Xem mẫu

  1. Phần I Đặt vấn đề 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề Nên kinh tế Viêt Nam hiên nay đang tưng bươc hôi nhâp manh mẽ vơi nên kinh tế ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ thế giơi. Ngay 07/11/2006 chung ta đã chinh thưc trơ thanh thanh viên thư 150 cua tổ chưc ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̉ thương mai thế giơi WTO. Tham gia vao sân chơi chung nay cơ hôi mang đên cho nên kinh ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ tế Viêt Nam là rât lơn, nhưng bên canh đó WTO cung đăt ra không nhỏ cho nên kinh tế nhỏ ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ̀ bé cua chung ta. Thach thưc ây cang thể hiên sâu săc vơi nhưng nganh nghề nhay cam và ̉ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ khó điêu chinh. Có thể noi răng: Nông nghiêp noi chung và chăn nuôi lơn thit noi riêng sẽ là ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ nganh phai chiu ap lưc nhât khi chung ta gia nhâp WTO. ̀ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̣ Chăn nuôi lơn ơ nươc ta hiện nay đang đươc chú trọng và phát triển. Bơi nhu cầu về thit ngày càng tăng, truyền thống chăn nuôi lơn ơ các hộ gia đình đã có tư lâu. Sư phát ̣ triển của nền kinh tế sản xuất hàng hóa càng tạo điều kiện thuận lơi thúc đẩy chăn nuôi lơn thịt ơ hộ gia đình phát triển. Do vậy, chăn nuôi lơn có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn cũng như đối vơi nền kinh tế nói chung. Mặt khác, vơi lơi thế so sánh về điều kiện tư nhiên, xã hội chăn nuôi lơn thit đang ̣ khẳng định cơ cấu chăn nuôi, góp phần nâng cao thu nhập của người sản xuất. Xu hương phát triển chăn nuôi lơn thit là môt tât yêu khach quan, đap ưng nhu câu tiêu dung cua toan ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ xã hôi. Phat triên chăn nuôi lơn thit ơ cac hộ gia đinh gop phân đây manh quá trinh thưc hiên ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ công nghiêp hoa - hiên đai hoa nông nghiêp, nông thôn. Hiên nay, chăn nuôi lơn thit ơ cac hộ gia đinh phat triên thoe hương tiên bộ cả về măt ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ số lương và chât lương. Hâu hêt cac hộ gia đinh đêu tân dung đươc cac phế phụ phâm trong ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ sinh hoat hăng ngay, kêt hơp vơi cac loai thưc ăn công nghiêp trên thị trường, băt đâu đi vao ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ chiêu sâu trong chăn nuôi lơn thit. Tuy nhiên chăn nuôi lơn thịt ơ Thụy Sơn cũng như các ̀ ̣ địa phương khác đang gặp phải khó khăn lơn về vốn, kĩ thuật … Câu hỏi đặt ra hiện nay là: - Hiệu quả kinh tế của các hộ chăn nuôi như thế nào?
  2. - Nhưng yếu tố nào ảnh hương tơi hiệu quả kinh tế của các hộ chăn nuôi lơn thịt và mưc ảnh hương của chúng? - Nhưng khó khăn cơ bản của các hộ chăn nuôi lơn thịt ơ xã Thụy Sơn huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình? - Làm thế nào để nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lơn thịt và nâng cao thu nhập cho các hộ nông dân chăn nuôi lơn thịt? Viêc nghiên cưu, phân tich thưc trang, có căn cư khoa hoc để đinh hương và đưa ra ̣ ́ ̣ ̣ ̣ giai phap cho hộ chăn nuôi lơn để đinh hương và đưa ra giai phap cho hộ chăn nuôi lơn thit ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̣ giai quyêt nhưng vân đề mà họ đang găp khó khăn có ý nghia thiêt thưc. Đây là vân đề thời ̉ ́ ́ ̣ ̃ ́ ́ sư đang đươc xã hôi quan tâm. ̣ Xuât phat tư nhưng lí do trên tôi tiên hanh tim hiêu đề tai: “Tim hiêu tinh hinh chăn ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ̀ ̉ ̀ ̀ nuôi lơn thit ơ xã Thuy Sơn huyên Thai Thuy tinh Thai binh”. ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̀ 1.2 Muc tiêu nghiên cứu đề tai ̣ ̀ ̣ 1.2.1 Muc tiêu chung Khao sat thưc trang, đanh giá hiêu quả kinh tế loai hinh chăn nuôi lơn ơ cac hộ gia ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ́ đinh ơ xã Thuy Sơn. Phân tich nhưng thuân lơi và khó khăn, nhưng vân đề đăt ra vơi loai ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ hinh chăn nuôi lơn thit và tim ra cach tinh ưu viêt cua tưng loai lơn thit. Trên cơ sơ đề xuât ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ môt số giai phap nhăm nâng cao hiêu quả chăn nuôi lơn thit cho hộ gia đinh ơ đia phương, ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ phù hơp vơi điêu kiên thưc tế và lơi thế so sanh cua xã ̀ ̣ ́ ̉ 1.2.2 Muc tiêu cụ thể ̣ - Gop phân hệ thông hoa lý luân và thưc tiên về hiêu quả chăn nuôi lơn thit ơ hộ gia ́ ̀ ́ ́ ̣ ̃ ̣ ̣ ̀ đinh. - Khao sat thưc trang chăn nuôi lơn thit ơ đia phương. Phân tich hiêu quả chăn nuôi ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ lơn thit ơ hộ gia đinh xã Thuy Sơn. Trên cơ sơ đó tim ra nguyên nhân nhưng yêu tố anh ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ hương đên hiêu quả chăn nuôi lơn thit. ́ ̣ ̣
  3. - Đề xuât môt số giai phap nhăm nâng cao hiêu quả chăn nuôi lơn thit ơ hộ gia đinh ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ theo hương san xuât hang hoa. ̉ ́ ̀ ́ 1.3 Đôi tượng và pham vi nghiên cứu ́ ̣ 1.3.1. Đôi tượng nghiên cứu ́ - Đề tai xac đinh hộ gia đinh chăn nuôi lơn thit là đôi tương nghiên cưu, cac vân đề ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ́ liên quan đên hiêu quả chăn nuôi lơn thit ơ cac hộ gia đinh cung đươc đề câp trong đề tai. ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̃ ̣ ̀ - Đề tai tâp trung phân tich, đanh giá kêt quả và hiêu quả cua loai hinh chăn nuôi lơn ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ thit ơ cac hộ gai đinh trên đia ban xã Thuy Sơn. ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ 1.3.2. Pham vi nghiên cứu. ̣ - Pham vi về nôi dung: ̣ ̣ + Đề tai tiên hanh nghiên cưu cac hinh thưc chăn nuôi lơn thit cua cac hộ gia đinh, sư ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ hơp tac trong chăn nuôi lơn thit cua cac hộ so vơi nhau, cua hộ chăn nuôi vơi cac nhà dich ́ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ̣ vụ cung câp đâu vao, cua hộ chăn nuôi vơi nhưng người thu gom, chế biên và tiêu thu. ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ + Phân tich điêu kiên cua cac hộ trong viêc phat triên chăn nuôi lơn thit. ́ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̣ + Đanh giá hiêu quả san xuât cua loai hinh chăn nuôi theo quy mô, theo cac hinh thưc ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̀ chăn nuôi. + Đề xuât cac phương hương và giai phap để nâng cao hiêu quả san xuât cho cac hộ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́ gia đinh chăn nuôi lơn thit. ̀ ̣ - Pham vi về không gian: ̣ Điêu tra thu thâp số liêu về loai hinh chăn nuôi lơn thit ơ cac hộ gia đinh xã Thuy Sơn huyên ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̀ Thai Thuy tinh Thai Binh. - Thời gian thưc hiên đề tai: ̣ ̀ + Thông tin thư câp: Tim hiêu tinh hinh chăn nuôi lơn thit ơ cac hộ gia đinh trong 3 ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ năm 2006 - 2008.
  4. + Thông tin sơ câp: Thu thâp thông tin và số liêu năm 2007. ́ ̣ ̣ Phân II Phương phap nghiên cưu ̀ ́ 2.1. Đăc điêm đia ban nghiên cứu ̣ ̉ ̣ ̀ 2.1.1. Thuân lơi ̣ - Xã Thụy Sơn có một vị trí khá thuận lơi , là xã trung tâm của khu phía Tây huyện , có trục đường Trục 1 dài gần 2 km chạy qua nối liền vơi các xã khu Nam , khu Bắc và khu trung tâm huyện , tạo điêu kiên cho viêc giao lưu hang hoa và hôi nhâp nên kinh tế thị ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ trường vơi cac huyên và cac tinh lân cân. ́ ̣ ́ ̉ ̣ - Nhân dân trong xã có tinh thân đoan kêt, ham hoc hoi. Đôi ngũ can bộ nhiêt tinh, ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ năng đông, có trach nhiêm, vân dung sang tao đường lôi chinh sach cua Đang, Nhà nươc ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̃ ́ ́ ̉ ̉ trong sư nghiêp phat triên chăn nuôi ơ xã. ̣ ́ ̉ - Có nguôn lao đông và thưc ăn dôi dao, cân cu, chiu kho, giau kinh nghiêm. Đây là ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ nhưng yêu tố rât quan trong để tăng nhanh năng suât chăn nuôi lơn. ́ ́ ̣ ́ - Trong nhưng năm qua, chăn nuôi gia suc, gia câm ơ xã Thuy Sơn đươc đâu tư và ́ ̀ ̣ ̀ phat triên tương đôi ôn đinh cả về số lương và chât lương ́ ̉ ́ ̉ ̣ ́ - Công tac tiêm phong dich bênh cho đan gia suc luôn đươc quan tâm, thưc hiên ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ đung kế hoach gop phân han chế dich bênh xay ra. ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ 2.1.2. Khó khăn: - Là môt xã thuân nông, ngoai thu nhâp về nông nghiêp và bộ phân nhỏ thu nhâp tư ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ dich vụ thương mai và thu nhâp tư nghanh nghề phụ thì người dân Thuy Sơn hâu như không ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ có nguôn thu nhâp nao khac. Đây là vân đề rât trăn trơ cua Đang bộ và chinh quyên xã tư ̀ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̀ nhiêu năm nay. - Măt khac chế độ khí hâu theo mua đã anh hương không nhỏ đôi vơi đời sông san ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ xuât cua nhân dân trong xa. Mua mưa lương mưa lơn, mưc nươc dâng cao gây ung lut môt ́ ̉ ̃ ̀ ́ ̣ ̣
  5. phân không nhỏ diên tich đât nông nghiêp, ngoai ra vao mua nay con bị anh hương cho đời ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ sông và san xuât cua nhân dân trong xa. Mua khô lương mưa it, mưc nươc sông xuông thâp ́ ̉ ́ ̉ ̃ ̀ ́ ́ ́ gây ra tinh trang han han. Đât đai đôi khi bị bôc măn tư dươi đât lên bề măt gây không it khó ̀ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̣ khăn cho san xuât nông nghiêp. - Cac nguôn tai nguyên khoang san, nguyên liêu hâu như không có han chế đên khả ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ́ năng phat triên phân nao trong nên kinh tế cua xa. ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̉ ̃ - Tỷ lệ gia tăng tư nhiên vân con cao ̃ ̀ - Nguôn lưc cua xã khá dôi dao song chât lương nguôn nhân lưc chưa thât cao, lao ̀ ̉ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ đông phổ thông có tay nghề chiêm tỷ trong khá lơn con lao đông qua đao tao chiêm tỷ trong ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ nho. 2.2. Phương phap thu thâp thông tin ́ ̣ 2.2.1. Phương phap chon điêm nghiên cưu ́ ̣ ̉ Điêm nghiên cưu là cac hộ gia đinh chăn nuôi lơn thit ơ xã Thuy Sơn. Tôi chon ngâu ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ nhiên cac hộ gia đinh chăn nuôi lơn thit ơ 3 thôn cua xã ́ ̀ ̣ ̉ 2.2.2. Thông tin thư câp ́ Dung phương phap thu thâp cac thông tin, cac số liêu có liên quan đên nôi dung cua ̀ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̉ đề tai đã đươc công bố chinh thưc và tư cac bao cao tông kêt cua uy ban xã Thuy Sơn. ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ Bảng 1: Bảng thu thập số liệu Thông tin cần thu thập Nguồn Phương pháp thu thập Tình hình chung về chăn Ban chăn nuôi thú ý Ghi chép nuôi lơn ơ xã Báo cáo các năm về chăn Phòng lưu trư thông tin của Văn bản nuôi lơn ơ xã xã Các nguồn thông tin khác Người dân trong xã Ghi chép 2.2.3. Thông tin sơ câp ́ Thu thâp số liêu và thông tin tư viêc điêu tra cac hộ thông qua viêc phong vân linh ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ́ hoat, thao luân, trao đôi trưc tiêp vơi chủ hộ và cac thanh viên trong gia đinh. ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̀
  6. Do thời gian thưc tâp có han nên tôi chỉ chọn 12 hộ chăn nuôi lơn thit phân theo ̣ ̣ ̣ điều kiện kinh tế chia làm 3 nhóm hộ: lơn, vưa, nhỏ. ̣ ́ ̀ Nôi dung phiêu điêu tra: + Tên chủ hô……………………………. ̣ + Độ tuôi………………………………… ̉ ̀ ̣ + Trinh đô………………………………. + Tông số lao đông cua hô……………… ̉ ̣ ̣ + Hiêu quả san xuât…………………….. ̣ ̉ ́ ………………………………………….. 2.3. Phương phap phân tich và xư lý số liêu ́ ́ ̣ Phân tich đinh tinh số liêu về tinh hinh chăn nuôi xem hộ đó lỗ hay lãi, năng suất lao ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ động cao hay thấp, có hiệu quả hay không có hiệu quả… Kết hơp vơi kết quả điều tra và nhưng nhận định của bản thân để tìm ra câu trả lời phục vụ cho chuyên đề. Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn: chuyên đề sử dụng phương pháp đánh giá nhanh về chăn nuôi lơn thịt có sư tham gia của người dân để trả lời 1 số câu hỏi có tính đặc trưng. ̀ Phân III Kêt quả nghiên cưu và thao luân ́ ̉ ̣ 3.1. Thưc trang chăn nuôi lơn thit ơ xã ̣ ̣ 3.1.1. Tinh hinh chung về chăn nuôi cua xã ̀ ̀ ̉ Nhưng năm gần đây bên cạnh chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nươc trong việc phát triển chăn nuôi còn có một số nhà máy thưc ăn thành lập trên địa bàn tạo điều kiện thúc đẩy chăn nuôi phát triển.
  7. Vơi các nông hộ thì con lơn là vật nuôi chủ yếu, hàng năm cung cấp hàng loạt tấn thịt. Tính tư năm 2006 đến năm 2008 trong toàn xã lương lơn thịt bình quân xuất chuồng mỗi năm gần 144,67 tấn. Đàn lơn thịt của xã ngày càng tăng cả về số lương và chất lương. Trong năm 2006 số lơn toàn xã chỉ là 1500 con thì đến năm năm 2008 con số này đã là 2555 con (chưa tính lơn sưa, lơn gột và lơn nái), tốc độ phát triển bình quân là 30 %. Chăn nuôi lơn có vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu nông thôn, đặc biệt là lơn thịt. Sản lương thịt lơn luôn chiếm trên 80% sản lương gia súc và gia cầm trong toàn xã. Đồng thời nạc hóa đàn lơn đươc xác định là mục tiêu quan trọng trong ngành chăn nuôi nhằm góp phần nâng cao tỷ trọng và đưa chăn nuôi trơ thành ngành sản xuất chính. Bảng 2: Tinh hinh phat triên đan lơn cua xã đươc thể hiên qua bang số liêu sau ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ Chỉ tiêu Đơn vị tinh ́ 2006 2007 2008 ̉ Tông Tông đan lơn thit ̉ ̀ ̣ Con 1500 1733 2555 5788 Tông san lương xuât ̉ ̉ ́ ́ Tân 125 207 102 434 chuông̀ Giá trị san lương ̉ Tr.đ 3600 4100 6132 13832 Nguồn: Theo số liệu của xã cung cấp Số đâu lơn qua 3 năm ơ xã không ngưng tăng lên. Không chỉ về số lương mà cả về ̀ chât lương. Nguyên nhân số hộ nuôi lơn tăng là do nuôi lơn có hiêu quả hơn so vơi lam ́ ̣ ̀ ruông và chăn nuôi khac … Thuỵ Sơn có điêu kiên phat triên đan lơn về thưc ăn rât đa dang ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̣ và phong phu. Đa số cac hộ chăn nuôi lơn thit, măc dù theo ý kiên cua cac hộ thì chăn nuôi ́ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ́ lơn nai có hiêu quả cao hơn nhưng do nuôi lơn nai khó hơn nuôi lơn thit, bị rui ro nhiêu ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ hơn, khó gây đươc giông tôt. ́ ́ 3.1.2. Tình hình chăn nuôi lơn thịt của xã Thụy Sơn Là một xã chủ yếu phát triển kinh tế nông nghiệp, bên cạnh đó chăn nuôi cũng đươc xã chú trọng. Đây là 1 trong nhưng hương đi đúng đắn để phát triển kinh tế. Mặt khác xã có hệ thống giao thông thông suốt nên xã có thể giao lưu buôn bán vơi các xã khác, tạo điều kiện cho sư phát triển của kinh tế nói chung và chăn nuôi lơn thịt nói riêng.
  8. Năm 2006, tổng đàn lơn thịt của xã là 1500 con, đến năm 2008 thì con số này lên đến 2555 con, tăng bình quân 31,9 %. Tổng trong lương lơn thịt xuất chuồng là 434 tấn. Hơn thế nưa, trong nhưng năm gần đây các nhà máy gia súc tăng nhanh cả về chất lương và số lương, khuyến khích các hộ nuôi theo hương công nghiệp và bán công nghiệp vơi quy mô lơn bằng cách cung cấp giống và thưc ăn chăn nuôi tơi tận tay họ. Bên cạnh còn có nguồn thưc ăn như bèo và các loại rau. Tất cả các yếu tố này đã tạo điều kiện cho chăn nuôi lơn phát triển. 3.1.3. Tình hình chăn nuôi lơn thịt ơ các hộ điều tra 3.1.3.1 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra Để biết đươc chính xác thưc trạng chăn nuôi lơn trên địa bàn xã Thụy Sơn thời gian qua, ngoài việc khảo sát tình hình chăn nuôi chung của xã Thụy Sơn thời gian qua, ngoài việc khảo sát tình hình chung chăn nuôi chung của xã tôi còn tiến hành điều tra 12 hộ chăn nuôi trong xã. Để phân chia quy mô chăn nuôi trong các hộ gia đình, tôi quan tâm đến chỉ tiêu là số lơn thịt xuất chuồng bình quân một năm. Qua sư phân chia này tôi có thể dễ dàng so sánh tình hình chăn nuôi và kết đạt đươc, tư đó đề xuất phương hương để giải quyết các khó khăn của tưng nhóm hộ, đồng thời đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lơn thịt của các hộ gia đình. Qua điều tra tôi thấy: tuổi của chủ hộ có tác động rất lơn tơi hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ. Nhưng chủ hộ trẻ tuổi dễ tiếp thu nhưng kiến thưc khoa học kĩ thuật mơi, họ không sơ rủi ro và sẵn sàng áp dụng nhưng tiến bộ kĩ thuật mơi vào sản xuất. Ngươc lại, nhưng chủ hộ là người trung tuổi nhìn chung thường thờ ơ vơi việc áp dụng kĩ thuật mơi, họ chỉ dưa vào kinh nghiệp sản xuất và nhưng kiến thưc chủ quan của mình là chính. Các chủ hộ chăn nuôi quy mô lơn có tuổi trung bình thấp hơn các chủ hộ chăn nuôi vơi quy mô nhỏ và vưa. Trình độ văn hóa của các chủ hộ chăn nuôi quy mô lơn cũng cao hơn ơ hai nhóm quy mô vưa và nhỏ. Cụ thể, ơ nhóm chăn nuôi quy mô lơn các chủ hộ đều là người học vấn cao, số người có trình độ cấp 3 chiếm 68,5 %, cấp 2 chiếm 31,5 % và không có người trình độ cấp 1 trong tổng số hộ điều tra. Tỷ lệ này ơ hai nhóm hộ kia thấp
  9. hơn nhiều, chẳng hạn số người học cấp 2 chiếm 42,23 % ơ quy mô vưa và 55.23 % ơ quy mô nhỏ. Tỉ lệ người có trình độ văn hóa cấp 3 ơ nhóm hộ quy mô nhỏ rất thấp chỉ chiếm 10,89 % tổng số hộ điều tra. Đây là hai yếu tố quyết định sư khác nhau về mưc độ đầu tư cũng như quy mô chăn nuôi của các hộ. Các hộ chăn nuôi có quy mô lơn có số lơn nuôi nhiều hơn rất nhiều so vơi các hộ chăn nuôi quy mô vưa và quy mô nhỏ. Chẳng hạn số lơn thịt bình quân/lưa của hộ quy mô lơn là tư 100 con. Trong khi đó ơ các nhóm hộ có quy mô vưa và nhỏ thấp hơn nhiều chỉ ơ mưc 20 và 40 con. Bảng 3: Tình hình cơ bản của các hộ điều tra Chỉ tiêu Đơn vị tính Quy mô nhỏ Quy mô vừa Quy mô lớn Bình quân chung 1. Tổng số Hộ 4 4 4 12 hộ điều tra 2. Chủ hộ - Tuổi bình Tuổi/Người 45,20 42,20 37,50 41,63 quân của chủ hộ - Trình độ văn hóa Tổng % 100,00 100,00 100,00 100,00 + Câp I % 11,35 19,65 0,00 10,50 + Cấp II % 77,76 42,23 31,50 50,50 + Cấp III % 10,89 38,12 68,50 39,00 Số hộ qua % 100 100 100 100 lơp tập huấn 3. Tổng số 12 32 45 29,67 lơn - Lơn thịt Con 8 20 30 19,33 - Lơn nái Con 4 12 15 10,33 4. Một số chỉ tiêu bình quân
  10. - Bình quân Khẩu 3 4,1 3,1 3,4 nhân khẩu/ hộ - Số đầu lơn Con 2 6 12 6,67 thịt/hộ - Số lương Con 2 6 12 6,67 nuôi/lưa Nguồn: Số liệu điều tra hộ nông dân Diện tích đất nông nghiệp trên một hộ giưa các nhóm hộ chăn nuôi vơi quy mô khác nhau không chênh lệch nhiều. Số lao động thưc tế ơ các hộ có quy mô lơn là nhỏ nhất, tiếp đến là quy mô vưa, cuối cùng là hộ chăn nuôi vơi quy mô nhỏ có số lương lao động thấp nhất. Đối vơi chăn nuôi lơn thịt việc sử dụng lao động không đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao, có thể tận dụng lao động ngoài giờ, lao động ngoài độ tuổi của gia đình tham gia chăn nuôi. 3.1.3.2 Đánh giá kết quả chăn nuôi lơn thịt của các hộ điều tra * Tình hình chăn nuôi lơn thịt ơ các hộ điều tra a, Xét theo quy mô chăn nuôi Nhưng hộ chăn nuôi theo quy mô lơn có sư đầu tư về vốn cao và có yêu cầu nghiêm ngặt về chất lương con giống cũng như kĩ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng điều kiện vệ sinh chuồng trại, phòng dịch bệnh nên khả năng tăng trọng của lơn đạt 23.5kg/tháng, trong khi đó chăn nuôi quy mô vưa là 21,40 kg/tháng và chăn nuôi quy mô nhỏ là 16,75 kg/tháng, giảm thời gian nuôi/lưa (giảm bình quân 8 ngày/lưa so vơi quy mô vưa và đặc biệt giảm 25ngày/lưa so vơi quy mô nhỏ). Chăn nuôi quy mô nhỏ đồng nghĩa vơi ít vốn nên trọng lương giống nhập thấp, thời gian nuôi/lưa kéo dài hơn 4 tháng, có nhiều hộ chỉ nuôi 1 - 2 con/lưa và thời gian nuôi kéo dài trên 5 tháng, và chỉ xuất chuồng 2 lưa/năm. Đối vơi nhưng hộ chăn nuôi quy mô vưa thường có sư đầu tư nhất định, tuy không có hệ thống chuồng trại vơi trang thiết bị hiện đại, chế độ chăm sóc đảm bảo quy trình như chăn nuôi quy mô lơn, nhưng họ đã có sư kết hơp giưa việc tận dụng sản phẩm phụ
  11. của trồng trọt trong gia đình vơi nguồn thưc ăn đậm đặc bổ sung thích hơp nhằm đảm bảo chế độ dinh dưỡng cho lơn. Vì vậy, các chỉ tiêu về mưc tăng trọng/tháng, trọng lương xuất chuồng bình quân/con khá cao Bảng4 : Một số chỉ tiêu chung về chăn nuôi lơn thịt của các hộ điều tra theo quy mô chăn nuôi (tính bình quân 1 hộ) Chỉ tiêu Đơn vị Quy mô chăn nuôi Bình tính quân Quy mô Quy mô vưa Quy mô lơn nhỏ Số đầu lơn xuất Con 2 12 23 12,33 chuồng bình quân/năm Trọng lương xuất Kg 60,12 70,25 82,32 70,896 chuồng bình quân/con Trọng lương giống Kg 13,00 15,2 17,1 15,1 bình quân/con Thời gian nuôi/lưa Ngày 124 98,2 80,00 100,73 Số lưa nuôi/năm Lưa 2 2,8 3,1 2,63 Mưc tăng trọng bình Kg/con 16,74 20,50 24,59 20,61 quân/tháng Nguốn: Số liệu điều tra hộ nông dân Như vậy, các chỉ tiêu chung về chăn nuôi lơn thịt xét theo quy mô khác nhau thì quy mô lơn là vươt trội hơn chăn nuôi quy mô vưa và nhỏ cả về trọng lương xuất chuồng bình quân/con, số lưa nuôi trong năm nhưng thời gian nuôi/lưa ơ quy mô lơn là ít nhất. Đây chính là điều kiện quan trọng có ảnh hương đến kết quả và hiệu quả chăn nuôi lơn thịt. b, Xét theo phương thức chăn nuôi Vơi nhưng phương thưc nuôi khác nhau thì mưc đầu tư vốn khác nhau, các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật khác nhau. Do áp dụng kĩ thuật hiện đại, chế độ chăm sóc tốt nên chăn nuôi theo phương thưc công nghiệp có mưc tăng trọng cao. Phương thưc nuôi truyền thống chủ yếu đươc nuôi ơ các hộ nghèo, chế độ chăm sóc kém nên mưc tăng trọng thấp, thời gian nuôi kéo dài, trọng lương xuất chuồng thấp.
  12. Bảng 5: Một số chỉ tiêu chung chăn nuôi lơn thịt Chỉ tiêu Đơn vị tính Phương thưc chăn nuôi Bình quân Truyền Bán công Công thống nghiệp nghiệp Số đầu lơn Con 2,5 13,3 35,2 17 xuất chuông bình quân/năm Trọng lương Kg 60,12 75,21 85,08 73,47 xuất chuồng bình quân/con Trọng lương Kg 15,4 15,9 16,70 16 giống bình quân/con Thời gian Ngày 102,12 98,1 80,67 93,63 nuôi/lưa Số lưa/năm Lưa 2,5 3 3,6 3,03 Mưc tăng Kg/con 15,62 20,12 20,25 18,66 trong bình quân/tháng Nguồn: Số liệu từ trạm chăn nuôi thú y * Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lơn thịt Qua quá trình điều tra khảo sát trên địa bàn xã, tôi có một số kết quả về tình hình chăn nuôi lơn thịt của các hộ gia đình xã Thụy Sơn. Trung bình chung giá trị sản xuất của hộ chăn nuôi lơn thịt là 2340,67 nghìn đồng, trong đó hộ chăn nuôi vơi quy mô lơn thu đươc giá trị sản xuất cao nhất vơi 2452,70 nghìn đồng, sau đó đến hộ chăn nuôi vưa, cuối cùng là hộ chăn nuôi vơi quy mô nhỏ. Bên cạnh đó, thu nhập hỗn hơp của hộ quy mô lơn cũng cao nhất vơi 870,07 nghìn đồng, sau đó đến hộ chăn nuôi vơi quy mô vưa và thấp nhất là hộ quy mô nhỏ. Vơi thời gian nuôi/lưa ngắn hơn nên hộ chăn nuôi quy mô lơn có giá trị công lao động thấp nhất 229,65 nghìn đồng, sau đó là quy mô vưa và cao nhất là hộ chăn nuôi quy mô nhỏ.
  13. Hộ chăn nuôi quy mô lơn có kết quả cao hơn so vơi hai quy mô còn lại là do hộ đã chủ động đầu tư trang thiết bị cũng như vệ sinh chuồng trại nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn kĩ thuật, đồng thời đầu tư mua con giống tốt, có trọng lương cao nên khả năng thích nghi cao, phòng chống dịch bệnh tốt, vì vậy lơn mau lơn, có mưc tăng trọng cao, rút ngắn thời gian nuôi, tư đó giảm chi phí trong sản xuất và đem lại lơi nhuận cao hơn so vơi 2 quy mô còn lại. Bảng 6: Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lơn ơ các hộ chăn nuôi Chỉ tiêu Đơn vị tính Quy mô chăn nuôi Bình quân Lớn Vừa Nhỏ chung 1. Tổng giá 1000 đ 2425,70 2300,68 2270,84 2340,67 trị sản xuất Giá trị sản 1000 đ 2158,00 2054,00 1985,00 2065,67 phẩm chính Giá trị sản 1000 đ 294,70 246,68 285,84 275,74 phẩm phụ 2. Tổng chi 1000 đ 1328,20 1413,75 1609,92 1450,29 phí 3. Chi phí 1000 đ 1287,93 1403,41 1601,03 1430,79 trung gian 4. Giá trị gia 1000 đ 1164,77 897,27 669,81 910,62 tăng 5. Thu nhập 1000 đ 870,07 650,59 383,97 634,88 hỗn hơp 6. Giá trị 1000 đ công lao 229,65 285,02 307,45 274,04 động Ngày công 1000 đ 7,65 9,50 10,25 9,13 7. Lơi nhuận 1000 đ 640,42 365,57 76,52 360,84 Nguồn: Từ hộ điều tra và xã - Hiệu quả chăn nuôi lơn thịt theo các giống lơn khác nhau
  14. Năm 2007, các hộ chăn nuôi lơn toàn xã chủ yếu là chăn nuôi 3 loại lơn đó là lơn thịt, lơn gột, lơn sưa và lơn nái và đã thu đươc một số kết quả như sau: Lơn thịt có mặt 1733 con trọng lương xuất chuồng đạt 207 tấn, và đạt giá trị 4100 triệu đồng. bình quân 19,81 triệu/tấn. Lơn nái có 859 con, giảm 761 con giảm 53 % so vơi năm trươc. lơn sưa ươc đạt: 14744 con giá trị ươc đạt 3686 triệu đồng. đàn lơn gột: trọng lương xuất chuồng là 291 tấn đạt giá trị 275 triệu đồng. Qua một số thông tin trên thì lơn thịt mang lại hiệu quả thư 2, lơn gột mang lại hiệu quả cao nhất. Số lương đàn lơn nái giảm đi đáng kể, nguyên nhân là do chăn nuôi lơn nái khó hơn, dễ gặp rủi ro, thưc ăn và kĩ thuật nuôi khó hơn, rất nhiều cồng đoạn và mất nhiều công chăm sóc. Hiệu quả chăn nuôi lợn thịt theo hướng sử dụng thức ăn và tiêu thụ Trong chăn nuôi đối vơi chăn nuôi theo quy mô lơn thì thường sử dụng thưc ăn công nghiệp mua trên thị trường, còn đối vơi quy mô nhỏ thường sử dụng thưc ăn tận dụng. Khi nuôi theo kiểu thưc ăn công nghiệp thì lơn theo hương xuất khẩu sẽ cho hiệu quả kinh tế rất cao. Khi nuôi bằng loại này thì trọng lương giống nhập tư 14 - 15 kg, trọng lường xuât chuồng theo đúng yêu cầu tư 42 - 45 kg, thời gian nuôi ngắn hơn. Bình quân tăng trọng/ tháng là 19,21kg. Chăn nuôi lơn theo hương sử dụng thưc ăn tận dụng chỉ chăn nuôi loại lơn theo hương tiêu thụ nội địa và nuôi lơn thịt hương nạc xuất khẩu đòi hỏi phải sư dụng thưc ăn công nghiệp. Tóm lại chăn nuôi theo hương sử dụng thưc ăn công nghiệp vẫn cho kết quả và hiệu quả cao hơn. Nhưng đối vơi các hộ chăn nuôi theo quy mô nhỏ thì hình thưc nuôi theo hương thưc ăn tận dụng vẫn còn phổ biến. Theo thống kê của ban quản lý chơ Thụy sơn, giá bán lẻ tại các chơ trong địa bàn xã hiện nay tăng tư 10000 - 12000 đồng/kg, thưc tế đã làm ảnh hương trưc tiếp đến việc mua bán trên thị trường. Người chăn nuôi luôn lo lắng không dám mạnh dạn tái đàn. Bơi theo họ, giá bán ra không theo kịp vơi giá đầu vào. Bà Phạm thị Lá, chủ trại có hơn 20 năm chăn nuôi ơ xóm 13 thôn Thương Phúc Đông so sánh: năm 2000 giá tấm chỉ có 600đ/kg thì giờ đã lên 5600 đồng/kg, lơn con tư 12000 đồng/kg lên gần 60000 đồng/kg, trong khi giá lơn tạ thì chỉ tăng tư 1 triệu đồng lên
  15. 3,8 - 4 triệu đồng/tạ. Lơi nhuận theo đó mà giảm xuống đáng kể, người nuôi vẫn không có lãi. Hiện nay xã Thụy Sơn vẫn còn nhiều khó khăn trong việc chăn nuôi lơn theo hương xuất khẩu tư khâu giống đến khâu tiêu thụ chủ yếu các hộ chăn nuôi theo hương tiêu thụ nội địa. 3.3.3 Môt số giai phap nhăm nâng cao hiêu quả kinh tế chăn nuôi lơn thit ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ Tâp hơp tât cả cac ý kiên cua hộ điêu tra về nhưng khó khăn trong chăn nuôi lơn thit ̣ ́ ́ ́ ̉ ̀ ̣ tôi tiên hanh săp xêp cac khó khăn lân lươt theo thư tư tư 1,2,3 … Viêc đanh giá khó khăn ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ trong chăn nuôi lơn thit đươc hộ phan anh qua bang sau: ̣ ̉ ́ ̉ Bảng 7: Những khó khăn trong chăn nuôi lơn ơ các hộ điều tra Số thư tư Cac vân đề ́ ́ Tỷ lệ (%) 1 Thị trường( đâu vao, đâu ra) ̀ ̀ ̀ 100 2 ́ Vôn 100 3 ́ Giông 4 Thưc ăn 5 Kỹ thuât chăn nuôi ̣ 6 Công tac thú y và phong dich bênh ̀ ́ ̀ ̣ ̣ 7 ́ Nguôn thông tin 40 8 Môi trường nơi chăn nuôi 9 Chinh sach hỗ trơ san xuât ́ ́ ̉ ́ 10 ̀ ̣ Chuông trai 11 Hơp tac ́ ( Nguôn: Tông hơp từ điêu tra) ̀ ̉ ̀ Xuât phat tư nhưng vân đề khó khăn trong chăn nuôi lơn thit ơ hộ gia đinh, tôi xin đề ́ ́ ́ ̣ ̀ xuât môt số giai phap như sau: ́ ̣ ̉ ́ 3.3.3.1. Giai phap về thị trương ̉ ́
  16. Để có thể phat triên đan lơn cho hiêu quả kinh tế cao, mang lai thu nhâp cao, cân sư ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ hơp tac giưa Chinh phu, cac nhà may chế biên, thị trường tiêu thụ và cac hộ chăn nuôi lơn. ́ ́ ̉ ́ ́ ́ ́ Chinh phủ có vai trò khai thông thị trường thông qua cac hiêp đinh thương ,mai song ́ ́ ̣ ̣ ̣ phương cung như đã phương để lơn thit cua chung ta có thể canh tranh đươc trên thế giơi. ̃ ̣ ̉ ́ ̣ Cung câp nguôn vôn vay cho cac hộ chăn nuôi. Cac xí nghiêp chế biên thit phai đam bao tiêu ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ chuân an toan thưc phâm trong khâu giêt mô, phổ biên. Con đôi vơi cac hộ chăn nuôi lơn ̉ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ́ ́ trưc tiêp cân phai đam bao viêc chăn nuôi lơn thit đung yêu câu kĩ thuât, đam bao vệ sinh ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ phong tranh bênh. Trong môt vai năm gân đây, cac hộ chăn nuôi lơn thit ơ xa, san phâm đa số đươc cac ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̃ ̉ ̉ ́ hộ ban ra thị trường cho nhưng cá nhân giêt mổ để ban trưc tiêp, môt số hộ chawnn uôi có ́ ́ ́ ́ ̣ quy mô lơn thì kí hơp đông vơi cac chủ mua và kinh doanh lơn. Đôi vơi cac hộ chăn nuôi ̀ ́ ́ ́ lơn thit xuât khâu thì san phâm đươc ban do kí hơp đông vơi cac đơn vị do xã tổ chưc. Hâu ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̀ hêt trong chăn nuôi lơn, cac hộ chưa kí kêt hơp đông bao tiêu san phâm, vì vây anh hương ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ rât lơn đên quá trinh san xuât cua hộ chăn nuôi. Do vây trong nhưng năm tơi, xã cân tiên ́ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ́ hanh sơm kí kêt hơp đông vơi cac trung tâm tiêu thụ có khoang cach đia lý gân nhât so vơi ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ́ xa. Có đươc thị trường ôn đinh như vây thì cac hộ mơi có thể manh dan ap dung công nghệ ̃ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ vao san xuât, mơ rông quy mô chăn nuôi lơn. ̀ ̉ ́ ̣ Tiêu thụ san phâm thit lơn cua cac hộ chăn nuôi có thể phân phôi qua cac kênh sau: ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ́ - Kênh thư nhât là tư hộ gia đinh→ Thu gom lơn→ Giêt mổ ban buôn ban lẻ ngoai ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ đia phương→Ban lẻ ngoai đia phương→Tiêu dung ngoai đia phương. Đây là khâu tiêu thụ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ bao gôm nhiêu khâu trung gian, san phâm đên tân tay người tiêu dung chăc chăn giá sẽ rât ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ cao. Bao quanh Thuy Sơn là thị trường tiêu thụ lơn, viêc cung câp san phâm đên tân tay ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̣ người tiêu dung phai qua cac khâu trung gian. Vì vây sư phân phôi nay có sư hơp lí đôi vơi ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ̉ san phâm. - Kênh tiêu thụ thư 2 là hộ gia đinh chăn nuôi lơn → Giêt mổ đia phương→ Tiêu ̀ ́ ̣ dung đia phương. Lương tiêu thụ cua kênh nay lơn, tuy nhiên lương tiêu thụ không lơn ̀ ̣ ̉ ̀ băng kênh tiêu thụ thư 1 ̀ - Kênh tiêu thụ thư 3 là Hộ gia đinh chăn nuôi lơn→giêt mổ đia phương→ban ̀ ́ ̣ ́ lẻ ơ trung tâm Diêm Điên→Tiêu dung ơ trung tâm Diêm Điên. Là kênh tiêu thụ phổ biên trên ̀ ̀ ̀ ́ thị trường theo đó cac nhà trung gian thu đươc lơi nhuân rât cao. ́ ̣ ́
  17. ̉ ́ ́ 3.3.3.2 Giai phap Vôn Tât cả cac hộ chăn nuôi lơn dù theo quy mô lơn hay nhỏ đêu thiêu vôn và có nhu câu ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ vay vôn để phat triên san xuât. Hiên nay theo đanh giá cua cac hộ vay ngân hang không khó ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ nưa, thủ tuc đơn gian nhưng số lương tiên vay rât it và thời gian vay lai ngăn. Hâu hêt cac ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ ́ hộ gia đinh chăn nuôi lơn thit ơ xã Thuy Sơn đêu thiêu vôn để mơ rông quy mô phat triên ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̉ đan lơn nên khi mua giông, thưc ăn họ đêu phai mua chiu vơi giá cao. Vì vây tao điêu kiên ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ cho cac hộ mơ rông quy mô đan lơn, tôi xin đề xuât môt vai giai phap sau: ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ́ - Thưc hiên tôt chinh sach cho vay vôn, cho nông dân vay vơi số lươn tương đôi và ̣ ́ ́ ́ ́ ́ thời han cho vay vôn dai. ̣ ́ ̀ - Thanh lâp cac quỹ tiêt kiêm, quỹ đoan hôi, quỹ phụ nư, hôi nông dân…. để ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ tao vôn, quỹ tin dung để gop vôn san xuât. ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ́ - Đôi vơi cac hô, ngoai nguôn vôn tư có cua hộ gia đinh cân phai biêt phat huy cac ́ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ́ nguôn vôn khac như anh em, bà con, ban bè và điêu quan trong nhât là phai sử dung đông ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ vôn như thế nao cho hơp lí và đat hiêu quả cao nhât nguôn vôn đo. ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ - Tổ chưc thanh lâp liên hiêp hoi chăn nuôi nhăm hơp tac, hỗ trơ vôn cho nhau để ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̉ ́ phat triên san xuât. - Tăng cường môi liên kêt giưa người chăn nuôi vơi cac thanh phân có liên quan đên ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ san phâm cua nganh hang (nhu câu giêt mô, chế biên, cung ưng đâu vao cho chăn nuôi…. ) ̉ ̉ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̀ nhăm huy đông vôn vao san xuât đat hiêu quả cao. ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ 3.3.3.3 Giai phap giông Giông là môt khâu rât quan trong trong quá trinh chăn nuôi. Nêu lưa chon đươc ́ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ giông tôt: Minh dai, tai to, mau ăn… thì quá trinh chăn nuôi sẽ thuân lơi hơn và ngươc lai. ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ Hiên nay có rât nhiêu loai giông trên thị trường: Giông ngoai, giông lơn lai, giông nôi…, ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ viêc lưa chon giông lơn phâm chât tôt, phù hơp vơi điêu kiên khí hâu, môi trường cua đia ̣ ̣ ́ ̉ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ phương là môt công viêc rât kho. ̣ ̣ ́ ́ Hiên nay, ơ xã Thuy Sơn có cac giông lơn: lơn ngoai, lơn lai kinh tê, lơn nôi, trong ̣ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̣ đó lơn ngoai và lơn lai kinh tế cac hộ vân không biêt xuât xư tư đâu, nên rât khó trong viêc ̣ ́ ̃ ́ ́ ́ ̣
  18. chăn nuôi. Để giai quyêt vân đề nay cân phai có sư tham gia cua cac cơ quan quan lí Nhà ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̉ nươc và khuyên nông cơ sơ để cung câp giông đam bao chât lương, mơ cac lơp tâp huân kĩ ́ ́ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ́ thuât chon giông lơn cho cac hộ gia đinh, hoăc khuyên khich cac hộ tư gây giông để chăn ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ nuôi. Ơ cac hộ gia đinh chăn nuôi lơn thit hương nac và lơn thit xuât khâu thì công tac ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́ giông lơn cân phai quan tâm hơn phai có sư tham gia cua cac trung tâm giông lơn, công ty ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ́ ́ giông tranh hiên tương cac hộ nông dân tư để giông lơn tư cac hộ gia đinh không đat tiêu ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̉ chuân. Công ty giông, trung tâm giông Trung ương→Trung tâm giông cơ sơ→Trung tâm ́ ́ ́ giông đia phương→Hộ nuôi lơn. ́ ̣ - Đôi vơi cac trung tâm giông, viên nghiên cưu cân đưa ra cac giông có chât lương, ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ có cơ sơ khoa hoc, tao điêu kiên tôt cho viêc hỗ trơ, mua ban cua cac tổ chưc tổ chưc. ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ - Đôi vơi câp xa, là khâu trung gian tiêp cân cho cac hộ tao điêu kiên tôt cho cac hộ ́ ́ ̃ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ lưa chon đươc giông vât nuôi tôt cho hiêu quả kinh tế cao. ̣ ́ ̣ ́ ̣ - Đôi vơi bà con nông dân, phai nhay ben, năng đông, hoc hoi, sang tao, hơp tac vơi ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ́ nhau, thông tin nhanh để lưa chon cac giông tôt, kich thich chăn nuôi phat triên. ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ 3.3.3.4 Giai phap về thưc ăn ̉ ́ Hiên nay thưc ăn cho lơn trên thị trường rât đa dang và phong phu, có rât nhiêu công ̣ ́ ̣ ́ ́ ̀ ty, hang kinh doanh, tư nhân cung ưng cac loai thưc ăn cho tưng loai lơn, có cả khâu phân ̃ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ vơi tưng lưa tuôi lơn: công ty cam Con co, Lai thiêu, Viêt Phap, Con heo vang… ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̀ Vân đề đăt ra là giá thưc ăn chăn nuôi quá cao. Hiên nay giá thưc ăn cho chăn nuôi ́ ̣ ̣ lơn ơ Viêt Nam cao hơn giá cả cua cac nươc khac trong khu vưc khoang 20%, trong khi đó ̣ ̉ ́ ́ ̉ thưc ăn chiêm khoang 70 - 77% chi phí chăn nuôi lơn, con lai chi phí cho giông chỉ chiêm ́ ̉ ̀ ̣ ́ ́ khoang 18 - 20 %, chi phí lao đông chiêm khoang 2 - 5 %. Giá thưc ăn cao là do thuế nhâp ̉ ̣ ́ ̉ ̣ khâu ap dung đôi vơi cac loai nguyên liêu thô đang quá cao. Ví dụ như thuế nhâp khâu ngô ̉ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ tư 5 - 7 %, đâu tương 15 %, bôt cá khoang 10 %, trong khi đó thuế nhâp khâu cac nguyên ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ liêu tương ưng ơ môt số nươc như Nhât, Malaysia.. chỉ dao đông khoang 0 - 7,5 %, san ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ lương cua môt số loai nguyên liêu trên phuc vụ cho công nghiêp san xuât thưc ăn chăn nuôi ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ́
  19. lai ko đap ưng đủ nhu câu cua nganh san xuât nay. Vì vây, phai tao ra vung chuyên canh san ̣ ́ ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ xuât cac cây nguyên liêu(ngô, đâu tương, săn, lua ….) vơi năng suât cây trông cao, chuyên ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̉ đôi cơ câu cây trông trong quy hoach phat triên dai han. ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ Xã Thuy Sơn cung đã có vung trông cây hoa mau nhưng năng suât chưa cao. Xã nên ̣ ̃ ̀ ̀ ̀ ́ khuyên khich cac hộ trông thêm cac loai cây mau: Khoai, Ngô, … để lây thưc ăn cho chăn ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ nuôi. Tuy vây chỉ có nhưng hộ vưa và nhỏ sử dung thưc ăn tư trông trot con cac hộ có quy ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ mô lơn thì vân dung thưc ăn mua trên thị trường. Vì vây xã cân có nhưng biên phap giai ̃ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ quyêt vân đề trên. ́ ́ 3.3.3.5 Giai phap kĩ thuât chăn nuôi ̉ ́ ̣ Trên thưc tế cho thây cac hộ chăn nuôi lơn thit dù vơi quy mô nao đi nưa thì đêu đoi ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ hoi về măt kĩ thuât. Tư khâu chon giông, chuông trai, thưc ăn… đêu phai quan tâm. Giai ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ quyêt vân đề nay cân có sư tham gia cua cac tổ chưc Chinh phủ và phi Chinh phu, tư câp ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̉ ́ Tinh tơi câp đia phương. Xã cân mơ lơp tâp huân cho cac hộ gia đinh, cân phai hơp tac vơi ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ cac công ty giông, công ty thưc ăn, viên nghiên cưu, cac trường kĩ thuât nông nghiêp… tổ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ chưc cac lơp tâp huân để hoc hoi. Cho đi thăm quan môt số hộ chăn nuôi điên hinh trong xã ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ để hoc hoi. Vì vây phai tổ chưc cac lơp nay môt cach thường xuyên và liên tuc để giup cac ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ́ hộ giai quyêt ngay cac vân đề nay sinh. ̉ ́ ́ ́ ̉ 3.3.3.6 Giai phap thú y và phong dich bênh ̉ ́ ̀ ̣ ̣ Toan xã Thuy Sơn chỉ có cac can bộ thú y qua cac lơp đao tao chinh quy và không ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ chinh quy (chiêm số lương nhiêu hơn), chỉ qua cac lơp tâp huân, hoc thêm, đao tao chưa sâu. ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ Vì vây cac hộ gia đinh chăn nuôi vân con găp phai nhiêu khó khăn trong công tac phong dich ̣ ́ ̀ ̃ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ̣ bênh. Lơn thường măc bênh khi thời tiêt thay đôi đôt ngôt. Hiên nay dich cum và tiêu chay ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ đang diên biên hêt sưc phưc tap. Khi măc cac bênh nay, cac hộ gia đinh không có cach chưa ̃ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ́ và kêt quả là tử vong hoăc phai ban chay. Xã cung có đơt kiêm tra, tiêm phong dich bênh ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̃ ̉ ̀ ̣ ̣ đinh kì cho cac hộ chăn nuôi lơn nhưng do kinh phí it nên hiêu quả không đươc cao. ̣ ́ ́ ̣ Để đan lơn phat triên manh khoe, tăng trương tôt và han chế tôi đa khả năng măc ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ bênh thì hộ cân phai lam la: ̣ ̀ ̉ ̀ ̀ + Tiêm phong cac loai bênh lơn thường găp theo độ tuôi. ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̉
  20. + Tăng cường công tac bôi dưỡng, nâng cao hiêu biêt cho bà con để họ có thể tư ́ ̀ ̉ ́ chưa trị cac bênh thông thường cho lơn. ́ ̣ + Tổ chưc phổ biên kiên thưc phong trị bênh ơ cac hộ chăn nuôi môt cach thường ́ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ xuyên kip thời để hộ sơ cưu trươc khi can bộ khuyên nông đên. ̣ ́ ́ ́ + Khi măc cac dich bênh lơn thì cac can bộ đên tân nơi xem xet và đanh giá tinh ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ̀ hinh rôi đưa ra nhưng biên phap để ngăn chăn dich bênh lây lan. ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ Ngoai ra cung nên có chinh sach tăng cường, khuyên khich can bộ thú y, bac sĩ thú ̀ ̃ ́ ́ ́ ́ ́ ́ y về để phuc vụ cho bà con, xây dưng và mơ cửa hang ban thuôc thú y nhăm đam bao nhu ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̉ câu và lơi ich cua cac hộ chăn nuôi lơn thit. ̀ ́ ̉ ́ ̣ 3.3.3.7 Giai phap về thông tin ̉ ́ Viêc tim hiêu về giá cả đâu vao và đâu ra trên thị trường là rât quan trong để hộ gia ̣ ̀ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ đinh có thể chủ đông trong viêc mơ rông hay thu hep quy mô đan lơn, mua và ban vao thời ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ kì nao là thuân lơi. Vì thế thông tin là rât quan trong. ̀ ̣ ́ ̣ Bộ phân truyên thanh cua xa, hệ thông loa truyên thanh phai đươc giai đêu ơ xa, cụ ̣ ̀ ̉ ̃ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ ̃ thể là ơ cac thôn để cho người dân câp nhât tin tưc môt cach nhanh nhât để chủ đông trong ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ san xuât noi chung và cung như trong chăn nuôi noi riêng. ̉ ́ ́ ̃ ́ Xã cân có môt thư viên sach bao, tai liêu riêng phuc vụ cho công tac khoa hoc kĩ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ thuât, tuyên truyên nhưng kiên thưc tiên bộ khoa hoc kĩ thuât cho bà con phuc vụ cho san ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ xuât. Nêu cao vai trò cua bộ phân truyên thông khuyên nông, tao điêu kiên tôt nhât để cac ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ́ hộ năm đươc tinh hinh thưc tê, tranh găp rui ro trong san xuât. ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ́ Xã nên bỏ ra môt lương kinh phí để mời cac chuyên gia về tâp huân, thao luân, hôi ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ nghị để cac hộ tư nêu ra nhưng khó khăn, vương măc cua minh, chủ đông đăt ra câu hoi, cac ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ tinh huông để tiêp thu trưc tiêp. ̀ ́ ́ ́ 3.3.3.8 Giai phap về môi trương ̉ ́
nguon tai.lieu . vn