Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PH ẠM TH ÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA VẬT LÝ ĐỀ TÀI: Giáo viên hướng dẫn: Lê Văn Hoàng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Thủy An Phùng Thu Hằng Nguyễn Thị Trung Kiên Lớp Lý 3A Niên khóa: 2008 - 2009
  2. 1 MỞ ĐẦU LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nhóm chọn đề tài “Sóng điện từ” do các lí do chính sau: _ Việc nghiên cứu “Sóng điện từ” giúp chúng ta hiểu rõ hơn về chiếc cầu nối giữa “điện – từ học” và “quang học”. _ “Sóng điện từ” là một vấn đề rất quan trọng trong Vật lý học cũng như trong đ ời sống. _ “Sóng điện từ” có nhiều ứng dụng trong khoa học kỹ thuật, thông tin liên lạc, y học, quân sự, đời sống hàng ngày… ĐỐI TƯƠNG NGHIÊN CỨU Học sinh và sinh viên.
  3. 2 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................ ................................ ................................................ 1 MỤC LỤC .............................................................................................................. 2 Chương 1. LỊCH SỬ SÓNG ĐIỆN TỪ ................................................................. 4 Sự tiên đoán về sóng điện từ của Maxwell năm 1864 ................................. 4 1 .1 Vài nét tiêu biểu:.................................................................................. 4 1 .1.1 Sự tiên đoán về sóng điện từ của Maxwell .......................................... 5 1 .1.2 Heinrich Hertz xác nhận ý tưởng của Maxwell ................................ ........... 6 1 .2 Vài nét tiêu biểu ................................................................................... 7 1 .2.1 Thí nghiệm của Hertz về sóng điện từ .................................................. 8 1 .2.2 Chương 2. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG ĐIỆN TỪ ................................................. 10 Khái niệm sóng điện từ............................................................................. 10 2 .1 Hệ phương trình Maxwell mô tả trư ờng điện từ tự do ............................... 10 2 .2 Phương trình sóng đ iện từ ................................ ........................................ 11 2 .3 Chương 3. PHÂN LOẠI SÓNG ĐIỆN TỪ.......................................................... 13 Chương 4. ỨNG DỤNG SÓNG ĐIỆN TỪ.......................................................... 15 4 .1 Radio waves: ................................................................ ............................ 15 Định nghĩa ......................................................................................... 15 4 .1.1 Lịch sử............................................................................................... 15 4 .1.2 Ứng dụng ................................ ................................ ........................... 16 4 .1.3 4 .2 Micro waves ............................................................................................. 20 Định nghĩa ......................................................................................... 20 4 .2.1 Tính ch ất................................................................ ............................ 20 4 .2.2 Ứng dụng: Lò vi ba ............................................................................ 21 4 .2.3 4 .3 T- rays ...................................................................................................... 22 Định nghĩa ......................................................................................... 22 4 .3.1 Lịch sử............................................................................................... 22 4 .3.2
  4. 3 Ứng dụng ................................ ................................ ........................... 23 4 .3.3 Infrared (Tia hồng ngoại) ................................................................ ......... 27 4 .4 Định nghĩa ......................................................................................... 27 4 .4.1 Lịch sử............................................................................................... 27 4 .4.2 Tính ch ất................................................................ ............................ 28 4 .4.3 Ứng dụng ................................ ................................ ........................... 29 4 .4.4 4 .5 Visible light.............................................................................................. 35 Định nghĩa ......................................................................................... 35 4 .5.1 Ứng dụng ................................ ................................ ........................... 36 4 .5.2 Ultra Violet ( Tia tử ngoại) ....................................................................... 40 4 .6 Định nghĩa ......................................................................................... 40 4 .6.1 Lịch sử............................................................................................... 40 4 .6.2 Tính ch ất................................................................ ............................ 41 4 .6.3 Ứng dụng ................................ ................................ ........................... 41 4 .6.4 Tác hại ............................................................................................... 43 4 .6.5 4 .7 X rays ................................ ....................................................................... 44 Định nghĩa ......................................................................................... 44 4 .7.1 Tính chất................................ ................................ ........................... 45 4 .7.2 Ứng dụng ................................ ................................ ........................... 45 4 .7.3 Tác hại ............................................................................................... 48 4 .7.4 4 .8 Gamma rays ............................................................................................. 50 Định nghĩa ......................................................................................... 50 4 .8.1 Ứng dụng ................................ ................................ ........................... 51 4 .8.2 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ..................... 56
  5. 4 CHƯƠNG 1. LỊCH SỬ SÓNG ĐIỆN TỪ 1.1 Sự tiên đoán về sóng điện từ của Maxwell năm 1864 Hình 1.1. James Clerk Maxwell 1.1.1 Vài nét tiêu biểu: James Clerk Maxwell, sinh ngày 13 tháng 6 năm 1831, tại Edinburgh, Scotland), m ất ngày 5 tháng 11 năm 1879. Ông là một nhà vật lý học ngư ời Scotland. Ông đã đưa ra hệ phương trình miêu tả những định luật cơ bản về điện trường và từ trường được biết đến với tên gọi hệ phương trình Maxwell. Đây là h ệ phương trình chứng minh rằng điện trường và từ trường là thành phần một trư ờng thống nhất: điện từ trường. Ông cũng đã chứng minh rằng trường điện từ có thể truyền đi trong không gian dưới dạng sóng với tốc độ không đổi là 300000 Km/s và đưa ra giả thuyết ánh sáng là sóng điện từ. Có thể nói Maxwell là nhà vật lý học thế kỷ 19 có ảnh hư ởng nhất tới nền vật lý của thế kỉ 20, người đã đóng góp vào công cuộc xây dựng mô hình toán học mới của nền khoa học hiện đại. Vào năm 1931, nhân kỉ niệm 100 năm ngày sinh của Maxwell, Albert Einstein đ ã ví công trình của Maxwell là “ sâu sắc nhất và hiệu quả nhất mà vật lý học có được từ thời của Issac Newton”.
  6. 5 1.1.2 Sự tiên đoán về sóng điện từ của Maxwell Hệ phương trình Maxwell bao gồm bốn phương trình, đề ra bởi James Clerk Maxwell, dùng để mô tả trường điện từ cũng như tương tác của chúng đối với vật chất. Bốn ph ương trình Maxwell mô tả lần lượt:  Điện tích tạo ra điện trường như th ế n ào? ( Định luật Gass)  Sự không tồn tại vật chất của từ tích.  Dòng điện tạo ra từ trường như thế nào? ( Định luật Ampere)  Từ trư ờng tạo ra điện trường như thế nào? ( Định luật cảm ứng Faraday) Các công thức của Maxwell vào năm 1865 bao gồm 20 phương trình với 20 ẩn số, nhiều phương trình được coi là nguồn gốc của phương trình Maxwell ngày n ay. Các phương trình của Maxwell đã tổng quát hóa các định luật thực nghiệm được những người đi trước phát hiện ra:  Chỉnh sửa định luật Ampere: 3 ph ương trình cho 3 chiều (x, y, z).  Định luật Gauss cho điện tích: 1 phương trình.  Mối quan hệ giữa dòng điện tổng và dòng điện dịch: 3 phương trình cho 3 chiều (x, y, z).  Mối quan hệ giữa từ trường và th ế năng vectơ: 3 phương trình cho 3 chiều (x, y, z), ch ỉ ra sự không tồn tại của từ tích.  Mối quan hệ giữa điện trường và th ế năng vô hướng cũng như th ế năng vectơ: 3 phương trình cho 3 chiều (x, y, z), định luật Faraday.  Mối quan hệ giữa điện trường và trường dịch chuyển: 3 phương trình cho 3 chiều (x, y, z).  Định luật Ohm về mật độ dòng điện và điện trường: 3 phương trình cho 3 chiều (x, y, z).  Phương trình cho tính liên tục: 1 phương trình.
  7. 6 Các phương trình nguyên b ản của Maxwell được viết lại bởi Oliver Heaviside và Willard Gibbs vào năm 1884 dư ới dạng các ph ương trình vectơ. Sự thay đổi này diễn tả được tính đối xứng của các trường trong cách biểu diễn toán học. Những công thức có tính đối xứng n ày là nguồn gốc hai b ước nhảy lớn trong vật lý hiện đại đó là Thuyết tương đối hẹp và Vật lý lượng tử. Maxwell đã mở rộng các công trình của Michael Faraday và nh ận thấy rằng chính mối liên hệ khăng khít giữa điện và từ đã làm cho loại sóng điện từ trường n ên có thể tồn tại. Th ật vậy, hệ phương trình Maxwell cho phép đoán trước được sự tồn tại của sóng điện từ , có nghĩa là khi có sự thay đổi của một trong các yếu tố như cường độ dòng điện, mật độ điện tích…sẽ sinh ra sóng điện từ truyền đ i được trong không gian. 1.2 Heinrich Hertz xác nhận ý tưởng của Maxwell Năm 1888, Heinrich Hertz đã làm thí nghiệm phát sóng điện từ xác nhận ý tưởng của Maxwell. Hình 1.2. Heinrich Hertz
  8. 7 1.2.1 Vài nét tiêu biểu Heinrich Rudolph Hertz, nhà vật lý học người Đức, người có công tìm ra sóng điện từ và hiệu ứng quang điện, sinh tại Hamburg ngày 22-2 -1857. Đầu tiên, ông học tại trường Đại học Tổng hợp Berlin, là học trò xuất sắc của nhà bác học Helmholtz. Hertz nghiên cứu về tĩnh điện học và điện từ, góp phần to lớn vào việc chế tạo ra máy vô tuyến điện. Năm 1887 , ông công bố về những bài báo về những dao động điện rất nhanh. Hertz chế tạo một máy phát dao động điện cao tần, gọi là "bộ rung Hertz" và một "bộ cộng hưởng" để phát hiện những dao động điện đó. Với thiết bị như trên, ông xác lập được quá trình cảm ứng và tương tác của các mạch điện. Năm 1888, ông đ ã thu đ ược sóng điện từ đầu tiên như thuyết Maxwell tiên đoán và đã chứng minh rằng sóng điện từ đồng nhất với sóng ánh sáng, rằng sự di chuyển của ánh sáng và điện cùng nhanh như nhau và các tia Cathode có thể xuyên qua những tấm ván hay những tấm nhôm mỏng. Năm 1889, Hertz trở thành giáo sư tại trường Đại học Bonn. Năm 1891, ông đ ã tổng kết những công trình của m ình, khẳng định những lý thuyết của Maxwell. Ông cũng đã khám phá ra nhiều tính chất của ánh sáng tử ngoại, nghiên cứu điện động lực các môi trường chuyển động, chế tạo ra các dao động tử hở. Kết quả của các công trình nghiên cứu của Hertz đều được ghi chép và tập hợp lại trong 3 tập kỷ yếu sau: Tạp tuyển, Nghiên cứu về sự lan truyền của các lực điện và Nguyên lý cơ học. Ông mất ở Bonn ngày 1-1-1894, mới có 37 tuổi. Để ghi nhớ công lao của Hertz, người ta đã dùng tên ông để đặt cho đơn vị tần số.
  9. 8 1.2.2 Thí nghiệm của Hertz về sóng điện từ Hình 1.3. Thí nghiệm hertz về sóng điện từ Nối một nguồn xoay chiều cao tần vào hai đ ầu của hai ống dây tự cảm L và L’, hai đầu còn lại của L và L’ nối với hai thanh kim loại có hai quả cầu kim loại A,B khá gần nhau. Khi điều chỉnh hiệu điện thế và kho ảng cách giữa A , B sao cho có hiện tượng phóng điện giữa A, B thì tại mọi điểm trong không gian lân cận A và B đ ều có một cặp vectơ cường độ điện trường và cư ờng độ từ trư ờng biến thiên theo th ời gian. Sự tạo thành sóng điện từ: Hình 1.4. Sóng điện từ tự do Kết quả thí nghiệm của Hertz đư ợc giải thích bằng hai luận điểm của Maxwell. Khi có sự phóng điện, điện trường giữa A và B giảm, biến đổi theo thời gian, theo luận điểm thứ hai của Maxwell, điện trường biến đổi ở 0 sẽ sinh ra một từ trường nghĩa là tại các điểm M, M1,M2,… xuất hiện các vectơ cường độ từ trư ờng , …cũng biến đổi theo thời gian.
  10. 9 Theo luận điểm thứ nhất của Maxwell, từ trư ờng biến đổi theo thời gian lại sinh ra điện trường xoáy, do đó tại các điểm M, M1,M2 …lại xuất hiện các vectơ cường độ điện trường. Như vậy, trong quá trình phóng đ iện giữa A và B cặp vectơ và luôn chuyển hoá cho nhau và được truyền đi từ điểm này tới điểm khác trong không gian, quá trình truyền đó tạo th ành sóng điện từ. Sóng điện từ là trường điện từ biến đổi truyền đi trong không gian.
  11. 10 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG ĐIỆN TỪ 2.1 Khái niệm sóng điện từ Trường điện từ tồn tại khi không có điện tích được gọi là sóng điện từ. 2.2 Hệ phương trình Maxwell mô tả trường điện từ tự do Để thấy đ ược thực chất của trường điện từ, ta phải khảo sát đầy đủ hai tương quan:  Từ trường biến thiên tạo ra điện trường xoáy (hiện tượng cảm ứng điện từ).  Điện trường biến thiên tạo ra từ trường xoáy (hiện tượng dòng đ iện dịch). Điện trường lan truyền trong không gian theo thời gian tạo thành sóng điện từ. Hệ phương trình Maxwell:   B rot E =- t      ∂E rot B = j+ ∂t  (2.1) o o div=  E   o div=0 B Qua hệ phương trình Maxwell, ta thấy sự có mặt của trường điện từ bao giờ cũng phải gắn với điện tích, dòng điện. Mặt khác, qua h ệ phương trình Maxwell, dù     = 0, j = 0 thì vẫn có thể có E ≠0, B ≠ 0. Khi đó, hệ phương trình Maxwell mô tả đ iện từ ở nơi không có mặt điện tích, đó là trường điện từ tự do, tồn tại dạng sóng, n ên gọi là sóng điện tự do. Hệ phương trình Maxwell lúc đó trở thành:
  12. 11   ∂ B rot E =- ∂t     ∂E rot B =  ∂t (2.2) oo div=0 E  div=0 B 2.3 Phương trình sóng điện từ Xem môi trư ờng là đồng nhất, ta có:  ∂B  rot E =- ∂t  ∂  rot rot E = - rot B ∂t  ∂E  ∂   grad div E -  E = -oo   ∂t  ∂t   Vì div E = 0 nên ta lập được phương trình cho vectơ cường độ điện trường:  2 ∂E   E - oo 2 = 0 (2.3) ∂t Tương tự, ta có:
  13. 12  ∂E  rot B = oo ∂t   ∂  rot rot B = oo rot E ∂t  ∂B  ∂   grad div B -  B = -oo   ∂t ∂t   Vì div B = 0 nên ta lập được phương trình vectơ cảm ứng từ:  ∂2 B   B - oo =0 (2.4) ∂t2 (1) và (2) có d ạng giống nhau, được gọi là phương trình sóng không có vế phải, hay là phương trình d’Alembert. Gọ i  là trường vô hướng đại diện cho một trong các thành phần của điện trường hoặc từ trư ờng, thì  thỏa phương trình sóng vô hướng: ∂2  - oo =0 (2.5) ∂t2
  14. 13 CHƯƠNG 3. PHÂN LOẠI SÓNG ĐIỆN TỪ Hình 3.1. Phân loại sóng điện từ theo tần số và bước sóng Tần số Ký hiệu Thông tin Bước sóng Hạ âm 0 300 000 km V.L.F. 10Hz 30 000km Âm nh ạc - Âm nghe được 30kHz 10km 300 kHz 1km L.F. Siêu âm - Radio - Sóng dài 3000 kHz 100 m M.F. Radio - Sóng trung Radio - Sóng ngắn 30 MHz 10 m H.F. Radio - Sóng cực ngắn - TV Radar 300 MHz 1m V.H.F 3000MHz 1 dm U.H.F. Lò vi ba S.H.F Vô tuyến viễn thông 30 GHz 1 cm
  15. 14 Tần số Ký hiệu Thông tin Bước sóng E.H.F qua vệ tinh 300 GHz 1 mm Tia hồng ngoại 3000 GHz 0,1 mm Ánh sáng 30 THz 0 ,01mm 1µm 300 THz Ánh sáng thấy đ ược 0 ,8 µm0,4 0,1µm 3000 THz 3 .1016 Hz Mềm Tia cực tím 0,01µm 3 .1017 Hz 0,001µm 3 .1018 Hz 1 A0 Tia X quang 3 .1019 Hz 0,1 A0 3 .1020 Hz 0,01 A0 3 .1021 Hz 0,01 A0 Tia cứng Tia gamma 3 .1022 Hz 10-1 A0 3 .1023 Hz 10-5 A0 3 .1024 Hz 10-6 A0 Tia vũ trụ Bảng 3.1. Phân loại sóng điện từ theo bước sóng và tần số.
  16. 15 CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG SÓNG ĐIỆN TỪ 4.1 Radio waves: 4.1.1 Đ ịnh nghĩa Sóng radio có tần số trong khoảng từ 30 KHz (d ải tần LF) đến 300MHz (dải tần VHF), bước sóng từ 1m đến 10 3 m. Sóng radio bao gồm: sóng dài (LF), sóng trung (MF), sóng ngắn (HF), sóng cực ngắn (VHF). 4.1.2 Lịch sử Năm 1878 , David E. Hughes là ngư ời đầu tiên truyền và nh ận sóng radio khi ông nhận thấy cân cảm ứng tạo ra âm thanh trong đầu thu của diện thoại tự chế của ông. Ông trình bày khám phá của mình trước Hội Khoa học Ho àng gia năm 1880 nhưng chỉ được xem là sự cảm ứng đơn thu ần. Chính Heinrich Rudolf Hertz, giữa n ăm 1886 và 1888, là người đưa ra thuyết Maxwell thông qua thực nghiệm, chứng m inh rằng bức xạ radio có tất cả tính chất của sóng và khám phá rằng công thức đ iện từ có thể định nghĩa lại là công thức chênh lệch bán phần gọi là công thức sóng. William Henry Ward đưa ra bằng sáng chế Mỹ 126356 vào ngày 30 tháng 8 n ăm 1872. Mahlon Loomis đưa ra bằng sáng chế Mỹ 129971 vào ngày 3 0 tháng 7 n ăm 1872. Landell de Moura, một nh à truyền giáo và khoa học Brasil, tiến h ành thí n ghiệm sau năm 1893 (nhưng trước 1894). Ông đ ã không công bố th ành tựu mãi cho đến khi 1900. Tuyên bố cho rằng Nathan Stubblefield phát minh ra radio trước cả Tesla lẫn Marconi, nhưng các dụng cụ của ông cho thấy chỉ làm việc với sự truyền cảm ứng hơn là truyền sóng radio.
  17. 16 4.1.3 Ứng dụng 4 .1.3.1 Ứng dụng quan trọng nhất của sóng radio là dùng trong truyền thông tin, tín hiệu  Sóng dài (30KHz-300KHz): Mặt đất và các vật cản hấp thụ mạnh sóng dài. Sóng dài ph ản xạ tốt các tầng điện li, có thể phản xạ nhiều lần nên b ị tầng điện li h ấp thụ mạnh nên công suất truyền phải lớn. Sóng dài không b ị hiện tượng fading (gây bởi hiện tượng giao thoa), điều kiện truyền ổn định n ên thường được dùng liên lạc trong các thành phố.  Sóng trung (300KHz-3000KHz): Sóng trung bị hiện tượng fading mạnh, thường dùng liên lạc trong thành phố lớn.  Sóng ngắn (3000KHz-30MHz): bị mặt đất và các vật cản hấp thụ mạnh do có tần số cao. Ưu điểm của sóng ngắn là có thể liên lạc đi rất xa.  Sóng cực ngắn: Các sóng này không bị phản xạ ở tầng điện li mà đi xuyên qua nó để vào không gian vũ trụ Thường dùng trong phát truyền h ình và phát thanh FM, liên lạc ra vũ trụ. 4 .1.3.2 Wifi Sóng Wi-Fi là sóng radio cường độ thấp có bước sóng tương tự như bước sóng radio sử dụng trong các lò vi sóng. Nhưng cường độ sóng Wi-Fi thấp hơn 100.000 so với cường độ sóng trong lò vi sóng. Sóng radio sản sinh ra từ các thiết bị phát sóng Wi-Fi, ánh sáng trắng, lò vi sóng hoặc điện thoại di động có thể khiến nhiệt độ bề mặt của vật thể tăng lên nhưng chúng không thể gây ra bất kỳ tác động xấu nào. 4 .1.3.3 Sử dụng sóng radio để tiêu diệt sâu bọ trong hạt sấy khô Một nhóm nhà khoa học Mỹ đ ã thử nghiệm cho sóng radio làm cho các phân tử rung và nóng lên để diệt mối mọt và sâu bọ trong hoa quả và hạt sấy khô. Nhóm n ghiên cứu đã ngâm một số mẻ quả óc chó, hồ trăn và những hạt khác vào một dung d ịch hơi mặn. Sau đó đưa chúng vào chiếc máy sử dụng tần số radio. Thiết bị sẽ tiêu d iệt sâu bọ mà không làm hạt bị nóng quá. Các nhà khoa học hi vọng phương pháp
  18. 17 n ày sẽ ít gây hại hơn là phương pháp dùng các ch ất hóa học. Tuy nhiên phương pháp này chi phí tốn kém hơn. 4 .1.3.4 Dùng sóng radio để trị hen Các nhà khoa học Mỹ đã ch ế tạo được thiết bị sử dụng sóng radio giúp bệnh nhân bị hen dễ thở h ơn. Sóng radio phát ra từ thiết bị này sẽ đi vào phổi, đốt nóng và làm mềm các khối cơ, từ đó tạo ra các đường dẫn không khí lưu thông. Th ử nghiệm trên 112 bệnh nhân hen từ mức vừa phải tới nặng, một nửa đ ược đ iều trị bằng thiết bị này và nửa còn lại sử dụng thuốc. Sau một năm, các nhà khoa học nhận thấy khả năng thở của bệnh nhân dùng thiết bị sóng radio tốt hơn h ẳn, 39 lít khí thở/phút so với 8,5 lít khí thở/phút của các bệnh nhân dùng thuốc. Ngo ài ra, nhóm được điều trị bằng máy có 40 ngày không bị các triệu chứng hen, so với 17 n gày ở nhóm điều trị bằng thuốc. Đây là phương pháp điều trị đầu tiên không dùng thuốc cho các bệnh nhân hen. 4 .1.3.5 Điều trị amiđan bằng sóng radio Gần đây, Bệnh viện Tai Mũi Họng Sài Gòn đã sử dụng sóng radio cao tần đ iều trị cắt amiđan bằng máy Coblator. Với sóng radio cao tần và đ ầu dò đa chức n ăng, thiết bị n ày giúp thực hiện nhanh thủ thuật và h ạn chế tối đa thương tổn cũng như n guy cơ biến chứng cho người bệnh. Trong thiết bị trên, đầu dò sẽ vừa giúp cắt amiđan bằng nhiệt vừa tưới nước và hút d ịch cùng với mảnh vụn, đồng thời đốt các đ iểm chảy máu. Sóng radio cao tần phát ra nhiệt độ tại chỗ thấp nên không gây bỏng cho các tổ chức xung quanh. Sóng radio cao tần giúp cầm máu trong phẫu thuật rất tốt vì dòng điện radio cao tần làm tắc các mạch máu. Vì vậy, phương pháp m ới cũng ít gây đau và ch ảy máu, tránh phù n ề, vết thương sau mổ amiđan lành nhanh, bệnh nhân có thể về nh à trong ngày và sinh hoạt bình thường, có thể nói chuyện, ăn uống đư ợc ngay. 4 .1.3.6 Phá ung thư gan bằ ng sóng radio Do nhiều nguyên nhân, ph ần lớn bệnh nhân ung thư gan không thể phẫu thuật. Khi đó, việc dùng tần số radio tạo nhiệt để phá hủy u là cách điều trị tối ưu.
  19. 18 Phá u gan bằng sóng radio (gọi tắt là RFA) là một trong những phương pháp điều trị ung thư gan đầy triển vọng và ngày càng được ứng dụng rộng rãi trên thế giới. Dưới hướng dẫn của siêu âm hoặc CT-scan, MRI (chụp cộng hưởng từ), các bác sĩ đưa một kim (đóng vai trò điện cực) vào khối u, xuyên vào u khoảng 5 mm). Dòng sóng radio được truyền vào đầu kim và sinh nhiệt để phá hủy u. Thời gian thực hiện khoảng 20 -30 phút. 4 .1.3.7 Sóng radio điều trị rối loạn nhịp tim Phương pháp truyền dẫn sóng radio từ hệ thống máy điện sinh lý vào tận cơ tim, không chỉ giúp điều trị rối loạn nhịp tim th ành công (khoảng 98%) mà còn giúp b ệnh nhân không phải dùng thuốc, không phải lo lắng về bệnh tật… Phương pháp này được thực hiện nhờ các thiết bị vô cùng tinh vi (hệ thống m áy ch ụp DSA 1 bình diện, hệ thống thiết bị điện thăm dò sinh lý tim, máy tạo n ăng lượng radio, catheter (dây thông) điện cực chẩn đoán 5Fr, 6fr và catheter điện cực Rf tip 4mm, 7Fr). Khi thực hiện, bác sĩ sẽ đưa một số điện cực qua đư ờng mạch m áu (tĩnh mạch hoặc động mạch đùi) vào vị trí tổn th ương trong buồng tim. Từ đó, dựa trên các tín hiệu hoạt động điện thu được để lập bản đồ hoạt động điện của các buồng tim. Sau đó, bác sĩ sẽ sử dụng một số biện pháp thăm dò đ ặc biệt xác định vị trí ổ ngoại vi cũng như cơ ch ế gây rối loạn nhịp thất. Cuối cùng là sử dụng năng lượng sóng radio ở nhiệt độ 65oC để triệt bỏ các ổ gây rối loạn nhịp tim và các đường dẫn truyền bất thường trong cơ tim. Thủ thuật được đánh giá th ành công khi kiểm tra lại bằng thăm dò điện sinh lý không còn rối loạn nhịp thất. 4 .1.3.8 Chữa viêm gân bằng sóng radio Việc điều trị khá đơn giản. Bệnh nhân được chụp cộng hưởng từ hoặc siêu âm xác định vị trí tổn thương rồi gây tê tại chỗ. Bác sĩ rạch một đư ờng khoảng 2-3 cm trên đường gân bị tổn thương rồi đưa các dụng cụ vào. Một luồng radio cao tần sẽ cắt các sợi dính vi thể trong gân, thủ phạm gây đau và viêm gân. Sóng radio cũng làm tăng sinh hệ thống mạch máu đến gân, giúp gân dần bình phục.
  20. 19 Ưu điểm của phương pháp này là người bệnh không bị đau, ít biến chứng, có th ể xuất viện ngay trong ngày. 4 .1.3.9 Điều trị chứng viễn thị bằng sóng radio Một kỹ thuật mới mang tên CK (conductive keratoplasty) vừa được Cơ quan Quản lý Thuốc và Thực phẩm Mỹ chấp thuận. Trong phương pháp này, người ta sử dụng năng lượng dạng sóng radio để làm teo một số vùng nhỏ của giác mạc. Vì không phải rạch hoặc cắt bỏ mô, CK ít gây tổn thương hơn so với các kỹ thuật laser h iện hành. Theo bác sĩ Peter Hersh, chuyên gia mắt tại Đại học Hackensack University (Mỹ), k ỹ thuật CK có thể sẽ được những người có tuổi ưa chuộng vì tính thu ận tiện, đơn giản và ít gây tổn thương. Phương pháp này sẽ rất hữu ích cho những n gười già không thể áp dụng LASIK, nh ư bị chứng khô mắt hoặc có lớp biểu mô bị kích thích. CK cũng có thể an toàn hơn với bệnh nhân bị bệnh tăng nhãn áp (glaucoma), vì nó không đòi hỏi việc tăng tạm thời áp lực trong mắt, xuất hiện khi thực hiện kỹ thuật LASIK. 4 .1.3.10 Điều trị đau lưng bằng sóng radio Sau khi ch ẩn đoán đúng vùng đĩa đệm gây đau, đầu tiên các bác sĩ sẽ dùng kim đưa vào trong đĩa đệm. Tiếp theo, một luồng sóng radio cao tần có nhiệt độ 65oC sẽ đ ược truyền vào đ ĩa đệm với mục đích hủy đầu thần kinh nhận cảm xúc, giúp bệnh nhân không còn cảm thấy đau. Sóng radio cao tần còn có thể khống chế tốt các bệnh lý mạn tính của vùng th ắt lưng, cổ, đau thần kinh tọa, th ần kinh ngoại biên... Tuy nhiên, phương pháp chữa này ch ỉ áp dụng trong những trường hợp thoát vị mới, chèn ép ít, không có các b ệnh lý cột sống kèm theo. 4 .1.3.11 Radar  Radar phát hiện vật ở một khoảng cách bằng sự phản hồi các sóng radio. Kho ảng thời gian của sự phản hồi để xác định khoảng cách. Phương hướng của tia
nguon tai.lieu . vn