Xem mẫu

  1. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT Luận văn Đề tài: THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC ****************************** ***** Trang 01 ***** **********
  2. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU :…………………………………….…………. Trang 1 Chương I TỔNG QUAN VỀ MẠNG LAN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LAN I: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN :……………………………………………....Trang 2 1. Cấu trúc topo của mạng :……………………………………………….................Trang 3 2. Mạng hình sao (Star topology) :…………………………………………………..Trang 3 * Những ưu điểm của mạng hình sao:………………………………………….Trang 3 * Những nhược điểm của mạng hình sao :……………………………………..Trang 3 3. Mạng hình tuyến tính BUS (Bus topology):……………………………………....Trang 3 * Những ưu điểm của mạng hình tuyến tính :…………………………………..…Trang 4 * Những nhược điểm của mạng hình tuyến tính:………………………………... Trang 4 4. Mạng dạng vòng (Ring topology):………………………………………………. Trang 4 * Những ưu điểm của m ạng dạng vòng:………………………………………. Trang 4 * Những nhược điểm của mạng dạng vòng:…………………………………… Trang 5 Mạng dạng kết hợp:……………………………………………………............ ... Trang 5. 5 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN : ……………… Trang 6 ****************************** ***** Trang 02 ***** **********
  3. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT II.1. GIAO THỨC CSDMA/CD (Carrier Sense Multiple Access With Collision Detection) ……..6 II. 2. GIAO THỨC TRUYỀN THẺ BÀI :………………………………………………… Trang 6 II.3. GIAO THỨC FDDL :……………………………………………………………….....Trang 7 III. CÁC KỸ THUẬT CHUYỂN MẠCH TRONG MẠNG LAN:………..…..Trang 8 III.1. PHÂN ĐOẠN MẠNG LAN :……………………………………………………….…Trang 8 III.1.1. Mục đích của phân đoạn mạng LAN : ………………………………….Trang 8 * Miền xung đột (Còn gọi là miền băng thông – Bandwith domain ) :……… Trang 9 III.1.2. Phân đoạn mạng bằng Repeater :…………………………………………Trang 9 III.1.3. Phân đoạn mạng bằng cầu nối :…………………………………………. Trang 11 III.1. 4. Phân đoạn mạng bằng router :………………………………………….. Trang 13 III.1.5. Phân đoạn mạng bằng bộ chuyển mạch :………………………………..Trang 13 III.2. CÁC CHẾ ĐỘ CHUYỂN MẠCH TRONG MẠNG LAN :……………………………Trang 14 III.2.1. CHUYỂN MẠCH LƯU VÀ CHUYỂN :…………………………………………..Trang 14 III.2.2. CHUYỂN MẠCH NGAY :……….………………………………………………..Trang 15 IV. MÔ HÌNH THIẾT KẾ MẠNG LAN :………………………………………………..... Trang 15 IV.1 MÔ HÌNH PHÂN CẤP (Hierarchical models) :………………………………………Trang 15 • Cấu trúc :… ………………………………………………………………………… Trang 16. • Đánh giá mô hình :……………………………………………………………………… Trang 16 IV. 2. MÔ HÌNH AN NINH :…………………………………………………………………………………….. Trang 16 Chương II :…………………………………………………………………………………………………….. Trang 17 THIẾT KẾ MẠNG VLAN I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐẶT RA :……………………………………………………………… Trang 18 I.1. MỤC ĐÍCH LỰA CHỌN ĐỀ TÀI :………………………………………………………….… Trang 18 I.2. YÊU CẦU ĐỀ TÀI :…………………………………………………………………………..… Trang 18 I.3. KHẢO SÁT VỊ TRÍ LẮP ĐẤT CÁC THIẾT BỊ PHÒNG:…………………………………….… Trang 19 ****************************** ***** Trang 03 ***** **********
  4. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT I.4. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG VÀ CHỦNG LOẠI VẬT LIỆU THI :…………………………….… Trang 19 I.5. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP VÀ MÔ HÌNH THIẾT KẾ :……………………………………………… Trang 19 I.5.1 Lựa chọn hệ điều hành mạng :………………………………………………………….…. Trang 20 I.5.2. Lựa chọn kiến trúc mạng :……………………………………………………………...…. Trang 20 I.5.3. Lựa chọn giải pháp kỹ thuật (Khả năng vận hành, tính tương thích, quản lý) :……………….. Trang 20 II. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠNG :………………………………………………………………. Trang 21 II.1 Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng vật lý :…………………………………………………….……. Trang 22 II.2. Thiết kế sơ đồ mạng ở mức logic :………………………………………………………………. Trang 23 II.3. Lựa chọn thiết bị :…………………………………………………………………………….. .. Trang 24 II.4. Lập kế hoạch thực hiện :………………………………………………………………………. Trang 24 Chương III :………………………………………………………………………………………... Trang 24 CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ VLAN I. CÀI ĐẶT HỆ ĐIỂU HÀNH CHO SERVER :….…………………………………………….. Trang 24 II. CÀI ĐẶT CÁC DỊCH VỤ MẠNG VÀ CÁC GIAO THỨC :…...………………………….. Trang 24 III.2.1. DỊCH VỤ DNS :…………………………………………………………………………….. Trang 24 Các bước cài đặt dịch vụ DNS cho máy tính phục vụ :………………………………………..…….. Trang 24 III.2.2. CÀI ĐẶT DỊCH VỤ DHCP III.2.2.1. Khái niệm III.2.2.2 Cài đặt dịch vụ DHCP • Cài đặt dịch vụ DHCP cho máy tính phục vụ ****************************** ***** Trang 04 ***** **********
  5. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT III.2.3. Tạo nhóm người sử dụng III.2.4. Thiết lập tài khoản người dùng • Các bước cài đặt Domain controller trên Windows Server 2003 III.2.5. Lắp đặt máy tính và các thiết bị ngoại vi vào hệ thống III.2.6. Chia sẻ tài nguyên máy con III.2.7. Kiểm qua sự kết nối và vận hành gói tin qua các Switch BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ****************************** ***** Trang 05 ***** **********
  6. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT LỜI MỞ ĐẦU Có thể nói ngày nay trong khoa học máy tính không lĩnh vực nào có thể quan tr ọng hơn lĩnh vực nối mạng. Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin qua lại với nhau, dung chung hoặc chia sẽ dữ liệu thông qua việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm, CDroom…. Vì vậy hạ tầng mạng máy tính là phần không thể thiếu trong các tổ chức hay các công ty. Trong điều kiện kinh tế hiện nay hầu hết đa số các tổ chức hay công ty có phạm vi sử dụng bị giới hạn bởi diện tích và mặt bằng đều triển khai xây dựng mạng LAN để phục vụ cho việc quản lý dữ liệu nội bộ cơ quan mình được thuận lợi, đảm bảo tính an toàn dữ liệu cũng như tính bảo mật dữ liệu mặt khác mạng Lan còn giúp các nhân viên trong tổ chức hay công ty truy nhập dữ liệu một cách thuận tiện với tốc độ cao. Một điểm thuận l ợi n ữa là mạng LAN còn giúp cho người quản trị mạng phân quyền sử dụng tài nguyên cho từng đ ối tượng là người dùng một cách rõ ràng và thuận tiện giúp cho những người có trách nhi ệm lãnh dậo công ty dễ dang quản lý nhân viên và điều hành công ty. ****************************** ***** Trang 06 ***** **********
  7. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT Chương I TỔNG QUAN VỀ MẠNG LAN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LAN I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Cấu trúc topo của mạng Cấu trúc topo (network topology) của mạng LAN là kiến trúc hình học thể hiện cách bố trí các đường dây cáp, sắp xếp các máy tính để kết nối thành mạng hoàn ch ỉnh. Hầu hết các mạng LAN ngày nay đều được thiết kế để hoạt động dựa trên một cấu trúc mạng định tuyến, dạng vòng cùng với những cấu trúc kết hợp của chúng. 2. Mạng hình sao (Star topology) Mạng hình sao bao gồm một bộ kết nối trung tâm và các nút. Các nút này là các trạm đầu và cuối, các máy tính và các thiết bị khác của mạng. Bộ nối trung tâm của mạng đi ều phối mọi hoạt động trong mạng. Mạng hình sao cho phép kết nối các máy tính và một bộ trung tâm (Hub) bằng cáp, giải pháp này cho phép nối trực tiếp máy tính với Hub không cần thông qua tr ục Bus, tránh được các yếu tố gây ngưng trệ mạng. Hình 1: Cấu trúc mạng hình sao Mô hình kết nối mạng hình sao ngày nay đã trở nên hết sức phổ biến. Với việc sử dụng các bộ tập trung hoặc chuyển mạch, cấu trúc mạng hình sao có thể được mở rộng mạng bằng cách tổ chức nhiều mức phân cấp, do vậy dễ dàng trong việc quản lý và vận hành. * Những ưu điểm của mạng hình sao ****************************** ***** Trang 07 ***** **********
  8. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT - Hoạt động theo nguyên lý nối song song nên có một thiết bị nào đó ở một nút thông tin bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường. - Cấu trúc mạng đơn giản và các thuật toán điều khiển ổn định - Mạng có thể dễ dàng mở rộng hoặc thu hẹp * Những nhược điểm của mạng hình sao - Khả năng mở rộng mạng hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng của thiết bị - Trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngưng hoạt động - Mạng yêu cầu nối độc lập riêng rẽ từng thiết bị ở các nút thông tin đến trung tâm , khoảng cách từ máy trung tâm rất hạn chế (100 m) 3. Mạng hình tuyến Bus (Bus topology) Thực hiện theo cách bố trí hành lang, các máy tính và các thiết bị khác – các nút mạngđều được nối với nhau trên một trục đường dây cáp chính để chuyển tải tín hiệu. Tất cả các nút đều sử dụng chung đường dây cáp chính này. Phía hai đầu dây cáp được bịt bởi một thiết bị gọi là terminator. Các tín hiệu và dữ li ệu khi truyền đi dây cáp đều mang theo địa chỉ của nơi đến. Hình 2: Mô hình mạng hình tuyến * Những ưu điểm của mạng hình tuyến ****************************** ***** Trang 08 ***** **********
  9. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT - Loại hình mạng này dùng dây ít nhất, dễ lắp đặt, giá rẻ. * Những nhược điểm của mạng hình tuyến - Sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với dung lượng lớn. - Khi có sự hỏng hóc ở một bộ phận nào đó thì rất khó phát hiện - Ngừng trên đường dây để sửa chữa thì phải ngưng toàn bộ hệ thống nên cấu trúc này ngày nay ít được sử dụng. 4. Mạng dạng vòng (Ring topology) Mạng dạng này, được bố trí theo dạng xoay vòng, đường dây cáp đ ược thiểt kế làm thành một vòng khéo kín, tín hiệu được chạy theo một chiều nào đó. Các nút truy ền tín hiệu cho nhau mỗi thời điểm chỉ có một nút mà thôi. Dữ liệu truyền đi phải kèm theo một địa chỉ cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận. * Ưu điểm của mạng dạng vòng : - Mạng dạng vòng có thuận lợi là nó có thể mở rộng mạng ra xa hơn, tổng đ ường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên. - Mỗi trạm có thể đạt được tốc độ tối đa khi truy nhập. * Nhược điểm của mạng dạng vòng - Đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một thời điểm nào dó thì toàn hệ thống cũng bị ngưng. Hình 3: Mô hình mạng dạng vòng 5. Mạng dạng kết hợp ****************************** ***** Trang 09 ***** **********
  10. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT Kết hợp hình sao và tuyến (Star/ Bus topology) . Cấu hình mạng dạng này có bộ phận tách tín hiệu (Spiter) giữ vai trò thiết bị trung tâm, hệt hống dây cáp mạng có thể chọn hoặc Ring topology hoặc Linear Bus topology. Lợi điểm của cấu hình này là mạng có thể gồm nhiều nhóm làm việc ở cách xa nhau, ARCNE là mạng dạng kết hợp Star/ Bus Topology . Cấu hình dạng này đưa lại sự uyển chuyển trong việc bố trí các đường dây tương thích dễ dàng với bất cứ toà nhà nào. Kết hợp hình sao và vòng (Star/ Ring topology). Cấu hình dạng kết hợp Star/ Ring topology), có một thẻ bài liên lạc (Token) được chuyển vòng quanh một cái Hub trung tâm. Mỗi trạm làm việc (Workstation) được nối với Hub – là cầu nối giữa các trạm làm việc và để tăng khoảng cách cần thiết. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN Khi được cài đặt vào trong mạng, các máy trạm phải tuân thủ theo những quy tắc đ ịnh trước để có thể sử dụng đường truyền, đó là phương thức truy nhập. Phương thức truy nhập được định nghĩa là các thủ tục điều hướng trạm làm việc làm thế nào và lúc nào có thể thâm nhập vào đường dây cáp gửi hay nhận các gói thông tin. Có 3 phương thức cơ bản: II.1 GIAO THỨC CSMA/CD (carrier Sense Multiple Access with Collision Detection) Giao thức này thường được dùng cho mạng có cấu trúc hình tuyến, các máy tr ạm cùng chia sẻ một kênh truyền chung, các trạm đều có cơ hội thâm nhập đường truyền như nhau (Multiple Access) Tuy nhiên tại một thời điểm thì chỉ có một trạm được truyền dữ liệu mà thôi, tr ước khi truyền dữ liệu, mỗi trạm phải lắng nghe đường truyền để chắc chắn rằng đường truyền rỗi (carrier Sense) Trong trường hợp hai trạm thực hiện việc truyền dữ liệu đồng thời, xung đột dữ liệu sẽ xẩy ra. Các trạm tham gia phải phát hiện được sự xung đột và thông báo tới các trạm khác gây ra xung đột (Collision Dection), đồng thời các trạm phải ngừng thâm nhập, chờ đợi lần sau trong khoảng thời gian ngẫu nhiên nào đó rồi mới tiếp tục truyền. ****************************** ***** Trang 010 ***** **********
  11. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT Khi lưu lượng các gói dữ liệu cần di chuyển trên mạng quá cao, thì việc xung đột có thể xẩy ra với số lượng lớn dẫn đến làm chậm tốc độ truyền thông tin của hệ thống. Giao thức này còn được trình bày chi tiết trong phần công Ethernet. II.2. GIAO THỨC TRUYỀN THẺ BÀI Giao thức này thường được dùng trong các mạng LAN có cấu trúc dạng vòng sử dụng kỹ thuật chuyển thẻ bài (token) để cấp phát quyền truy nhập đường truyền dữ liệu đị. Thẻ bài ở đây là một đơn vị dữ liệu đặc biệt, có kích thước và nội dung (gồm các thông tin điều khiển ) được quy định riêng cho mỗi giao thức. Trong đ ường dây cáp liên t ục có một thẻ bài chạy quanh trong mạng. Phần dữ liệu của thẻ bài có một bít biểu diễn trạng thái sử dụng của nó (Bận hoặc rỗi) Trong thẻ bài có chữa một địa chỉ đích và mạng dạng xoay vòng thì trật tự của sự truyền thẻ bài tương đương với trật tự vật lý của trạm xung quanh vòng Một trạm muốn truyền dữ liệu thì phải đợi đến khi nhận được một thẻ bài rỗi, khi đó trạm sẽ đổi bít trạng thái của thẻ bài thành bận, nén gói dữ liệu có kèm theo đ ịa ch ỉ nơi nhận vào thẻ bài và truyền đi theo chiều của vòng. thẻ bài lúc này trở thành khung mang dữ liệu. Trạm đích sau khi nhận khung mang dữ liệu này sẽ copy dữ liệu vào bộ đệm rồi tiếp tục truyền khung theo vòng nhưng thêm một thông tin xác nhận. Trạm nguồn nhận lại khung của mình (theo vòng) đã nhận đúng, rồi bít bận thành bít rỗi và truy ền thẻ bài đi. Vì thẻ bài chạy vòng quanh trong mạng kín và có một thẻ nên việc đ ụng đ ộ dữ liệu không thể xẩy ra. Do vậy hiệu suất truyền dữ liệu của mạng không thay đổi, trong các giao thức này cần giải quyết hai vấn đề có thể dấn đến phá vỡ hệ thống. Một là việc mất thẻ bài làm cho trên vòng không còn thẻ bài lưu chuyển nữa. Hai là một thẻ bài tuân thủ đung sự phân chia của môi trường mạng, hoạt động dựa vào sự xoay vòng tới các trạm. Việc truyền thẻ bài sẽ không thực hiện được nếu việc xoay vòng bị đứt đoạn. Giao thức phải chữa các thủ tục kiểm tra thẻ bài để cho phép khôi phục lại thẻ bài bị mất ****************************** ***** Trang 011 ***** **********
  12. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT hoặc thay thế trạng thái của thẻ bài và cung cấp các phương tiện để sửa đ ổi logic (thêm vào, bớt đi hoặc định lại trật tự của các trạm) III.3. GIAO THỨC FDDL FDDL là kỹ thuật dùng các mạng có cấu trúc vòng, chuyển thẻ bài tốc độ cao bằng phương tiện cáp sợi quang. FDDL sử dụng cơ chế chuyển thẻ bài trong vòng tròn khép kín. Lưu thông trên mạng FDDL bao gồm 2 luồng giống nhau theo hai hướng ngược nhau. FDDL thường được sử dụng với hai mạng trục trên đó những mạng LAN công suất thấp có thể nối vào. Các mạng LAN đòi hỏi tốc độ truyền dữ liệu cao và dài băng thông lớn cũng có thể sử dụng FDDL. Hình 4: Cấu trúc mạng dạng vòng của FDDL III. CÁC KỸ THUẬT CHUYỂN MẠCH TRONG MẠNG LAN III.1 PHÂN ĐOẠN MẠNG LAN III.1.1 Mục đích của phân đoạn mạng LAN Mục đích của phân chia băng thông hợp lý đáp ứng nhu cầu của các ứng dụng trong mạng. Đồng thời tận dụng hiệu quả nhất băng thông đang có. Để thực hiện tốt điều này ****************************** ***** Trang 012 ***** **********
  13. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT cần hiểu rõ khái niệm : Miền xung đột(Collition domain) và miền quảng bá (Broadcast domain) * Miền xung đột (còn gọi là miền băng thông – Bandwith domain) Như đã miêu tả trong hoạt động của Ethernet, hiện tượng xung đột xảy ra khi hai trạm trong cùng một phân đoạn mạng đồng thời truyền khung, Miền xung đột được định nghĩa là vùng mạng mà trong đó các khung phát ra có thể gây xung đột với nhau. Càng nhiều trạm trong cùng một miền cung đột thì sẽ làm tăng sự xung đột và làm giảm tốc đ ộ truyền. Vì thế mà miền xung đột còn có thể gọi là miền băng thông (các trạm trong cùng miền này sẽ chia sẻ băng thông của miền) Khi sử dụng các thiết bị kết nối khác nhau, ta sẽ phân chia mạng thành các miền xung đột và miền quảng bá khác nhau. III.1.2 PHÂN ĐOẠN MẠNG BẰNG REPEATER Thực chất repeater không phân đoạn mạng mà chỉ mở rộng đoạn mạng về mặt vật lý. Nói chính xác thì repeater cho phép mở rộng miền xung đột. Hình 6: Kết nối mạng Ethernet 10 Base T sử dụng Hub Hệ thống mạng 10 Base T sử dụng Hub như là một bộ repeater nhiều cổng. Các máy trạm cùng nối một Hub sẽ thuộc cùng một miền xung đột. ****************************** ***** Trang 013 ***** **********
  14. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT Giả sử 8 trạm nối cùng một Hub 10 Base T tốc độ 10Mb/s, vì tại một thời điểm ch ỉ có một trạm được truyền khung nên băng thông trung bình mỗi trạm có được là : 10 Mb/s : 8 trạm=1,25 Mbps /1 trạm. Hình sau minh hoạ miền xung đột và miền quảng bá khi sử dụng repeater: Hình 7: Miền xung đột và miền quảng bá khi phân đoạn mạng bằng Repeater Một điều cần chú ý khi sử dụng repeater để mở rộng mạng thì khoảng cách xa nh ất giữa 2 trạm sẽ bị hạn chế. Trong hoạt động của Ethernet trong cùng một miền xung đột, giá trị slotTime sẽ quy định việc kết nối các thiết bị, việc sử dụng nhiều repeater làm tăng giá trị trễ truyền khung vượt quá giá trị cho phép gây ra hoạt động không đúng trong mạng. ****************************** ***** Trang 014 ***** **********
  15. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT Hình 8: Quy định việc sử dụng Repeater để liên kết mạng III.1.3. PHÂN ĐOẠN MẠNG BẰNG CẦU NỐI Cầu nối hoạt động ở tầng 2 trong mô hình OSI, nó có khả năng kiểm tra phần địa chỉ MAC trong khung và dựa vào địa chỉ nguồn, địa chỉ đích nó sẽ ra quyết định đẩy khung này tới đâu. Quan trọng là qua đó ta có thể liên kết các miền xung đột với nhau trong cùng một miền quảng bá mà các miền xung đột này vẫn độc lập với nhau. Hình 9: Việc truyền tin diễn ra bên A không diễn ra bên B Khác với trường hợp sử dụng repeater ở trên, băng thông lúc này chỉ bị chia s ẻ trong từng miền xung đột, mỗi máy tính trạm được sử dụng nhiều băng thông hơn, lợi ích khác của việc sử dụng cầu nối là ta có hai miền xung đột riêng biệt nên mỗi miền có riêng giá trị slottime do vậy có thể mở rộng tối đa cho từng miền ****************************** ***** Trang 015 ***** **********
  16. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT Hình 10: Miền xung đột và miền quảng bá với việc sử dụng Bridge Tuy nhiên việc sử dụng cầu nối bị giới hạn bởi quy tắc 80/20, theo quy tắc này thì cầu nối chỉ hoạt động hiệu quả khi chỉ có 20 % tải của phân đoạn đi qua cầu, 80% là tải trọng nội bộ phân đoạn. Hình 11: Quy tắc 80/20 đối với việc sử dụng Bridge III.1.4 PHÂN ĐOẠN MẠNG BẰNG ROUTER Router hoạt động ở tầng 3 trong mô hình OSI, nó có khả năng kiểm tra header của gói IP nên đưa ra quyết định, đơn vị dữ liệu mà các bộ định tuyến thao tác là các bộ đ ịnh tuyến đồng thời tạo ra các miền xung đột và miền quảng bá riêng biệt ****************************** ***** Trang 016 ***** **********
  17. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT Hình 12: Phân đoạn mạng bằng Router III.1.5 PHÂN ĐOẠN MẠNG BẰNG BỘ CHUYỂN MẠCH Bộ chuyển mạch là thiết bị phức tạp nhiều cổng cho phép cấu hình theonhiều cách khác nhau. Có thể cấu hình để cho nó trở thành nhiều cầu ảo như sau: Hình 13: Có thể cấu hình bộ chuyển mạch thành nhiều cấu hình ảo Bảng tổng kết thực hiện phân đoạn mạng bằng các thiết bị kết nối khác nhau Thiết bị Miền xung đột Miền quảng bá Một Một Repeater Nhiều Một Bridge Nhiều Nhiều Router Nhiều Một hoặc Nhiều Switch III.2 CÁC CHẾ ĐỘ CHUYỂN MẠCH TRONG LAN Như phần trên đã trình bày, bộ chuyển mạch cung cấp khả năng tương tự như cầu nối, nhưng có khả năng thích ứng tốt hơn trong trường hợp phải mở rộng quy mô, cũng như trong trường hợp phải cải thiện hiệu suất vận hành của toàn mạng. Bộ chuy ển kết nối nhiều đoạn mạng hoặc thiết bị thực hiện chức năng của nó bằng cách xây dựng và duy trì một cơ sở dữ liệu danh sách các cổng và các phân đoạn mạng kết n ối tới. Khi một khung tin gửi tới, bộ chuyển mạch sẽ kiểm tra địa chỉ đích có trong khung ****************************** ***** Trang 017 ***** **********
  18. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT tin. Sau đó tìm số cổng tương ứng trong cơ sở dữ liệu để gửi khung tin đến đúng cổng, cách thức vận chuyển khung tin cho hai chế độ chuyển mạch: Chuyển mạch lưu – và - chuyển (store- and- forward switching) - Chuyển mạch ngay (cut – through switch) - III.2.1 CHUYỂN MẠCH LƯU VÀ CHUYỂN Các bộ chuyển mạch lưu và chuyển hoạt động như cầu nối. Trước hết, khi có khung tin gửi tới, bộ chuyển mạch sẽ nhân toàn bộ khung tin, kiểm tra tính toàn v ẹn của d ữ liệu của khung tin, sau đó mới chuyển tiếp khung tin tới cổng cần chuyển. Khung tin trước hết phải được lưu lại để kiểm tra tịnh toàn vẹn đo đó sẽ có một đ ộ trễ nhất định từ khi dữ liệu được nhận tới khi dữ liệu được chuyển đi, với chế đ ộ chuyển mạch này các khung tin đảm bảo tính toàn vẹn mới được chuyển mạch. Các khung tin lỗi sẽ không được chuyển từ phân đoạn mạng này đến phần đoạn mạng khác. III.2.2 CHUYỂN MẠCH NGAY Các bộ chuyển mạch ngay hoạt động nhanh hơn so với các bộ chuyển mạch l ưu và chuyển, bộ chuyển mạch đọc địa chỉ đích ở phần đầu khung tin rồi chuyển ngay khung tin tới cổng tương ứng mà không cần kiểm tra tính toàn vẹn. Khung tin đ ược chuy ển ngay thậm chí trước khi bộ chuyển mạch nhận đủ dòng bít dữ liệu. Khung tin đi ra khỏi bộ chuyển mạch trước khi nó được nhận đủ các bộ chuyển mạch đời mới có khả năng giám sát các cổng của nó và quyết định sẽ sử dụng phương pháp chuyển ngay sang phương pháp lưu và chuyển nếu số lỗi trênc cổng vượt quá một ngưỡng xác định. ****************************** ***** Trang 018 ***** **********
  19. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT IV. MÔ HÌNH THIẾT KẾ MẠNG LAN IV.1 MÔ HÌNH PHÂN CẤP (Hierarchical models) Hình 14: Mô hình mạng phân cấp * Cấu trúc : - Lớp lõi (Core Layer) đây là trục xương sống của mạng (Backbone), thường đ ược dùng các bộ chuyển mạch có tốc độ cáo (high – speed switching), thường có các đ ặc tính như độ tín cậy cao, có công suất dư thừa, có khả năng tự khắc phục lỗi, có khả năng lọc gói, hay lọc các tiến trình đang chuyển trong mạng - Lớp phân tán (Distribution Layer) Lớp phân tán là ranh giới giữa lớp truy nhập và l ớp lõi của mạn. Lớp phân tán thực hiện các chức năng như đảm bảo gửỉ dữ liệu đến từng phân đoạn mạng, đảm bảo an ninh – an toàn phân đoạn mạng theo nhóm công tác. Chia miền Broadcast/ Multicast, định tuyến giữa các LAN ảo (VLAN), chuyển môi trường truyền dẫn, định tuyến giữa các miền, tạo biên giới giữa các miền trong tuyến định tuyến tĩnh và động, thực hiện các bộ lọc gói (theo địa chỉ, theo số hiệu cổng……..). Thực hiện cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ các QOS ****************************** ***** Trang 019 ***** **********
  20. ĐỒ ÁN THỰC TẬP SƠ BỘ : THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY TIN HỌC SINH VIÊN TH: BÙI ANH DŨNG K11 CDT - Lớp truy nhập (Access Layer) lớp truy nhập cung cấp các khả năng truy nhập cho người dùng cục bộ hay từ xa truy nhập vào mạng. Thường được thực hiện bằng các bộ tuyển mạch (Switch) Trong môi trường campus, hay các công nghệ WAN * Đánh giá mô hình - Giá thành thấp - Dễ cài đặt - Dễ mở rộng - Dễ cô lập lỗi IV.2 MÔ HÌNH AN NINH Hệ thống tường lửa 3 phần (Three- part Firewall System ) đặc biệt quan trọng trong thiết kế WAN, chúng tôi sẽ trình bày trong chương 3. Ở đây chỉ nêu một khía cạnh chung nhất cấu trúc của mô hình sử dụng trong thiết kế mạng LAN Hình 15: Mô hình tường lửa 3 phần LAN cô lập làm vùngđệm giữa mạng công tác với bên ngoài (LAN cô lập được gọi - là khu phi quân sự hay vùng DMZ) ****************************** ***** Trang 020 ***** **********
nguon tai.lieu . vn