Xem mẫu
- BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
TÌM HIỂU QUY TRÌNH QUẢN
LÍ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐẠ TẺH
GVHD: T.S LÊ HÙNG ANH
- NỘI DUNG
GIỚI THIỆU VỀ HUYỆN ĐẠ TẺH
GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM QUẢN LÍ VÀ
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
HUYỆN ĐẠ TẺH
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ CHẤT THẢI RẮN
THIẾT KẾ BÃI CHÔN LẤP
KẾT LUẬN
- GIỚI THIỆU VỀ HUYỆN ĐẠ TẺH
- ĐIềU KIệN KT-XH VÀ Sự PHÁT TRIểN DÂN Số
CủA HUYệN Đạ TẻH
Điều kiện kinh tế :
- Điều kiện dân số:
Huyện Đạ Tẻh có số dân trung bình 44.000 người
với mật độ trung bình vào khoảng 92 người/km2. Tỉ
lệ tăng dân số tự nhiên của huyện luôn duy trì ở
mức 1,2%.
Qua quá trình khảo sát và tìm hiểu thực tế lượng rác
thải từ các năm 2004 đến 2007 được thu gom:
Năm 2004:2.500m3/năm
Năm 2005:3.200m3/năm
Năm 2006:3.800m3/năm
Năm 2007:4.500m3/năm
- LƯợNG RÁC THU GOM HÀNG NĂM (M3/NĂM)
Nguồn:Tài liệu tổng hợp của Uỷ Ban Nhân Dân huyện Đạ Tẻh_Đội
QLĐT&CTCC
- S Ơ Đ Ồ T Ổ C HỨ C
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
Kỹ thuật Thủy Tổ vệ Tổ
Tổ hành
xây dựng sinh mội điện
nông
chính
cơ bản
trường
( kế toán,
đô thị.
văn thư).
- NGUồN PHÁT SINH CHấT THảI RắN (CTR)
TRÊN ĐịA BÀN HUYệN Đạ TẻH.
- TÁC HạI CủA CHấT THảI RắN
- CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
- Đạ TẻH VớI VấN Đề QUảN LÍ RÁC THảI HIệN
NAY
bình quân lượng chất thải tạo ra trên điạ bàn
Tính
Huyện là 12.3m3/ngày.
Chất thải hữu cơ tại Huyện Đạ Tẻh chiếm
khoảng 75 đến 85% lượng chất thải rắn.
Việc thu thập và tái chế các loại chất thải có th ể
bán được như giấy, bìa carton, nhựa, nhôm và các
kim loại thải khác được thu gom và tái chế.
Việc đề xuất một công nghệ thích hợp để xử lý
các chất hữu cơ thành thức ăn hữu cơ hoặc phân
bón sinh học chất lượng cao, thay thế được phân
bón hóa học.
- 2020
Lượng rác Lượng rác thu Lượng rác thu Tổng rác thu Thể tích rác
Năm Tăng
trưởng(%/nă nén đổ tại bãi
phát gom(m3/ngày) gom(m3/năm) gom(m3/năm)
m) sinh(m3/ngày) chôn(m3/năm)
2010 20 21,3 21,3 7.776 33.656 23.559
2011 20 25,6 25,6 9.331,2 42.987 30.091
2012 20 30,7 30,7 11.197,44 54.185 37.929
2013 20 36,8 36,8 13.436,93 67.622 47.335
2014 20 44,2 44,2 16.124,31 83.746 58.622
2015 20 53,0 53,0 19.349,18 103.095 72.166
2016 20 63,6 63,6 23.219,01 126.314 88.419
2017 20 76,3 76,3 27.862,81 154.177 107.923
2018 20 91,6 91,6 33.435,38 187.612 131.328
2019 20 109,9 109,9 40.122,45 22.735 159.414
2020 20 131,9 131,9 48.146,94 275.882 193.117
- THÀNH PHầN CHấT THảI RắN TạI HUYệN Đạ
TẻH
Nguồn:Nhóm thực tập_4h30’ ngày 26/2/2011
- Thiết kế
bãi chôn
lấ p
- VậN HÀNH BÃI CHÔN LấP
Tiến hành chôn lấp
Quy trình xử lí
Phương pháp chôn rác
- PHụC HồI VÀ Sử DụNG LạI BÃI CHÔN LấP
chôn lấp khi kết thúc vận hành tạo thành các
Bãi
đồi rác cao trung bình 8-10m có lớp đất che phủ
dày 0,6m có thể sử dụng vào mục đích trồng cây.
Việc kiểm soát nước mặt, nước ngầm, khí ga và
theo dõi độ sụt lún của bãi được tiếp tục thực hiện
sau khi đóng bãi và duy trì ít nhất 10 năm.
Việc kiểm tra ô nhiễm nước ngầm và độ sụt lún
được tiến hành 1 năm/lần.
Hiện bãi chôn lấp đã sử dụng được khoảng 16%
tổng diện tích.
- KếT LUậN
Một số chất thải rắn có độ thu gom không được nhiều, đa số
người dân tại các thôn, xóm nằm cách xa Trung Tâm Thị Trấn tự
xử lý.
Một số phương tiện thu gom chất thải rắn sinh hoạt vẫn chưa thật
sự đảm bảo tốt hiệu quả .
Khu vực thu gom rác chưa thực sự đạt hiệu quả cao, chưa mở
rộng được địa bàn thu gom.
Bãi rác vẫn còn thô sơ, chưa xây dựng để trở thành bãi rác hợp vệ
sinh, số công nhân vận hành bãi rác chưa đủ. Hố chôn lấp chưa
đảm bảo an toàn gây ảnh hưởng tới nguồn nước ngầm.
Công tác vận động người dân tham gia vào chương trình phân loại
tại nguồn và đóng phí thu gom vẫn còn rất khó khăn, khó vận
động.
Có một số tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường như: làm
suy giảm chất lượng nguồn nước mặt, nước ngầm, ô nhiễm
nguon tai.lieu . vn