Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ  ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2014­2015 THUẬT MÔN: KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG KHOA KINH TẾ MàMÔN HỌC: FECO240206 BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỀ SỐ: 01 ­ Đề gồm 01 trang  THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT Được sử dụng tài liệu trong phạm vi 01 tờ giấy A4 Phần I: Lý thuyết – 4 điểm Câu 1 (2,5điểm): Hãy xem xét thị  trường xe đẩy làm bằng thép. Đối với mỗi biến số  sau   đây, hãy xác định biến số  đó có  ảnh hưởng đến đường cung hoặc đường cầu hay không?  Nếu có hãy phân tích giá cả, sản lượng xe đẩy sau khi bị tác động: a. Mọi người quyết định có nhiều con hơn.  b. Một cuộc đình công của công nhân ngành thép làm tăng giá thép c. Các kỹ sư đã phát triển máy móc tự động mới để sản xuất xe đẩy d. Giá của đồ chơi trẻ em tăng cao e. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán làm giảm của cải của mọi người. Câu 2 (0.5điểm): Giải thích sự khác nhau giữa chỉ tiêu GDP thực và GDP danh nghĩa?  Câu 3 (1điểm): Hãy giải thích vì sao khi nền kinh tế bị suy thoái thì chính phủ  lại áp dụng   chính sách tiền tệ mở rộng? Phần II: Bài tập – 6 điểm Bài 1 (2điểm) Một nền kinh tế đóng có: H = 250, KM=3, C = 50 + 0,75Yd, I = 100 + 0,1Y­15r,  G = 30, T = 10, DM=800 – 50r. (Đơn vị: tỷ USD) a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế. b. Việc NHTW bán một lượng trái phiếu chính phủ  trị  giá 30 tỷ  USD ra thị  trường mở  tác động tới sản lượng nền kinh tế như thế nào? Bài 2 (3điểm)  Doanh nghiệp A tham gia sản xuất và bán trong một thị  trường cạnh tranh  hoàn hảo với đường cầu và đường cung thị trường lần lượt là: P = ­20Q + 500 và P = 10Q + 
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ  ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2014­2015 THUẬT MÔN: KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG KHOA KINH TẾ MàMÔN HỌC: FECO240206 BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỀ SỐ: 01 ­ Đề gồm 01 trang  THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT Được sử dụng tài liệu trong phạm vi 01 tờ giấy A4 200.   Hàm   tổng  chi  phí  của   doanh  nghiệp  A   có   dạng  TC   =  2Q2+280Q+30.   (ĐV:  P:   ngàn  đồng/SP, Q: SP) a. Doanh nghiệp A phải bán hàng với giá bao nhiêu? b. Xác định phương trình đường cung, đường cầu, đường MR, đường AR của doanh   nghiệp c. Doanh nghiệp A có thể tối đa hóa lợi nhuận của mình với mức sản lượng bao nhiêu?   Tính mức lợi nhuận của doanh nghiệp lúc này. Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi. Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra [CĐR 1.1]: Giải thích được các thuật ngữ cơ bản trong kinh tế. Câu 2 [CĐR 1.2]: Thực hiện được các bước để giải một bài toán kinh tế trong tình  Câu 1 huống cụ thể Bài 1, Bài 2 [CĐR 2.1]: Phân tích được trạng thái cân bằng trong một nền kinh tế để từ  Câu 1 đó phân tích được tác động của chính phủ trên thị trường. Bài 1 [CĐR 4.2]: Phân tích được những tình huống kinh tế thực tế đang diễn ra  Câu 3 trong nước và thế giới Ngày  01   tháng 06   năm 2015 Thông qua bộ môn
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ  ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2014­2015 THUẬT MÔN: KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG KHOA KINH TẾ MàMÔN HỌC: FECO240206 BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỀ SỐ: 01 ­ Đề gồm 01 trang  THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT Được sử dụng tài liệu trong phạm vi 01 tờ giấy A4 ĐÁP ÁN Phần I: Lý thuyết – 4 điểm Câu 1 (mỗi câu 0,5 điểm) a. Mọi người quyết định có nhiều con hơn. Làm quy mô thị  trường tăng, nên đường  cầu dịch lên (sang phải). Giá và lượng cân bằng tăng lên b. Một cuộc đình công của công nhân ngành thép làm tăng giá thép.  Làm chi phí đầu vào  tăng => đường cung dịch lên (sang trái) => Giá cân bằng tăng và Lượng cân bằng   giảm c. Các kỹ sư đã phát triển máy móc tự  động mới để  sản xuất xe đẩy. Làm trình độ  sản  xuất tăng => đường cung dịch xuống (sang phải) => Giá cân bằng giảm và Lượng  cân bằng tăng d. Giá của đồ chơi trẻ em tăng cao. Không tác động e. Sự  sụp đổ  của thị  trường chứng khoán làm giảm của cải của mọi người.  Làm thu  nhập ngươi tiêu dùng giảm =>  đường  cầu dịch xuống (sang trái) =>  Giá và  lượng cân bằng giảm Câu 2 (0.5điểm): Giải thích sự khác nhau giữa chỉ tiêu GDP thực và GDP danh nghĩa?  GDP danh nghĩa là chỉ tiêu GDP tính tại mức giá hiện hành GDP thực là chỉ tiêu GDP tính tại mức giá năm gốc
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ  ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2014­2015 THUẬT MÔN: KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG KHOA KINH TẾ MàMÔN HỌC: FECO240206 BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỀ SỐ: 01 ­ Đề gồm 01 trang  THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT Được sử dụng tài liệu trong phạm vi 01 tờ giấy A4 Câu 3 (1điểm): Hãy giải thích vì sao khi nền kinh tế bị suy thoái thì chính phủ  lại áp dụng   chính sách tiền tệ mở rộng? Mở rộng tiền tệ tức là tăng cung tiền M1 => lãi suất giảm => đầu tư tăng => tổng cầu   tăng => sản lượng tăng => khắc phục được suy thoái Phần II: Bài tập – 6 điểm Bài 1 (2điểm) Một nền kinh tế đóng có: H = 250, KM=3, C = 50 + 0,75Yd, I = 100 + 0,1Y­15r,  G = 30, T = 10, DM=800 – 50r. (Đơn vị: tỷ USD) a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế. r = 1% => Y = 1050 (tỷ USD) b. Việc NHTW bán một lượng trái phiếu chính phủ  trị  giá 30 tỷ  USD ra thị  trường mở  tác động tới sản lượng nền kinh tế như thế nào? M1 = 660 => r = 2,8 Ý =870 (tỷ USD). Sản lượng cân bằng giảm 180 tỷ USD Bài 2 (3điểm)  Doanh nghiệp A tham gia sản xuất và bán trong một thị  trường cạnh tranh  hoàn hảo với đường cầu và đường cung thị trường lần lượt là: P = ­20Q + 500 và P = 10Q +  200.   Hàm   tổng  chi  phí  của   doanh  nghiệp  A   có   dạng  TC   =  2Q2+280Q+30.   (ĐV:  P:   ngàn  đồng/SP, Q: SP) a. Doanh nghiệp A phải bán hàng với giá bao nhiêu? PCB = 300 (ngàn đồng). Đây là thị trường cạnh tranh hoàn hảo nên doanh nghiệp A là   người nhận giá nên giá bán của doanh nghiệp A bằng giá cân bằng = 300 ngàn đồng b. Xác định phương trình đường cung, đường cầu, đường MR, đường AR của doanh   nghiệp Phương trình đường cung là đường MC = 4Q + 280 với Q >0 (P>280 ngàn đồng)
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ  ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2014­2015 THUẬT MÔN: KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG KHOA KINH TẾ MàMÔN HỌC: FECO240206 BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỀ SỐ: 01 ­ Đề gồm 01 trang  THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT Được sử dụng tài liệu trong phạm vi 01 tờ giấy A4 Phương trình đường cầu: doanh nghiệp A là người nhận giá nên giá bán nên đường  cầu nằm ngang. PD = 300 (ngàn đồng) Phương trình đường MR = AR = P = 300 (ngàn đồng) c. Doanh nghiệp A có thể tối đa hóa lợi nhuận của mình với mức sản lượng bao nhiêu?   Tính mức lợi nhuận của doanh nghiệp lúc này. Q = 5 sản phẩm. Pr = 20 ngàn đồng
nguon tai.lieu . vn