Xem mẫu

  1. 125 + Hỗ trợ kinh phí xây dựng các công trình cấp nƣớc tập trung, các công trình cấp nƣớc nhỏ lẻ, từ hệ thống tự chảy và giếng làng đảm bảo cho mọi ngƣời dân ở nông thôn có nƣớc sạch phục vụ nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. + Tổ chức tập huấn, giáo dục tuyên truyền về nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng, hƣớng dẫn, vận động các hộ dân đầu tƣ xây dựng hố xí hợp vệ sinh; giao chỉ tiêu bắt buộc các công sở, trƣờng học, cơ sở y tế, chợ nông thôn phải có công trình cấp nƣớc sạch và hố xí hợp vệ sinh, tăng cƣờng việc chỉ đạo, giám sát việc thực hiện chƣơng trình này. + Đảm bảo vệ sinh chuồng trại, quy hoạch các trại chăn nuôi tập trung cách xa khu dân cƣ, chất thải đƣợc xử lý hợp vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trƣờng. + Phát triển dịch vụ vệ sinh nông thôn, thu gom rác thải, xử lý hợp vệ sinh; xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải, chất thải ở các làng nghề, nhất là nghề làm miến, làm bún... giữ vệ sinh môi trƣờng, xây dựng nông thôn sạch đẹp. + Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ở nông thôn, nghiêm cấm giết mổ, bán gia súc gia cầm bị bệnh, tuyên truyền bắt buộ c học tập các tiêu chí vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống ở các quán, chợ nông thôn. + Tăng cƣờng sự hỗ trợ của ngân sách Nhà nƣớc cho chƣơng trình nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng ở nông thô, bổ sung ngân sách địa phƣơng tạo nguồn kinh phí hỗ trợ cho gần 20.000 hộ nghèo nhất trong tỉnh xây công trình nƣớc sạch, hố xí hợp vệ sinh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  2. 126 KẾT LUẬN Việc làm và vấn đề giải quyết việc làm cho ngƣời lao động là một trong những nhiệm vụ quan trọng của toàn Đảng và toàn dân, của các cấp các ngành. Trong những năm qua Đảng, Nhà nƣớc ta đã có nhiều biện pháp để giải quyết việc làm cho lao động xã hội, thông qua các chƣơng trình, dự án phát triển kinh tế-xã hội và các chƣơng trình, dự án giải quyết việc làm. Nhờ đó hàng năm chúng ta đã giải quyết việc làm đƣợc hàng triệu lao động, cơ cấu lao động đã từng bƣớc chuyển dịch theo hƣớng tích cực, tỷ lệ thất nghiệp của lao động thành thị đã giảm dần và tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn tăng dần. Tuy nhiên, do tốc độ tăng dân số vẫn còn cao, nhất là ở các vùng nông thôn nên hàng năm số ngƣời bƣớc vào độ tuổi lao động khá lớn, số ngƣời cần đƣợc giải quyết việc làm còn tồn đọng khá lớn. Do đó sức ép về việc làm còn rất lớn. Đồng Hỷ là một trong các huyện nghèo, kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, xuất phát điểm của nền kinh tế thấp, mật độ dân số cao, tài nguyên có hạn, tốc độ phát triển kinh tế chậm, tình trạng thất nghiệp còn nhiều. Vì vậy, vấn đề giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho ngƣời lao động, đặc biệt là lao động ở nông thôn chiếm tới 65% lực lƣợng lao động là rất cần thiết. Nhận thức đƣợc vị trí, vai trò của vấn đề giải quyết việc làm, trong những năm qua, Huyện uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách để giải quyết việc làm c ho ngƣời lao động. 5 năm qua đã tạo ra việc làm cho hàng chục nghìn ngƣời lao động. Hệ số sử dụng thời gian lao động ở nông thôn tăng lên, chất lƣợng nguồn lao động bƣớc đầu có tiến bộ, từng bƣớc đáp đƣợc yêu cầu của thị trƣờng lao động trong và ngoài tỉnh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  3. 127 Tuy nhiên, vấn đề giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trong huyện cũng còn bộc lộ nhiều thiếu sót, tồn tại: + Số ngƣời đến tuổi lao động ngày một tăng, số ngƣời thất nghiệp ở khu vực thành thị và số ngƣời thiếu việc làm ở khu vực nông thôn còn nhiều gây sức ép rất lớn về nhu cầu giải quyết việc làm cho chính quyền các cấp. + Trong những năm qua, kinh tế tuy phát triển nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đề ra, chuyển dịch cơ cấu kinh tế bƣớc đầu có kết quả song còn chậm; lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ có tiềm năng nhƣng do nguồn lực đầu tƣ còn hạn chế nên chƣa đƣợc mở rộng, phát triển chậm. Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp chƣa đƣợc phát triển nên sản xuất cầm chừng, khả năng mở rộng sản xuất thu hút lao động bị hạn chế, nhiều doanh nghiệp làm ăn thua lỗ phải giải thể, phá sản. + Trình độ tay nghề của ngƣời lao động còn thấp chƣa đáp ứng đƣợc đòi hỏi của ngƣời sử dụng lao động nên gặp khó khăn trong tìm việc làm. + Cơ chế chính sách giải quyết việc làm còn thiếu đồng bộ và chƣa đủ mạnh. Vì vậy, sức ép về lao động và việc làm ở nông thôn vẫn còn là vấn đề bức xúc và khó khăn. Để nhanh chóng giảm đƣợc sức ép về lao động và giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn cần phát huy thế mạnh và tiềm năng của tỉnh hƣớng vào sử dụng có hiệu quả nguồn lực lao động, trƣớc mắt cần tập trung thực hiện tốt một số giải pháp sau: + Phát triển kinh tế xã hội và đa dạng hoá các ngành nghề để tạo mở việc làm cho ngƣời lao động (đây là giải pháp cơ bản quan trọng). + Hỗ trợ trực tiếp cho lao động thất nghiệp và thiếu việc làm (thông qua các chính sách nhƣ hỗ trợ về vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề…). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  4. 128 + Đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động, đây là một lĩnh vực có tiềm năng lớn đang đƣợc khai thác và mở rộng, cần tuyên truyền các chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc về xuất khẩu lao động. + Đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, xây dựng và dịch vụ: Thu hút đầu tƣ nhằm xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp của huyện; mở rộng dạy nghề đặc biệt là dạy nghề cho lao động khu vực nông thôn, coi trọng phát triển tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. + Đầu tƣ bổ xung, lồng ghép các chƣơng trình để giải quyết việc làm cho ngƣời lao động. + Tổ chức tốt công tác đào tạo nâng cao năng lực cho cán b ộ thực hiện chƣơng trình giải quyết việc làm ở các cấp, hƣớng dẫn các chủ dự án mở rộng sản xuất kinh doanh tạo nhiều chỗ làm việc cho ngƣời lao động. Những giải pháp trọng yếu trên vừa có ý nghĩa thực tiễn trƣớc mắt, vừa có ý nghĩa chiến lƣợc lâu dài nhằm giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn. Đó là những bƣớc đi vững chắc về lao động và việc làm trong những năm tới góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh, xây dựng Đồng Hỷ trở thành huyện có nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  5. 129 KIẾN NGHỊ 1. Đối với tỉnh: - Hoàn thiện một số chính sách về lao động – việc làm cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn - Đề nghị với tỉnh, các ban, ngành trong quan tâm đến các huyện nghèo tăng cƣờng vốn vay giải quyết việc làm, có chính sách ƣu ti ên cho các doanh nghiệp mạnh, các doanh nghiệp nƣớc ngoài tập trung đầu tƣ vào xây dựng và phát triển các khu công nghiệp của huyện. 2. Đối với địa phƣơng: - Đề nghị Hội đồng nhân dân, Uỷ ban Nhân dân huyện tiếp tục xây dựng chƣơng trình, mục tiêu giải quyết việc làm giai đoạn 2006-2010, trong đó đƣa mục tiêu và các giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn Đồng Hỷ thành một trong những mục tiêu và giải pháp của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. - Đề nghị Huyện uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện tập trung chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hàng năm trích nguồn ngân sách địa phƣơng bổ xung vốn giải quyết việc làm để đầu tƣ vào các dự án tạo việc làm cho ngƣời lao động. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  6. 130 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Ngọc Anh (1999), "Các giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn", Nghiên cứu lý luận, (7), tr. 19-22. 2. Nguyễn Tuệ Anh (1999), "Phát triển thị trƣờng lao động ở nƣớc ta", Nghiên cứu kinh tế, (259), tr. 47-55. 3. Nguyễn Hòa Bình (2000), "Giải pháp nào cho tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn hiện nay", Con số và sự kiện, (3), tr. 21-24. 4. Nguyễn Sinh Cúc (1999), "Giải pháp tạo việc làm ở nông thôn thời kỳ CNH, HĐH", Thông tin lý luận, (7), tr. 28-32. 5. Cục Thống kê Thái Nguyên (2007), Niên giám thống kê 2007, Thái Nguyên. 6. Đỗ Minh Cƣơng (2001), "Về chiến lƣợc đào tạo nghề thời kỳ 2001 -2010", Lao động và xã hội, (5), tr. 7. 7. Doãn Mậu Diệp (1999), " Dân số, lao động và việc làm ở Việt Nam", Tư tưởng văn hóa, (3), tr. 42. 8. Nguyễn Hữu Dũng (2000), "Chiến lƣợc an toàn việc làm trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc", Lao động và công đoàn, (228), tr. 25. 9. Nguyễn Hữu Dũng, Trần Hữu Trung (1997), Về chính sách giải quyết việc làm ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 10. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 11. Đảng Cộng sản Việt Nam (1999), Văn kiện Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương khóa VIII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 12. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 13. Lê Duy Đồng (2000), "Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện các chính sách phát triển nguồn nhân lực và tạo mở việc làm trong thời kỳ 2001 -2010", Lao động và xã hội, (4), tr. 29-31. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  7. 131 14. Nguyễn Thị Hằng (1999), "Phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam đến năm 2010", Tạp chí Cộng sản, (7), tr. 29-36. 15. Nguyễn Thị Hằng (1999), "Về triển khai thực hiện công tác đào tạo nghề và chƣơng trình mục tiêu quốc gia về việc làm", Lao động và xã hội, (4), tr. 20-26. 16. Trƣơng Thị Thúy Hằng (1999), "Giáo dục đào tạo nguồn nhân lực đối với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam", Những vấn đề kinh tế thế giới, (1), tr. 57. 17. Trƣơng Thị Thúy Hằng (1997), "Thị trƣờng lao động Việt Nam", Nghiên cứu kinh tế, (232), tr. 69-72. 18. Huỳnh Tấn Kiệt (2000), Giải quyết việc làm cho người lao động ở tỉnh Đồng Nai - Thực trạng và giải pháp, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 19. Hƣơng Liên (1998), "Giải quyết mối quan hệ cung cầu lao động theo hƣớng nào", Báo Nhân Dân, ngày 23/3/1998. 20. Bùi Sỹ Lợi (1999), "Về giải pháp tạo việc làm cho ngƣời lao động nông nghiệp nông thôn ở Thanh Hóa", Lao động và xã hội, (9), tr. 35-36. 21. Trần Văn Luận (1997), "Sử dụng nguồn lao động khu vực t hành thị-thực trạng và giải pháp", Nghiên cứu kinh tế, (229), tr. 40-48. 22. C.Mác - Ph.Ăngghen (1993), Toàn tập, tập 23, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 23. Phan Sĩ Mẫn (1997), "Giải quyết việc làm ở nông thôn trong giai đoạn hiện nay", Nghiên cứu kinh tế, (225), tr. 21-23. 24. Nguyễn Lê Minh (2000), "Thị trƣờng lao động và hội chợ việc làm", Lao động và xã hội, (3), tr. 24-25. 25. Nguyễn Xuân Nga (2001), "Nâng cao chất lƣợng nguồn lao động cho cạnh tranh và hội nhập", Lao động và xã hội, (1), tr. 24. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  8. 132 26. Jacques Nikonoff (2001), "Xây dựng một xã hội không có thất nghiệp và để thay đổi lao động", Thông tin lý luận, (5), tr 25. 27. Lê Duy Phúc (1999), "Giải quyết việc làm ở nông thôn nhìn từ góc độ cung cầu", Kinh tế và dự báo, (12), tr. 19-22. 28. Nguyễn Lƣơng Phƣơng (2000), "Những đặc điểm của hoạt động xuất khẩu lao động và những giải pháp pháp lý nhằm đẩy mạnh xuất khẩu lao động trong tình hình mới", Nhà nước pháp luật, (4), tr. 52-58. 29. Đỗ Thị Xuân Phƣơng (2000), Phát triển thị trường sức lao động, giải quyết việc làm (qua thực tế ở Hà Nội), Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 30. Phan Thanh Tâm (2000), "Lao động có chuyên môn kỹ thuật ở nƣớc ta hiện nay, thách thức và giải pháp", Kinh tế và dự báo, (7), tr. 15-16. 31. Phạm Đỗ Nhật Tân (1998), "Sự hội nhập khu vực về xuất khẩu lao động của Việt Nam", Tạp chí Cộng sản, (10), tr 49-52. 32. Nguyễn Quý Thanh, Nguyễn Quý Nghị (2000), "Sự phát triển của khoa học công nghệ và vấn đề lao động - việc làm", Công tác khoa giáo, (6), tr. 18. 33. Phạm Đức Thành (2000), "Lao động và việc phát triển công nghiệp nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng", Kinh tế và phát triển, (35), tr. 29-32. 34. Phạm Đức Thành (2001), "Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực phục vụ CNH, HĐH ở Việt Nam", Lao động và xã hội, (1), tr. 45-46. 35. Nguyễn Thông (2000), "Một số biện pháp giải quyết việc làm năm 2000", Kinh tế và dự báo, (2), tr. 13-16. 36. Nguyễn Thị Thơm (2000), "Cơ cấu nguồn lao động nƣớc ta - những bất cập và giải pháp", Lao động và xã hội, (9), tr. 35-36. 37. Cao Thị Thuỳ (1999), "Một số vấn đề về tình trạng lao động thừa mà thiếu", Nghiên cứu kinh tế, (12), tr. 56-61. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  9. 133 38. Phạm Hồng Tiến (2000), "Vấn đề việc làm ở Việt Nam", Nghiên cứu kinh tế, (260), tr .32-38. 39. Trần Việt Tiến (1999), "Phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho qúa trình CNH, HĐH đất nƣớc", Kinh tế và phát triển, (32), tr. 40-43. 40. Hà Quý Tĩnh (1998), "Nguồn nhân lực nông thôn - thực trạng và giải phỏp", Nghiên cứu lý luận, (10), tr. 24-26. 41. Nguyễn Lƣơng Trào (1995), "Xuất khẩu lao động để giải quyết việc làm trong điều kiện hiện nay", Tạp chí Cộng sản, (11), tr. 13-15. 42. Bựi Anh Tuấn (1998), "Tạo việc làm cho ngƣời lao động thụng qua đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam", Những vấn đề kinh tế thế giới, (55), tr. 5. 43. Đức Tuấn (2000), "Giải quyết lao động và việc làm ở Sơn La" , ngày 2/12/2000. 44. Đỗ Thế Tựng (1996), "Vấn đề lao động và việc làm", Trung tâm Thông tin tư liệu, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 45. Trần Hữu Trung (1999), "Việc làm của ngƣời lao động đảm bảo và nâng cao chất lƣợng cuộc sống", Tạp chí Cộng sản, (21), tr. 33-37. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  10. 1i34 ii MỤC LỤC Lời cam đoan .......................................................................................................... i Lời cảm ơn ..............................................................................................................ii Mục lục ..................................................................................................................iii Danh mục các chữ cái viết tắt và ký hiệu ...............................................................vi Danh mục các bảng biểu .......................................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 1 2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................ 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................. 3 5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ................................................................................ 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 5 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN.............................................................................................. 5 1.1.1. Cơ sở lý luận của việc nghiên cứu việc làm cho ngƣời lao động .................. 5 1.1.3. Một số bài học rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn ........................................ 34 1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .................................................... 35 1.2.1. Câu hỏi đặt ra cho vấn đề nghiên cứu .......................................................... 35 1.2.2. Cơ sở phƣơng pháp luận nghiên cứu ........................................................... 35 1.2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 36 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................... 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  11. iv 135 2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN .................. 40 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................ 40 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 46 2.2. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN ĐỒNG HỶ.............................................................................................................. 51 2.2.1. Quy mô lao động .......................................................................................... 51 2.2.2. Chất lƣợng nguồn lao động .......................................................................... 54 2.2.3. Thực trạng công tác đào tạo nghề ................................................................ 57 2.2.4. Thực trạng sử dụng nguồn lao động ............................................................ 59 2.3. NHỮNG VẤN ĐỀ BỨC XÚC ĐANG ĐẶT RA ........................................... 71 2.3.1. Mâu thuẫn giữa giải quyết việc làm với chuyển dịch cơ cấu kinh tế .......... 71 2.3.2. Mâu thuẫn giữa giải quyết việc làm với đào tạo nguồn nhân lực ................ 74 2.3.3. Mâu thuẫn giữa giải quyết việc làm với việc gia tăng dân số ...................... 76 2.4. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA HỘ GIA ĐÌNH ....................................... 77 2.4.1. Thực trạng lao động của hộ .......................................................................... 78 2.4.2. Lĩnh vực lao động của hộ ............................................................................. 80 2.4.3. Thu nhập của lao động ................................................................................. 83 2.4.4. Một số kết luận về lao động và việc làm của các nông hộ trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ...................................................................................................... 84 2.4.5. Cơ hội việc làm cho lao động nông thôn huyện Đồng Hỷ ........................... 85 2.5. MỘT SỐ CHƢƠNG TRÌNH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN CỦA HUYỆN ĐỒNG HỶ ............................................................ 86 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN ĐỒNG HỶ ............................................. 90 3.1. PHƢƠNG HƢỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN ĐỒNG HỶ ................................................................................. 90 3.1.1. Phát triển các ngành nghề ở nông thôn ........................................................ 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  12. v 136 3.1.2. Mở rộng các hình thức liên kết đào tạo nghề cho ngƣời lao động ở nông thôn ......................................................................................................................... 92 3.1.3. Phát triển các hình thức hợp tác với các địa phƣơng trên cả nƣớc và quốc tế về giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn ........................................ 94 3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN ĐỒNG HỶ ............................................. 96 3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ..... 96 3.2.2. Phát triển và đa dạng hoá các loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn ............................................................ 104 3.2.3. Giải quyết việc làm cho ngƣời lao động nông thôn qua chƣơng trình xúc tiến việc làm quốc gia........................................................................................... 109 3.2.4. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho ngƣời lao động ............................... 115 3.2.5. Các giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn, hạn chế và nâng cao chất lƣợng nguồn lao động ở nông thôn ...................................................................... 122 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 126 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 129 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 12930 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  13. vii 137 DANH MỤC BẢNG BIỂU Tr Bảng 2.1: Tình hình đất đai của huyện Đồng Hỷ qua các năm (2005 - 2007) 46 Bảng 2.2. Tình hình nhân khẩu và lao động của huyện Đồng Hỷ qua 3 năm 05-07 52 Bảng 2.3 Cơ cấu kinh tế các ngành của huyện Đồng Hỷ (2005 – 2007) 53 Bảng 2.4: Cơ cấu lao động và nhân khẩu của huyện Đồng Hỷ 56 Bảng 2.5 Quy mô ngành trồng trọt huyện Đồng Hỷ 58 Bảng 2.6 Quy mô ngành chăn nuôi của huyện Đồng Hỷ 59 Bảng 2.7 Quy mô ngành dịch vụ của huyện Đồng Hỷ 60 Bảng 2.8 Trình độ học vấn của lao động huyện Đồng Hỷ năm 2007 61 Bảng 2.9 Trình độ chuyên môn lao động của huyện Đồng Hỷ 61 Bảng 2.10 Cơ cấu lao động trong các ngành sản xuất phi nông nghiệp và dịch vụ 62 Bảng 2.11 Nhân khẩu của hộ Bảng 2.12 Lực lƣợng lao động của hộ 64 Bảng 2.13 Trình độ học vấn của lao động 64 Bảng 2.14 Trình độ chuyên môn của lao động 65 Bảng 2.15 Cơ cấu sử dụng đất trong ngành nông nghiệp 65 Bảng 2.16 Lĩnh vực việc làm của lao động trong nông hộ 66 Bảng 2.17 Thời gian làm dịch vụ nông nghiệp cho các hộ khác 67 Bảng 2.18 Thời gian làm công ăn lƣơng và làm phi nông nghiệp của lao động 68 Bảng 2.19 Thu nhập của hộ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu sử dụng đất đai của huyện Đồng Hỷ năm 2005 - 2007 49 Biểu đồ 2.2 Tốc độ tăng dân số của huyện Đồng Hỷ Biểu đồ 2.3 Cơ cấu nhân khẩu của hộ Biểu đồ 2.4 Cơ cấu sử dụng đất trong ngành nông nghiệp 66 Biểu đồ 2.6 Tỷ suất sử dụng thời gian lao động của các hộ điều tra năm 2007 67 Sơ đồ 1.1 Cơ cấu lực lƣợng lao động Sơ đồ 1.2 Tƣơng quan cầu cung lao động và các nhân tố tác động 12 Đồ thị 1.1 Mối quan hệ cầu cung về lao động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  14. vi 138 DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CN: Công nghiệp CNH - HĐH: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa TTCN: Tiểu thủ Công nghiệp GDP: Tổng sản phẩm Quốc nội HTX: Hợp tác xã KH, CN: Khoa học, công nghệ CNKT: Công nhân kỹ thuật NLN: Nông lâm nghiệp KV: Khu vực XDCB: Xây dựng cơ bản TTCN - TMDV: Tiểu thủ công nghiệp - Thƣơng mại dịch vụ VAC: Vƣờn ao chuồng UBND: Ủy ban nhân dân ILO: Tổ chức lao động Quốc tế CNH: Công nghiệp hóa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  15. i 139 LỜI CAM ĐOAN Luận văn Thạc sỹ kinh tế "Giải pháp chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu việc làm của lao động nông thôn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên " đã được triển khai nghiên cứu tại huyện Đồng Hỷ Tỉnh Thái Nguyên. Đề tài đã sử dụng nhiều nguồn thông tin liên quan khác nhau để phục vụ cho việc viết luận văn, các nguồn thông tin đã được chỉ rõ nguồn gốc. Ngoài ra nguồn số liệu điều tra thực tế ở địa bàn nghiên cứu đã được xử lý. Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả trong nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng cho bất cứ một học vị nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng ... năm 2008 Người thực hiện Đinh Quang Thái Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  16. ii 140 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hoàn thành luận văn, chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể và cá nhân trong và ngoài trường. Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn TS. Ngô Xuân Hoàng - Phòng Đào Tạo Khoa học và QHQT Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu luận văn. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND huyện Đồng Hỷ, các ban ngành trong huyện và các xã đã nhiệt tình tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc triển khai nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã quan tâm, động viên, đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình hoàn thiện đề tài. Thái Nguyên, tháng ... năm 2008 Ngƣời thực hiện luận văn Đinh Quang Thái Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
nguon tai.lieu . vn