- Trang Chủ
- Nông - Lâm - Ngư
- Đề tài: Thực trạng ngành thủy sản Việt Nam từ 2006 – 2013 và đề xuất chiến lược phát triển ngành đến năm 2025
Xem mẫu
- THỰC TRẠNG NGÀNH THỦY SẢN VIỆT
NAM TỪ 2006 – 2013 VÀ ĐỀ XUẤT
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐẾN
NĂM 2025
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Phạm Mỹ Duyên
Nhóm thực hiện: Nhóm 7 – Lớp K10401
- I. TỔNG QUAN
NGÀNH II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
THỦY
SẢN III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
ViỆT NGÀNH THỦY SẢN ViỆT NAM TỪ
NAM 2006 - 2013
IV. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY
SẢN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025
- CƠ SỞ LÝ THUYẾT
ĐiỂM MẠNH ĐiỂM YẾU
(STRENGTHS) (WEAKNESSES)
SWOT
CƠ HỘI THÁCH THỨC
(OPPORTUNITIE (THREATS)
S)
- MA TRẬN SWOT
S W
O
Là chiến lược để sử dụng những Là chiến lược nhằm cải thiện những
điểm mạnh bên trong của doanh điểm yếu bên trong bằng cách tận
nghiệp để tận dụng những cơ hội dụng những cơ hội bên ngoài.
bên ngoài.
T
Là chiến lược sử dụng các điểm Là các chiến lược phòng thủ nhằm
mạnh của doanh nghiệp để tránh làm giảm đi những điểm yếu bên
khỏi hay giảm đi ảnh hưởng của trong và tránh khỏi những mối đe
những mối đe dọa bên ngoài. dọa từ bên ngoài.
- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NGÀNH THỦY SẢN
GIAI ĐoẠN 2006 - NAY
Tình hình ngành thủy sản Việt Nam.
Áp dụng phương pháp phân tích SWOT vào
phân tích thực trạng ngành thủy sản Việt Nam.
- Khái quát về ngành thủy sản
- Bảng 1: Giá trị ( tỷ đồng) và cơ cấu (%)
khai thác và nuôi trồng ngành thủy sản Việt
Nam (2006-2011)
Nguồn : Tổng cục thống kê
Phương thức cải tiến:
Chuyển đổi từ hình thức nuôi
trồng thủy sản quảng canh
sang quảng canh cải tiến, bán
thâm canh và thâm canh.
- 7000
Giá trị xuất khẩu thủy sản (triệu USD)
6000 6100 6150
5000 4940
4509.4
4250
4000
3762.7
3348.3
3000
2000
1000
0
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Nguồn: tổng hợp
- •Giá trị xuất khẩu ngành thủy sản tăng lên từ 2006 đến
2008 với giá trị hơn 1 tỷ đôla.
•2009 có sự sụt giảm do tác động của cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu.
•2010 nhu cầu lớn của thị trường thế giới cùng với việc
Tổng cục Thủy sản đã phối hợp tốt với các địa phương chỉ
đạo quyết liệt thực hiện nuôi theo quy hoạch, kế hoạch,
tuân thủ vụ mùa sản xuất; quản lý chặt chất lượng các yếu
tố đầu vào tăng mạnh về giá trị.
•2012: mặt hàng tôm và cá tra gặp nhiều khó khăn trong
việc xuất khẩu ra nước ngoài cũng như dịch bệnh trong
nước.
- Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của ngành thủy
sản năm 2012
Stt Mã HS Trị giá (Triệu USD) Tỷ trọng (%)
1 Cá đông lạnh 201 3,3
Phi lê cá và các
2 loại thịt cá khác 2.416 39,7
Tôm chưa chế
3 biến 1.593 26,2
Mực, bạch
4 tuộc 462 7,6
Cá ngừ đã chế
5 biến 373 6,1
Tôm đã chế
6 biến 847 13,9
7 HS khác 196 3,2
Tổng cộng 6.088 100,0 tổng cục hải quan
Nguồn:
- Tổng quan về vụ kiện cá tra, cá basa của Mỹ đối
với Việt Nam
Năm 2003, Bộ Thương mại Mỹ (DOC) ra phán quyết doanh
nghiệp xuất khẩu cá tra, basa đã bán phá giá và áp thuế, đồng
thời ban hành quy định về việc sản phẩm cá tra, basa Việt Nam
không phải là catfish và không được dán nhãn “catfish” trên bao
bì sản phẩm.
Từ thời điểm đó đến nay doanh nghiệp Việt Nam đã trải qua 8
lần bị xem xét hành chính bán phá giá.
- Bảng: Thuế chống bán phá giá với các
doanh nghiệp cá tra Việt Nam qua các
thời kỳ . (Nguồn: Tổng hợp)
Chú thích:
POR: lần xem xét hành chính.
QVD, VHC, AGF: các doanh nghiệp
bị xem xét hành chính.
CTCP Vĩnh Hoàn (VHC.)
CTCP Agrifish An Giang (AGF.)
- KẾT LUẬN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM
• Đã có những sự phát triển dần về cả mặt chất cùng với mặt lượng
• Giá trị xuất khẩu các mặt hàng thủy sản không ngừng tăng.
• Quy mô và kỹ thuật nuôi trồng thủy hải sản ngày càng được cải
thiện và nâng cao.
• Cần phải có những chiến lược thích hợp để nâng cao hiệu suất của
ngành.
- PHÂN TÍCH SWOT NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM
ĐiỂM MẠNH (S)
Vị trí địa lý và điều kiện Ngànhthủy sản còn phụ thuộc và chịu ảnh hưởng
ĐiỂM YẾU (W)
tự nhiên thuận lợi. mạnh bởi các yếu tố môi trường, thời tiết.
Nguồn nhân lực dồi dào, Sự mất cân đối giữa khu vực sản xuất nguyên liệu
có kinh nghiệm. và khu vực chế biến xuất khẩu: nguồn nguyên liệu
Thương hiệu ngành thủy đầu vào chưa ổn định, chưa đáp ứng được nhu cầu và
sản ngày càng được nâng theo kịp khu vực chế biến xuất khẩu.
cao. Chưa thực sự khai thác được thị trường nội địa.
Sản phẩm ngành thủy Chưa xây dựng được thương hiệu có khả năng cạnh
sản đáp ứng được tiêu tranh trên thị trường quốc tế.
chuẩn của các nước nhập Nguồn lao động có chuyên môn, tay nghề cao trong
ngành còn hạn chế.
khẩu.
Chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn ngành về vệ sinh
Đảng và nhà nước, các
an toàn, chất lượng môi trường sống.
cấp chính quyền dành Nguồn thức ăn cung cấp cho nuôi trồng thủy sản
nhiều quan tâm cho sự còn hạn chế, chủ yếu nhập liệu từ nước ngoài.
phát triển của ngành thủy Khả năng tiếp cận vốn khó khăn.
sản. Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh
nghiệp xuất khẩu.
- THÁCH THỨC (T)
Ưu đãi về mức thuế suất. Sự đòi hỏi về chất
Cơ hội học hỏi kinh nghiệm về phát
CƠ HỘI (O)
lượng sản phẩm từ các
triển sản xuất, tiếp cận và mở rộng thị thị trường xuất khẩu.
trường xuất khẩu đồng thời có cơ hội tiếp Các vấn đề liên quan
thu những tiến bộ khcn thế giới và ứng đến giá cả và pháp lý.
dụng và các hoạt động sản xuất, kinh Sự gia tăng đối thủ
doanh. cạnh tranh từ nước
Cầu về thủy sản trên thị trường ngày ngoài.
càng lớn. Biến động của nền
Chính sách hỗ trợ của nhà nước. kinh tế.
Uy tín của ngành ngày càng được nâng Biến đổi khí hậu.
cao.
Xây dựng và mở rộng thương hiệu.
- GiẢI PHÁP/ĐỀ XuẤT
Đưa ngành thủy sản Việt Nam thành một ngành sản xuất hàng
Chiến lược hóa, có uy tín, thương hiệu và khả năng cạnh tranh cao trên
và chính thị trường quốc tế. Phát triển ngành thủy sản theo hướng hiện
đại và đồng bộ
sách
hướng
đến phát Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động, tổ chức lại sản xuất ở
triển tất cả các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu quả ngành. Hình thành
các trung tâm nghề cá lớn.
bền vững
ngành
Nâng cao mức sống của nông dân, ngư dân. Gắn kết lợi ích
thủy sản của các bên trong ngành là nông, ngư dân và doanh nghiệp.
của Chính Đào tạo và bồi dượng nguồn nhân lực là mục tiêu cũng là
phủ động lực phát triển ngành.
- GIẢI PHÁP/ĐỀ XUẤT
Chiến lược
và chính
Phát triển ngành theo hướng bền vững dựa trên việc giải
sách quyết hài hòa mối quan hệ giữa chất lượng sản phẩm, sản
hướng lượng và môi trường. Bên cạnh đó, nâng cao khả năng thích
đến phát ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
triển
bền vững
ngành
Nâng cao khả năng quản lý nhà nước đối với ngành trên cơ
thủy sản sở tiếp cận khoa học nhằm phát triển nghề cá bền vững.
của Chính
phủ
- Tận dụng điểm mạnh để khai thác cơ hội (S – 0)
Tăng cường đầu
tư, mở rộng diện
tích nuôi trồng,
Đóng mới và sửa
chữa các loại tàu
đánh cá, nghiên
cứu và nuôi trồng
thủy sản có giá trị
kinh tế cao
- Xây dựng thương hiệu, Nghiên
cứu và nhập khẩu các công
nghệ mới, nâng cao chất lượng
thủy sản, Tăng cường mối liên
hệ giữa các hiệp hội ngành
- Tận dụng điểm mạnh để hạn chế nguy cơ (S – T)
Điều tiết chính sách
vĩ mô nhằm phát
triển thương mại,
thúc đẩy xuất khẩu;
Tăng cường tính
linh hoạt và minh
bạch của nhà nước
nguon tai.lieu . vn