- Trang Chủ
- Chính trị học
- Đề thi Kinh tế lượng của trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh - Niên khóa 2005-2006
Xem mẫu
- HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
NIÊN KHOÁ 2005-2006
THI KINH TẾ LƯỢNG (L1)
LỚP: HCDH7.7 NGÀY: 23 - 5 -2006 THỜI GIAN LÀM BÀI: 100 PHÚT (Đã bao gồm thời
gian đọc đề 10 phút)
Ghi chú: Được phép sử dụng tài liệu. Phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài.
PHẦN 1 Bài báo đính kèm chỉ có tính chất tham khảo.
03:43' 20/05/2006 (GMT+7) Franchising - Giải pháp hội nhập?
(VietNamNet) - Theo các chuyên gia kinh tế, khi Việt Nam gia nhập WTO các tập đoàn bán lẻ nước
ngoài sẽ ồ ạt tiến vào thị trường này. Dự báo những tập đoàn bán lẻ nước ngoài này sẽ dùng hình
thức kinh doanh nhượng quyền thương mại (franchising) để kiểm soát thị trường. Do vậy, để chống
đỡ DN Việt Nam buộc phải “ra tay” trước nhằm tăng sức mạnh và tạo nội lực cho thương hiệu.
Đừng để nước tới chân...
TS Lý Quý Trung, Giám đốc Tập đoàn Nam An và chủ sở hữu thương hiệu Phở 24 cho hay, sở dĩ các thương
hiệu trong ngành bán lẻ của Mỹ và các nước phát triển giàu, mạnh và khó có đối thủ cạnh tranh lại là nhờ
cách nhân rộng thương hiệu thành công qua hình thức franchising. Tại VN, hình thức kinh doanh này mới chỉ
ở mức tập đi những bước đầu như đứa bé chập chững lên 3. Xét về khía cạnh nào đó thì đây là lợi thế cho
ngành bán lẻ VN.
Theo ông Trung, thương hiệu thành công là phải tạo được cảm giác thân quen với người tiêu dùng (thời gian
và số lượng), do vậy franchising chính là giải pháp cho DN nhân rộng số lượng trong bối cảnh hội nhập
hiện nay. “Cũng may là tại VN vẫn còn rất ít người biết đến các thương hiệu thế giới, nếu không rất nguy
hiểm cho DN Việt Nam” - ông Trung nói. Và để tranh thủ giành lấy thị phần trước khi các nhãn hàng thức ăn
nhanh “ngoại” xâm nhập thị trường VN, Phở 24 đã chủ trương dùng hình thức franchising, đến nay DN đã có
19 cửa hàng phở tại VN và 1 tại TaYa (Indonesia), trong đó có 8 cửa hàng franchising.
Cũng với chủ trương phát triển mạnh bằng franchising, ngay từ đầu nhãn hàng thời trang Foci (Công ty Dệt
may Nguyên Tâm) đã xác định chỉ tập trung vào sản xuất, giao việc bán hàng cho người mua franchise. Hiện
Foci đã có khoảng 40 cửa hàng trên toàn quốc. Ông Hồ Thế Sơn, Giám đốc điều hành Nguyên Tâm cho biết,
cách làm này giúp công ty đỡ phải lo bán lẻ, giảm sức ép mặt bằng nhất là trong bối cảnh giá thuê mặt bằng
tại các thành phố lớn cao ngất ngưởng như tại TP.HCM và Hà Nội hiện nay. Đây còn là cách làm thương
hiệu và nhân rộng mô hình kinh doanh hiệu quả. “Năm 2006 này là năm bản lề của Foci, nếu DN VN mình
không lo lớn mạnh được trong năm nay thì khó mà cạnh tranh lại” - anh Sơn cho biết thêm.
GV: Lê Tấn Luật 4/2/2010 1
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
- HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
Tuy nhiên, không phải DN VN nào
Mô hình Cà phê Trung Nguyên - thương hiệu thực hiện phương thức franchising khá sớm tại VN.
cũng chọn giải pháp franchising ngay từ đầu, nhiều DN cho đến thời điểm cận WTO như hiện nay mới bắt
đầu “vắt chân lên cổ chạy”. Điều may mắn là ở VN một thương hiệu thành công có thể đi khắp hang cùng
ngõ hẻm, ai cũng có thể mở franchise (như Cà phê Trung Nguyên hiện có tới khoảng 1.000 quán cà phê)
trong khi đó ở nước ngoài cửa hàng phải tập trung vào một khu thương mại dịch vụ nào đó. Do vậy, nếu
chạy nhanh thì dẫu có hơi trễ thương hiệu VN vẫn có thể bao phủ được thị trường nội địa.
Mới tháng 4/06 vừa qua, Công ty Anh Khoa, DN chuyên sản xuất mặt hàng trang phục lót nam, nữ nhãn hiệu
Rock, Annies và ATW đã nhanh chóng giành thị trường hàng trang phục lót bằng cách mở một loạt 3 cửa
hàng Rock, đồng thời kêu gọi nhà đầu tư mua franchise. Bà Ngô Ngọc Hoa, Giám đốc Công ty Anh Khoa cho
hay: “Từ trước đến nay DN chỉ chuyên tâm vào sản xuất và phân phối hàng cho các hệ thống siêu thị, chợ...
nhưng tôi cho rằng đã đến lúc DN cần khẳng định lại tên tuổi, vị thế của mình nếu không muốn cơ mất thị
trường khi VN gia nhập WTO”.
Cơ hội mua các thương hiệu quốc tế
Bên cạnh việc chuẩn bị nội lực mạnh để cạnh tranh DN VN đang có thêm một cơ hội nữa là mua franchise
các thương hiệu quốc tế. Một quốc gia phát triển là phải có mặt nhiều thương hiệu tầm cỡ quốc tế, hiện
VN vẫn còn quá ít thương hiệu danh tiếng. Do vậy trong thời gian tới, khi làn sóng WalMart, McDonald’s,
SevenEleven... ồ ạt đổ vào VN cũng là thời điểm cất cánh của nền công nghiệp franchise tại VN.
Ông Trung cho rằng, nếu như các nhà đầu tư kinh doanh các thương hiệu nổi tiếng tại VN theo kiểu độc
quyền khu vực, như KFC chẳng hạn, nhà đầu tư ngoại mua franchise nhãn hiệu này rồi mở hệ thống nhà
hàng KFC tại VN, VN chỉ có lợi từ việc thu thuế và có công ăn việc làm cho lao động thôi chứ lợi nhuận từ
việc kinh doanh nhà đầu tư sẽ chuyển ra nước ngoài. Lợi nhuận sẽ ở lại VN nếu chính các DN trong nước
dành lấy cơ hội mua franchise từ các thương hiệu quốc tế.Bài, ảnh: Nguyễn Sa
Bối cảnh giả định: Anh (Chị) là chuyên gia kinh tế cao cấp của chính phủ và được giao nhiệm vụ khảo sát
nhu cầu mua franchise của các doanh nghiệp trong nước.
1. Chọn biến phụ thuộc là nhu cầu mua franchise của doanh nghiệp được khảo sát. Nêu cụ thể cách Anh
(Chị) lượng hoá biến này và phân tích ưu và nhược điểm của nó.
2. Chọn 3 biến liên quan đến doanh nghiệpcó ảnh hưởng lớn đến số nhu cầu mua franchise. Nêu định
nghĩa biến và phân tích mối quan hệ nhân quả của chúng lên nhu cầu mua franchise.
GV: Lê Tấn Luật 4/2/2010 2
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
- HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
3. Trình bày phương pháp thu thập số liệu của Anh (Chị). Nêu thuận lợi và khó khăn khi thu thập số liệu.
4. Nếu kết quả phân tích đúng như kỳ vọng của Anh (Chị), hãy đề xuất các biện pháp phát triển thị trường
franchising.
PHẦN 2 Thông tin để làm phần 2 lấy từ bài tập nhóm.
5. Tóm tắt mục tiêu nghiên cứu và kết quả chính của bài tập nhóm (Không quá 10 dòng).
6. Anh (Chị) hãy trình bày những khó khăn mà Anh (Chị) gặp phải trong bài tập nhóm. (Không quá 5 dòng).
PHẦN 3
Doanh thu các phim ăn khách hàng đầu của Mỹ tính đến thời điểm tháng 11-2001 và các nhân tố ảnh hưởng.
Nguồn: William Mendenhall, Terry Sincich (2003). A second course in statistics: Regression Analysis, 6th
Edition. Pearson Education International. Data 4.32.
REV = Tổng doanh thu của phim, triệu USD. Trong đó
US = Doanh thu nội địa (tính riêng trên đất Mỹ) của phim, triệu USD
WW = Doanh thu ở thị trường nước ngoài, triệu USD
YEAR = Năm phát hành phim
BUD = Chi phí sản xuất, triệu USD
PG_13 = 1 nếu phim dành cho trẻ em từ 13 tuổi trở lên, có khuyến cáo cần cha mẹ đi kèm hoặc không, 0 cho
phim không giới hạn lứa tuổi.
7. Nhận xét về tầm quan trọng của thị trường nước ngoài đối với nền điện ảnh Mỹ thông qua các số liệu
thống kê ở trang sau.
8. Thông qua ma trận tương quan, nhận xét về tương quan của doanh thu nội địa, năm phát hành, chi phí
sản xuất và xếp loại phim đến doanh thu ở thị trường nước ngoài. Kết quả này có đúng như kỳ vọng
của Anh (Chị) không? Giải thích ngắn gọn.
9. Viết kết quả hồi quy với các trị thống kê quan trọng.
10. Nhận xét kết quả hồi quy. Kết quả này có phù hợp với phân tích ở câu 8 không? Giải thích ngắn gọn.
CHÚC ANH (CHỊ) THÀNH CÔNG!
Trích 1 phần danh sách được xếp hạng
RANK Movie Year US PG_13 Bud WW
1 Titanic 1997 600.8 1 200 1835
2 Star Wars 1977 460.9 0 11 784
3 Star Wars: The Phanton Menace 1999 431.1 0 110 922
4 E.T. 1982 399.8 0 NA 705
5 Juasic Park 1993 356.8 1 63 920
..
21 Beverly Hills Corp 1984 234.8 1 NA 316
22 Cast Away 2000 233.6 1 90 408
23 The Lost World 1997 229.1 1 73 614
24 Gostbusters 1984 220.9 0 30 274
25 Mrs. Doubtfire 1993 219.2 1 NA 423
Thống kê mô tả
GV: Lê Tấn Luật 4/2/2010 3
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
- HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
REV REV
US US
WW WW
YEAR YEAR
BUD BUD
PG_13 PG_13
Trung bìnhTrung bình 908 908
300 300
608 1991
608 1991
68 0.52
68 0.52
Trung vị Trung vị 818 818
260 260
533 1994
533 1994
63 63
Lớn nhất Lớn nhất 2436 2436
601 1835
601 1835
2001 2001
200 200
Nhỏ nhất Nhỏ nhất 495 495
219 219
274 1975
274 1975
11 11
Độ lệch chuẩnlệch chuẩn
Độ 400 400
90 317
90 317
8 47
8 47
Số quan sát quan sát 25
Số 25
25 25
25 25
25 25
19 19
25 25
Ma trận tương quan giữa WW và các nhân tố ảnh hưởng
WW US YEAR BUD PG_13
WW 1 0.91 0.15 0.60 0.37
US 0.91 1.00 -0.03 0.45 0.09
YEAR 0.15 -0.03 1.00 0.71 0.36
BUD 0.60 0.45 0.71 1.00 0.28
PG_13 0.37 0.09 0.36 0.28 1.00
Kết quả hồi quy
Dependent Variable: WW
Method: Least Squares
Date: 05/22/06 Time: 16:20
Sample(adjusted): 1 24
Included observations: 19
Excluded observations: 5 after adjusting endpoints
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 8475.598 9451.854 0.896713 0.3850
US 2.724491 0.327165 8.327570 0.0000
YEAR -4.470963 4.746046 -0.942040 0.3621
BUD 2.026197 0.966183 2.097115 0.0546
PG_13 181.2388 49.79926 3.639387 0.0027
R-squared 0.935670 Mean dependent var 633.8947
Adjusted R-squared 0.917290 S.D. dependent var 349.7265
S.E. of regression 100.5791 Akaike info criterion 12.28070
Sum squared resid 141626.1 Schwarz criterion 12.52924
Log likelihood -111.6666 F-statistic 50.90697
Durbin-Watson stat 2.612630 Prob(F-statistic) 0.000000
GV: Lê Tấn Luật 4/2/2010 4
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
nguon tai.lieu . vn