một công ty chứng khoán A có tổng tài sản hiện tại là 700 tỷ đồng. Công ty cổ phần B có
vốn điều lệ là 500 tỷ đồng. Công ty trách nhiệm hữu hạn C dự kiến thành lập với mức vốn
điều lệ là 500 tỷ đồng. Công ty B nắm giữ 4% cổ phần tại công ty chứng khoán D, một
công ty đang niêm yết trên SGDCK, với số vốn điều lệ là 400 tỷ đồng. Công ty chứng khoán A
có thể lựa chọn, xây dựng phương án kinh doanh nào dựa trên các hạng mục đầu tư sau:
I. Mua 100 tỷ đồng mệnh giá cổ phiếu của công ty B và tham giá góp vốn với số vốn
góp là 100 tỷ đồng vào công ty C.
II. Mua 50 tỷ đồng cổ phiếu theo mệnh giá của công ty B với giá trị thị trường là 750
tỷ đồng, và tham gia góp vốn với số vốn góp là 100 tỷ đồng vào công ty C.
III. Mua 50 tỷ đòng mệnh giá cổ phiếu của công ty B với giá trị thị trường là 75 tỷ đồng,
và tham gia góp vốn với số vốn góp là 50 tỷ đồng vào công ty C.
IV. Mua 18 tỷ đồng cổ phiếu theo mệnh giá của công ty D
Anh chị hãy lựa chọn phương án hợp lệ trong các phương án dưới đây:
- Đề thi sát hạch cấp CCHN chứng khoán phần quản lý tài sản
a. Chỉ II hoặc III
b. Chỉ I
c. Chỉ I và III
d. III hoặc IV
e. III và IV
f. Không phương án nào hợp lệ
19. Ngân hàng A là công ty đại chúng có cổ hiếu đang lưu hàng với tổng giá trị theo mệnh giá
là 500 tỷ đồng. Ngân hàng A nắm giữ 51% vốn điều lệ tại công ty chứng khoán A1. Công ty
chứng khoán A1 có cổ phiếu niêm yết trên SGDCK, có vốn điều lệ 500 tỷ đồng và tổng tài
sản của công ty tại báo cáo tài chính quý gần nhất đạt 750 tỷ đồng.
Ngân hàng B có cổ phiếu đang niêm yết trên SGDCK. Giá trị cổ phiếu đang lưu hàng của ngân
hàng B hiện tại là 2000 tỷ đồng. Ngân hàng A và ngân hàng B đang nghiên cứu đề án thành lập
công ty chứng khoán B1 với tổng vốn là 300 tỷ đồng trong đó ngân hàng A đã cam kết tham
gia góp vốn với giá trị 10 tỷ đồng.
Công ty chứng khoán A1 đang cân nhắc các khả năng đầu tư sau:
I.Tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khóan B1 với số vốn góp là 10 tỷ đồng
II.Tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán B1 với số vốn góp là 4 tỷ đồng
III.Mua 10 tỷ đồng mệnh giá cổ phiếu của ngân hàng A
IV.Mua lượng cổ phiếu của ngân hàng B trên SGDCK với giá trị thị trường là 200 tỷ đồng
V.Mua lượng cổ phiếu của ngân hàng B trên SGDCK với giá trị thị trường là 150 tỷ đồng.
Anh chị sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây cho công ty chứng khoán A1:
a. I, II và III
b. II và V
c. I và IV
d. III hoặc Iv
e. Không phương án nào hợp lệ
20. Một công ty chứng khoán là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của ngân
hàng A. Công ty này có vốn chủ sở hữu là 300 tỷ đồng và tổng tài sản là 700 tỷ đồng tại báo cáo
tài chính quý gần nhất. Công ty chứng khoán này nắm giữ 10% vốn cổ phần tại công ty B và 9%
vốn điều lệ của công ty D. Ngân hàng A nắm giữ 40% vốn điều lệ của công ty B.
Công ty dự kiến thực hiện ký hợp đồng bảo lãnh phát hành chắc chắn sau:
I.Bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hàn cổ phiếu của công ty C
với gia trị bảo lãnh 200 tỷ đồng và cho một đợt phát hành cổ phiếu công ty D với giá trị bảo
lãnh 50 tỷ đồng.
II.Bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hàn cổ phiếu công ty
C với giá trị bảo lãnh là 350 tỷ đồng.
III.Bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hành cổ phiếu của
công ty B với tổng giá trị bảo lãnh 150 tỷ đồng.
IV.Tham gia lập tổ hợp bảo lãnh phát hành với hai công ty chứng khoán khác để bảo lãnh
phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hành cổ phiếu Công ty C và của
công ty D với tổng giá trị bỏa lãnh 650 tỷ đồng, biết rằng tổng giá trị vốn chủ sở hữu vào thời
điểm cuối quý gần nhất của cả hai công ty chứng khoán khác là 1200 tỷ đồng.
nguon tai.lieu . vn