Xem mẫu

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG   BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP: TÌM HIỂU HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN CẤP ĐÔNG RAU QUẢ CÔNG SUẤT 300 m3/ngàyđêm Giáo viên hướng dẫn: Đinh Triều Vương Sinh viên thực hành: Phạm Thị Ngọc Tiên Vũ Hoài Thương Lớp: CDMT10 TP Hồ Chí Minh, ngày 3 tháng 4 năm 2011. GVHD: Đinh Triều Vương 1
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ ii KÝ HIỆU CHỮ ĐẦU VÀ TỪ VIẾT TẮT ............................................................. iii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ iv DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... v TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... vi CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................... 5 1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................ 5 1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................. 6 1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 7 CHƯƠNG 2 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN RAU QUẢ ............................................... 8 2.1. Các công nghệ chế biến rau quả hiện nay....................................................... 8 2.2. Công nghệ chế biến cấp đông rau quả của Công ty TNHH Thụy Hồng ......... 12 2.2.1. Nhu cầu nguyên liệu cho chế biến.......................................................... 12 2.2.2. Nhu cầu nhiên liệu cho chế biến ............................................................ 12 2.2.3. Công nghệ và sản lượng ........................................................................ 12 2.2.4. Đặc điểm nước thải ............................................................................... 14 CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN RAU QUẢ........ 16 3.1. Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải ............................................ 16 3.1.1. Phương pháp cơ học (xử lý bậc 1) ......................................................... 16 3.1.2. Phương pháp sinh học............................................................................ 17 3.1.3. Phương pháp hóa học ............................................................................ 18 3.1.4. Phương pháp hóa-lý ............................................................................... 19 3.1.5. Phương pháp bậc cao ............................................................................. 19 3.1.6. Phương pháp khử trùng.......................................................................... 20 3.1.7. Phương pháp xử lý bùn .......................................................................... 20 CHƯƠNG 4 CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN CẤP ĐÔNG RAU QUẢ CÔNG SUẤT 300 M3/NGÀYĐÊM ..................................................................................................... 22 4.1. Tính chất nước thải ....................................................................................... 22 4.2. Sơ đồ công nghệ ........................................................................................... 23 GVHD: Đinh Triều Vương 2
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 4.3. Thuyết minh công nghệ ................................................................................ 24 4.4. Mô tả các hạng mục công trình thiết bị ......................................................... 25 4.4.1. Song chắn rác ........................................................................................ 25 4.4.2. Bể tiếp nhận kết hợp điều hòa ................................................................ 25 4.4.3. Bể sinh học hiếu khí tiếp xúc ................................................................. 25 4.4.4. Bể lắng sinh học .................................................................................... 26 4.4.5. Hồ chứa ................................................................................................. 26 CHƯƠNG 5 TÍNH TOÁN THEO LÝ THUYẾT CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN CẤP ĐÔNG RAU QUẢ ...................................................................................... 27 5.1. Tính toán theo lý thuyết ................................................................................ 27 5.1.1. Song Chắn Rác ...................................................................................... 27 5.1.2. Bể lắng cát ............................................................................................. 30 5.1.3. Bể tiếp nhận kết hợp điều hòa ................................................................ 31 5.1.4 Bể sinh học hiếu khí tiếp xúc .................................................................. 34 5.1.5. Bể lắng sinh học .................................................................................... 41 5.2. Nhận xét ....................................................................................................... 42 5.2.1. Các thông số .......................................................................................... 42 5.2.2. Ưu điểm................................................................................................. 43 5.2.3. Nhược điểm ........................................................................................... 44 5.3. Đề xuất sơ đồ công nghệ ............................................................................... 45 5.3.1. Sơ đồ công nghệ .................................................................................... 45 5.3.2. Thuyết minh .......................................................................................... 46 CHƯƠNG 6 VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI .................................................. 47 6.1. Chi phí vận hành ........................................................................................... 47 6.2. Nguyên lý hoạt động của các thiết bị trên tủ điện .......................................... 49 6.3. Thao tác vận hành ......................................................................................... 50 6.3.1. Tên và ký hiệu các thiết bị trên tủ điện................................................... 50 6.3.2. Vận hành hệ thống ................................................................................. 50 6.3.3. Vận hành hàng ngày .............................................................................. 50 6.3.4. Vệ sinh và bảo dưỡng định kì thiết bị .................................................... 51 6.4. Sự cố và cách khắc phục ............................................................................... 52 6.4.1. Hỏng hóc về bơm .................................................................................. 52 GVHD: Đinh Triều Vương 3
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 6.4.2. Sục khí .................................................................................................. 52 6.4.3. Sự cố công trình sinh học....................................................................... 52 CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 55 7.1. Kết luận ........................................................................................................ 55 7.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 55 GVHD: Đinh Triều Vương 4
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1 TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1. Giới thiệu chung Công ty TNHH Cải Tiến Xanh được thành lập vào năm 2008, được tổ chức và hoạt động theo mô hình một công ty trách nhiệm hữu hạn, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. - Tên đầy đủ: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CẢI TIẾN XANH - Tên viết tắt: CAI TIEN XANH CO., LTD - Logo: - Trụ sở chính: 19/32 Nguyễn Cửu Đàm, P. Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TP.HCM. - Vốn điều lệ: 1.900.000.000 VNĐ. (Bằng chữ: một tỉ chín trăm triệu đồng chẵn) - Giấy phép kinh doanh số: 4102066436 cấp tại Sở KHĐT Thành phố Hồ Chí Minh, ngày cấp 03/11/2008. ( Đăng ký thay đổ i lần 2: ngày 16/01/2011 ) - Mã số thuế: 0306131641 - Điện thoại: (84 8) 6269 3536 – 6269 3533 – 6672 2945 - Fax: (84 8) 6269 3537 - Email: caitienxanh@gmail.com; info@caitienxanh.com - Wedsite: www.caitienxanh.com GVHD: Đinh Triều Vương 5
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.2. Chức năng và nhiệm vụ Tư vấn  - Tư vấn môi trường: lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường; báo cáo hiện trạng môi trường; nghiệm thu môi trường; chương trình giám sát môi trường định kỳ. - Dịch vụ tư vấn đầu tư: sản xuất sạch hơn, ISO, an toàn môi trường. - Dịch vụ giấy phép môi trường: lập đề án xin phép xả nước thải vào nguồn nước; lập đề án xin phép khai thác nước dưới đất, lập đề án bảo vệ môi trường. - Cung cấp giải pháp, tư vấn hệ thống quả lý môi trường trong doanh nghiệp. Thiết kế và thi công  - Các công trình xử lý nước thải, nước cấp, chất thải rắn, khí thải,… Vận hành và bảo trì  - Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống xử lý môi trường. Huấn luyện và đào tạo  - Vận hành hệ thống xử lý môi trường. - Kỹ năng chuyên môn về quản lý môi trường, bảo hộ lao động,… trong doanh nghiệp, công ty, nhà máy, xí nghiệp,… muốn nâng cao hiểu biết của nhân viên về bảo vệ môi trường. GVHD: Đinh Triều Vương 6
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.3. Cơ cấu tổ chức Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Cải Tiến Xanh GVHD: Đinh Triều Vương 7
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN RAU QUẢ 2.1. Các công nghệ chế biến rau quả hiện nay Trái cây và rau củ các loại được nhập về và bảo quản trong kho lạnh, sau đó được rửa sạch bằng cách phun các dòng nước với áp suất cao trong khi di chuyển trên băng tải dạng xoay. Nguyên liệu đưa vào được phân loại theo màu sắc, độ cứng, kích thước, khối lượng, chất lượng và mức độ chín. Phân loại theo kích thước được thực hiện bằng cách chuyển nguyên liệu qua một loạt các con lăn hoặc băng tải kích thước mắt lưới khác nhau. Rồi sau đó được tiếp tục tách thành nhóm theo mức độ chín. Công đoạn này được thực hiện bằng tay. Trái cây ban đầu được làm nóng bằng hơi nước hoặc dung dịch kiềm sôi 10-20%. Sau đó sẽ được lấy vỏ một cách kĩ lưỡng bằng phương tiện cơ khí. Việc lấy lõi của quả được thực hiện bởi một thiết bị nước hỗ trợ với một bánh xe tuabin nhỏ. Thiết bị đặc biệt gắn trên bánh xe quay tuabin sẽ giúp loại bỏ các lõi trái cây. Sau khi bóc vỏ và lấy lõi, trái cây và rau củ theo đường băng chuyền tự động đi qua hệ thống tách hoặc cắt lát, rồi được đưa vào trong hộp thiếc. Những hộp này trước đó đều được làm sạch bằng nước nóng. Đối với những loại thực phẩm có hàm lượng acid thấp bao gồm cả rau, việc chần qua nước nóng (90oC trong 60 giây) trước khi cho vào hộp thiếc thường được khuyến khích, công đoạn này cũng giúp trái cây và rau củ được cho vào hộp dễ dàng hơn. Các quy trình trên đều được thực hiện tự động bằng máy móc. Nhằm giúp kéo dài tuổi thọ của sản phẩm và giảm thể tích. Trái cây và các loại rau củ sau khi cho vào hộp thiếc sẽ được hút chân không và được bít kín bằng đường dập đôi. Trong quá trình chế biến, vi khuẩn phát triển có thể gây hư hại và làm giảm chất lượng sản phẩm. Để tránh điều đó, sau khi đóng kín, những chiếc hộp được thanh trùng bằng nước sôi ở 100°C (212°F), thời gian từ khi đóng nắp cho tới khi đưa vào thanh trùng không quá 30 phút. Tùy vào hình dạng và kích cỡ bao bì mà tiến hành các chế độ thanh trùng khác nhau. Sau khi thanh trùng bằng nhiệt, các hộp thiếc được nhanh chóng làm mát đến khi đạt 35-40oC để ngăn chặn hiện tượng quá nhiệt và được đem đi dán nhãn, đóng thùng. Cuối cùng, sản phẩm được kiểm tra lại để loại bỏ những hộp không đạt yêu cầu rồi được xuất kho và đem đi phân phố i ở khắp các siêu thị, cửa hàng. GVHD: Đinh Triều Vương 8
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hình 2.1: Sơ đồ công nghệ đóng hộp trái cây tươi (Nguồn; [9]) GVHD: Đinh Triều Vương 9
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hình 2.2: Sơ đồ công nghệ đóng hộp các loại rau củ (Nguồn: [9]) GVHD: Đinh Triều Vương 10
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyên liệu (Ngô ngọt nguyên bắp) Phân loại và làm sạch Chần Đường, muối, nước Cắt và tách hạt Cân Rửa, đãi Phối, trộn Vào hộp Đun sôi Rót dung dịch Thanh trùng và làm mát Bảo ôn Dán nhãn, đóng thùng Xuất kho Hình 2.3: Sơ đồ công nghệ chế biến ngô ngọt nguyên hạt (Nguồn: [7]) GVHD: Đinh Triều Vương 11
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.2. Công nghệ chế biến cấp đông rau quả của Công ty TNHH Thụy Hồng - Địa chỉ: 100 Nam Hiệp, Xã Ka Đô, Huyện Đơn Dương, Tỉnh Lâm Đồng. - Cơ sở có diện tích là 219.558 m2. - Tổng số lao động: 250 người. - Thời gian làm việc 8 tiếng/ca, 1 ca/ngày, 6 ngày/tuần. 2.2.1. Nhu cầu nguyên liệu cho chế biến Nguyên liệu chính là đậu, rau và củ các loại được cung cấp chủ yếu từ vùng rau quả huyện Đơn Dương, và một số từ huyện Đức Trọng. Nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất được tuyển lựa kỹ để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Trên băng chuyền sản xuất nguyên liệu còn được cắt gọt theo đúng quy cách. Vì vậy đòi hỏi mức tiêu hao nguyên liệu lớn để tạo ra một đơn vị thành phẩm. Bảng 2.1: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu STT Nguyên liệu Đơn vị tính Số lượng 1 Đậu và củ các loại Tấn/năm 4.000 2 Rau các loại Tấn/năm 2.500 (Nguồn: Công ty TNHH Thụy Hồng, tháng 12/2009) 2.2.2. Nhu cầu nhiên liệu cho chế biến - Nhiên liệu sử dụng của dự án chủ yếu điện và nước: + Điện: nhu cầu sử dụng điện rất lớn để đáp ứng cho dây chuyền sản xuất và bảo quản sản phẩm tại kho lạnh – 22oC. Cụ thể nhu cầu điện 120 kWS/ năm. + Nước: lượng nước tiêu hao là 10 (m3/tấn) thành phẩm, bình quân nhu cầu nước từ 100–300 (m3/ngày). Nguồn nước sử dụng từ nước ngầm (giếng khoan, giếng đào). 2.2.3. Công nghệ và sản lượng Thiết bị và công nghệ  - Thiết bị được nhập mới 100%, sử dụng công nghệ cấp đông tiên tiến nhất hiện nay. GVHD: Đinh Triều Vương 12
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Mô tả sơ đồ công nghệ: Nguyên liệu Rửa nguyên Nước thải liệu Chọn lựa Cắt tỉa Nước thải Hấp hoặc luộc Làm khô Nước thải Đông lạnh Đóng gói Dò kim loại Kho lạnh Xuất hàng Hình 2.4: Sơ đồ công nghệ chế biến cấp đông rau quả của Công ty TNHH Thụy Hồng GVHD: Đinh Triều Vương 13
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sản lượng  - Do đặc điểm thiết bị công nghệ sản xuất rau quả cấp đông và nguyên liệu sản xuất có tính thời vụ, sản xuất sẽ đạt hiệu quả nếu hoạt động có tải liên tục. Vì vậy, sản lượng của công ty bình quân được tính theo năm với công suất khoảng 3000 (tấn/ năm), với cơ cấu sản phẩm như sau: + Đậu và củ : 1000 (tấn/năm). + Rau các loại : 500 (tấn/năm). 2.2.4. Đặc điểm nước thải Nước thải có màu sẫm, mùi nhẹ, chủ yếu phát sinh từ khâu rửa nguyên liệu. Theo mục đích sử dụng, nước thải nhà máy được chia làm 3 loại: - Nước mưa, nước sau khi dùng để chữa cháy. - Nước thải sinh hoạt. - Nước thải từ các công đoạn sản xuất (rửa nguyên liệu, hấp, luộc). Nước mưa và nước thải từ thiết bị phòng cháy, chữa cháy  Loại nước thải này tập trung trên toàn bộ diện tích khu vực, trong quá trình chảy trên bề mặt có thể mang theo một số chất bẩn, bụi. Nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nhẹ có thể chảy trực tiếp ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Nước dùng để chữa cháy: do nhà máy không sử dụng các hóa chất độc hại nên lượng nước thải sau khi dùng để chữa cháy được xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước chung của nhà máy không qua giai đoạn xử lý. Lượng nước thải này chỉ có khi nhà máy xảy ra sự cố nên thường là rất ít. Như vậy, hai loại nước thải này được xem là nước thải ít gây ô nhiễm cho môi trường xung quanh nên được tính toán thiết kế xây dựng hệ thống thoát nước riêng dẫn vào hệ thống thoát nước của khu vực, không cần qua giai đoạn xử lý. Nước thải sinh hoạt  Nước thải sinh hoạt từ nhà bếp, nhà ăn, căn tin, từ khu sinh hoạt chung, nhà vệ sinh trong khu vực sản xuất có thể gây ra ô nhiễm do loại nươc thải này có chứa lượng chất hữu cơ hòa GVHD: Đinh Triều Vương 14
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp tan và lơ lủng tương đối lớn, có chứa các nguồn gây bệnh. Loại nước thải này cần phải được qua quá trình xử lý mới được thải ra môi trường. Lượng nước thải trong nhà máy dùng cho sinh hoạt vào khoảng 12 m3/ngày. Nước thải sản xuất  Do trong quá trình chế biến rau quả lượng nước sử dụng khá nhiều (10m3/ tấn SP), lưu lượng nước ước tính khoảng 300 m3/ngàyđêm. Đây là lượng nước thải ô nhiễm chủ yếu của nhà máy, nước thải này ô nhiễm bởi các thành phần như: cặn lơ lửng(TSS), hàm lượng các chất hữu cơ, BOD, COD, ngoài ra còn bị ô nhiễm bởi độ màu, độ đục, mùi… sẽ ảnh hưởng nặng đến môi truòng thủy sinh và khu vực xung quanh nếu không có biện pháp xử lý. Vì vậy loại nước thải này được đưa qua hệ thống xử lý tập trung sau đó mới thải ra ngoài môi trường. GVHD: Đinh Triều Vương 15
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN RAU QUẢ 3.1. Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải 3.1.1. Phương pháp cơ học (xử lý bậc 1) Nhằm loại bỏ khỏ i nước thải và các chất phân tán thô, vô cơ (cát, sỏi…) các chất lơ lửng có thể lắng được bằng cách gạn, lọc, lắng được thực hiện qua các công trình như: song chắ n rác, bể lắng cát, bể tách dầu mỡ, bể điều hòa, bể làm thoáng…  Song chắn rác được ứng dụng để loại bỏ khỏi nước thải các loại rác và các tạp chất có kích thước lớn hơn 5mm .Đối với các tạp chất nhỏ hơn thường sử dụng các loại lưới lược rác với nhiều cỡ mắc lưới khác nhau.  Bể lắng cát được thiết kế nhằm loại bỏ các tạp chất vô cơ mà chủ yếu là cát có trong nước thải.  Bể tách dầu mỡ thường được ứng dụng trong xử lý nước thải công nghiệp có chứa dầu mỡ, các chất nhẹ hơn nước và các dạng nước thải khác. Đối với các dạng nước thải khác, do hàm lượng dầu mỡ không lớn nên có thể tách chúng ngay ở bể lắng đợt I nhờ các thanh gạt thu hồi dầu mỡ, chất nổi trên bề mặt bể lắng.  Bể điều hòa thường được ứng dụng để điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp.  Bể lắng có nhiệm vụ tách các chất lơ lững còn lại trong nước thải (sau khi qua bể lắng cát) có tỷ trọng hơn hoặc nhỏ hơn t ỷ trọng của nước.Thông thường bể lắng có 3 loại chủ yếu: bể lắng ngang, bể lắng đứng và bể lắng ly tâm. Ngoài ra còn có một số bể lắng khác như bể lắng nghiêng, bể lắng xoáy được thiết kế nhằm tăng cường hiệu quả lắng .  Bể lọc được ứng dụng để loại bỏ các chất lơ lửng có kích thước nhỏ và được lọc qua lớp vật liệu lọc hoặc lưới lọc, màn lọc chuyên dụng. Bể lọc thường được ứng dụng trong xử lý nước thải của một số ngành công nghiệp hoặc xử lý bổ sung sau giai đoạn xử lý sinh học . GVHD: Đinh Triều Vương 16
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đối với nước thải đô thị và nhiều loại nước thải công nghiệp khác nhau, xử lý cơ học là một quá trình hầu như không thể thiếu trong các hệ thông xử lý nước thải. Nó có thể lọai bỏ đến 60% các chất không tan và hàm lượng NOS (BOD)có thể giảm 20÷30% . Để tăng hiệu suất công tác của xử lý cơ học có thể ứng dụng các biện pháp kích thích quá trình lắng như làm thoáng và đông tụ sinh học. Quá trình làm thoáng thường được thực hiện ở mương, máng dẫn nước thải vào bể lắng đợt I hoặc ở trong công trình riêng biệt. Bể làm thoáng được đặt trước bể lắng. Hiệu suất lắng đạt đến 60% so với 40÷50% khi không có làm thoáng . 3.1.2. Phương pháp sinh học Bản chất của phương pháp sinh học trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt là sử dụng khả năng sống và hoạt động của các vi sinh vật có ích để phân hủy các chất hữu cơ và các thành phần trong ô nhiễm nước thải. Phân hủy các hợp chất hữu cơ ở dạng hòa tan, dạng keo, phân tán nhỏ nhờ sự hoạt động của vi sinh vật. Có 2 cách phân loại:  Xử lý hiếu khí: ứng dụng cho xử lý nước thải có hàm lượng BOD5 thấp.  Xử lý hiếu khí: ứng dụng cho xử lý nước thải có hàm lượng BOD5 cao >1000mg/l. Tùy theo cách cung cấp oxy mà quá trình xử lý sinh học hiếu khí được chia làm 2 loại :  Xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện tự nhiên (oxy được cung cấp từ không khí tự nhiên, do quang hợp của tảo và thực vật nước) với các công trình như: cánh đồng tưới, cánh đồng lọc, hồ sinh học,…  Xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo (oxy được cung cấp bởi các thiết bị sục khí cưỡng bức, thiết bị khuấy trộn cơ giới,…) với các quá trình, công trình tương ứng như sau: Quá trình vi sinh vật lơ lửng (quá trình bùn hoạt tính): + Bể bùn hoạt tính thổi khí (Aerotank) + Mương oxy hóa + Hồ sinh học GVHD: Đinh Triều Vương 17
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quá trình vi sinh vật dính bám (quá trình màng vi sinh vật): + Bể lọc sinh học nhỏ giọt (Biophin) + Bể lọc sinh học cao tải + Tháp lọc sinh học + Bể lọc sinh học tiếp xúc dạng đĩa quay (RBC): công trình này còn cho phép kết hợp xử lý nito và phôtpho trong nước thải (xử lý bậc cao) Quá trình vi sinh vật kết hợp bể sinh học hiếu khí tiếp xúc. Hiệu quả xử lý của quá trình xử lý sinh học nhân tạo có thể đạt 90-95% theo NOS (BOD). Trong kỹ thuật xử lý nước thải, xử lý sinh học thường được tiến hành sau giai đoạn xử lý cơ học. Trong xử lý sinh học sinh khối bùn hoạt tính tăng lên liên tục và đồng thời các lớp màng VSV luôn được tách ra khỏi các vật liệu lọc, do đó phải loại bỏ chúng ra khỏi nước thải ở bể lắng II. Tuy giai đoạn xử lý sinh học nhân tạo đạt hiệu quả khá cao nhưng cũng không loại bỏ hết các vi trùng trong nước thải, do vậy cần thực hiện giai đoạn khử trùng trước khi xả nước thải vào nguồn tiếp nhận. 3.1.3. Phương pháp hóa học Thực chất của phương pháp xử lý hóa học là đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổ i hóa học và tạo cặn lắng hoặc tạo dạng chất hòa tan nhưng không độc hại, không gây ô nhiễm môi trường, ưu điểm của phương pháp là có hiệu quả xử lý cao, thường được sử dụng trong các hệ thống xử lý nước khép kín. Dựa trên các phản ứng hóa học gồm có các phương pháp xử lý sau:  Trung hòa  Oxy hóa - khử  Điện hóa phân hủy các chất độc hại… GVHD: Đinh Triều Vương 18
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3.1.4. Phương pháp hóa-lý Xử lý hóa lý là một trong những phương pháp thông dụng trong xử lý nước thải công nghiệp.Nó có thể là giai đoạn xử lý độc lập hoặc xử lý kết hợp với xử lý cơ học, sinh học, hóa học trong dây chuyền công nghệ xử lý nước thải. Các phương pháp thường dùng để xử lý nước thải gồm: keo tụ, tuyển nổi, hấp phụ, trích ly, trao đổi ion.  Keo tụ là quá trình dính kết các hạt keo chứa trong nước thải do chuyển động nhiệt, xáo trộn tạo thành hạt keo có kích thước lớn hơn và lắng xuống đáy. Các chất keo tụ thường dùng là phèn nhôm (AL2(SO4)3.18H2O), phèn sắt(FeSO4.7H2O).  Tuyển nổi là quá trình dính bám phân tử của các hạt chất bẩn đối với bề mặt phân chia của 2 pha: khí-nước và hình thành hỗn hợp “hạt rắn-bọt khí” nổi lên trên mặt nước và được loại bỏ đi.  Hấp phụ là quá trình thu hút hay tâp trung các chất bẩn trong nước thải lên bề mặt của chất hấp phụ. Các chất hấp phụ thông dụng: than hoạt tính, than hoạt tính bột, than xương,…  Trao đổi ion thường được ứng dụng để xử lý các kim loại nặng có trong nước thải. 3.1.5. Phương pháp bậc cao Xử lý bậc cao nhằm loại bỏ các chất dinh dưỡng (N, P) trong nước thải để tránh xảy ra hiện tượng phú dưỡng hóa các nguồn tiếp nhận nước thải, cũng như khi yêu cầu xử lý cao để tái sử dụng nước thải. Các phương pháp xử lý bậc cao thường được áp dụng:  Quá trình sinh học từng mẻ (A/O)  RBC (Rotating Biological Contactors)  Hấp phụ  Làm trong và khử màu (keo tụ-lắng)  Lọc GVHD: Đinh Triều Vương 19
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3.1.6. Phương pháp khử trùng Khử trùng nhằm mục đích loại bỏ các vi sinh vật và vi trùng gây bệnh có trong nước thải. Các phương pháp khử trùng thông dụng là:  Khử trùng bằng hóa chất (Chlorine): bể tiếp xúc  Khử trùng bằng nhiệt  Khử trùng bằng tia bức xạ  Khư trùng bằng tia ozon 3.1.7. Phương pháp xử lý bùn Trong quá trình xử lý nước thải thường tạo ra một lượng đáng kể bùn hay cặn lắng:  Cặn tưới ở bể lắng đợt I  Màng vi sinh vật/bùn hoạt tính dư ở bể lắng đợt II  Rác đã được nghiền nhỏ ở song chắn rác  Cặn lắng ở bể tiếp xúc  Cặn lắng từ quá trình keo tụ - khử màu,… Xử lý bùn nhằm mục đích ổn định cặn hữu cơ tránh tạo ra các mùi hôi và giảm độ ẩm của cặn để thuận lợi cho việc vận chuyển và sử dụng/thải bỏ bùn cặn. Để xử lý ổn định cặn tươi (phần lớn là các chất cặn bả hữu cơ) thường áp dụng phương pháp phân hủy sinh học kỵ khí (len men cặn) trong các công trình tương ứng:  Bể tự hoại  Bể lắng 2 vỏ  Bể mêtan  UASB (bể bùn kỵ khí dòng chảy ngược)  Hồ sinh học kỵ khí  Túi ủ khí sinh học GVHD: Đinh Triều Vương 20
nguon tai.lieu . vn