Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP HỒ CHÍ MINH Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thùy Dương _ Lê Phương Uyên Lớ p K 0 6A2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CHO CÔNG TRÌNH 1. Các tiêu chuẩn quy phạm được áp dụng: TCVN 4513-88: Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 4474-87: Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế. TCXD 33-2006: Cấp nước- Mạng lưới bên ngoài & công trình - Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 51-1984: Thoát nước- Mạng lưới bên ngoài & công trình-Tiêu chuẩn thiết kế.
  2. 2. Quy mô công trình : Tổng diện tích khu đất : 207m2. Diện tích đất xây dựng :132 m2. Công trình gồm 2 tầng Chiều cao công trình: 10,350 m Dân số cấp nước : 5 người 3. Hệ thống cấp nước: 3.1 Lựa chọn sơ đồ cấp nước : Do áp lực thành phố đảm bảo không thường xuyên, nghĩa là trong những giờ dùng nước ít(ban đêm) nước có thể lên đến tất cả các thiết bị vệ sinh bên trong nhà, còn những giờ dùng nước nhiều thì nước không lên được các tầng. Nên chọn sơ đồ hệ thống cấp nước có két nước. • Ta có sơ đồ nguyên lý: (xem trên bản vẽ) Nguồn cấp nước nối trực tiếp từ ống nước khu vực cấp vô bể chứa bằng ống D100. Sau đó cấp lên két mái rồi cấp cho các nhu cầu dùng nước. • Sơ đồ không gian cấp nước: (xem trên bản vẽ) • Tiêu chuẩn cấp nước :  Tiêu chuẩn dùng nước trong nhà ở( tham khảo bảng 1.2 trang 9 BGCTNCT) qtb =150 (lít/người/ngày)  Lưu lượng nước ngày đêm : Qng_đ = (qtb x N x K ngày)/1000 = (150 x 6 x1)/1000 =0.9 (m³/ng_ đ)  Lưu lượng nước tính toán : Nhà gồm: 2 chậu rửa có dương lượng là 1 2 chậu rửa mặt có đương lượng là 0.33 2 vòi tắm hương sen có đương lương là 0.67 2 thùng rửa xí có đương lương là 0.5 Tổng đương lượng : N= 2x1+2x0.33+2x0.67+2x0.5=5 Tra bảng 3.6 (trang 39 BGCTNCT), lưu lượng nước tính toán là: qtt =0,43 (l/s)
  3. 3.2 Chọn đồng hồ nước: Chọn theo lưu lượng tính toán: Tra bảng 3.1(trang 27 BGCTNCT): Qmin=0.04 l/s< qtt =0,43 l/s < Qmax= 0.7 l/s  Chọn loại đồng hồ cánh quạt BK20. Theo bảng 3.2(trang 27 BGCTNCT) đồng hồ BK20 có sức kháng S=5.2 Tổn thất áp lực qua đồng hồ: hđh = Sxq² =5.2x(0.43)² =0.96m
  4. Tổng đương lượng NCN=1x0.67= 0.67 Tra bảng 3.6  qCN = 0.17(l/s)  Chọn ống nhựa tổng hợp D=20mm, v=0.85, 1000i=80.99 • Bảng tính thủy lực hệ thống cấp nước: Tên Tên dcvs mà Tổng Lưu Đường Vận Tổn thất Chiều Tổn thất đoạ đoạn ống pv đươn lượng kính tốc đơn vị dài dọc đường n g q(l/s) D(mm) v(m/s) 1000i L(m) htt=ixL(m) ống lượng ∑N AB 1 vòi tắm sen 1 0.2 20 0.99 108.1 2.0 0.22 1 chậu rửa CD 1 chậu rửa tay 1 thùng rửa xí 2.83 0.33 25 1.07 91.4 1.8 0.17 2 chậu rửa OA 2 vòi tắm sen 2 chậu rửa mặt 5 0.43 32 0.83 43.2 2.2 0.95 2 thùng rửa xí 2 chậu rửa AC 1 vòi tắm sen 1 chậu rửa mặt 3.5 0.37 25 1.07 91.4 3.0 0.27 1 thùng rửa xí 2 chậu rửa AM 1 thùng rửa xí 0.5 0.15 20 0.75 64.86 0.6 0.04 CN 1 vòi sen tắm 0.67 0.17 20 0.85 80.99 1.5 0.12 Tính toán áp lực cần thiết: Hct = Hhh + Hđh + Htth + Hsd Trong đó: Độ cao hình học đưa nước lên, tính từ chỗ lấy nước đến dụng cụ vệ sinh bất lợi nhất(m) Hhh =2.2 (m)
  5. Tổn thất áp lực của đồng hồ đường ống nước: Hđh = 0.96m Áp lực sử dụng cần thiết của vòi xả ở chậu xí: Hsd =3m Tổng tổn thất áp lực trên đường ống và thiết bị vệ sinh theo tuyến bất lợi nhất(m): Htth = ∑hl + ∑hcb ∑hl =∑ htt = ∑(ixL) = 1.77(m) ∑hcb = 30%∑hl = 0.3x 1.77 = 0.53 (m)  Htth =2.3(m)  Áp lực cần thiết : Hct = 2.2+0.96 + 2.3 +3= 8.46 (m) 3.4 Két nước: • Dung tích két nước: Do hệ thống cấp nước không sử dụng máy bơm, mạng lưới cấp nước thành phố khó đảm bảo thường xuyên vào giờ cao điểm, áp lực không đưa lên tầng trên cao thì dung tích két: Wkn = 50_100% x Qng_đ = 50% x 0.9 m³/ng_ đ =0.45 m³ • Chiều cao két nước : Két nước được bố trí trên mái nhà. Chiều cao hình học của két: Hhhk > Hhh +Htth+ Hsd Trong đó:  Chiều cao hình học của vòi nước bất lợi nhất Hhh = 2.2 (m)  Tổng tổn thất áp lực trên đường ống theo tuyến bất lợi nhất Htth =2.3m  Áp lực tự do cần thiết của vòi xã ở chậu xí : Hsd=3m  Hhhk >7.5m  Chọn Hhhk = 9.4m (vi phu hop voi vi tri dat ket nuoc trong nha ma khong anh huong den khong gian sinh hoat) 3.5 Bảng thống kê hệ thống phụ tùng thiết bị cho hệ thống cấp nước:
  6. Số Tên phụ tùng D Quy cách Đơn vị Số lượng Ghi chú tt thiết bị 1 Ong loai thuong 24 uPVC m 30.6 2 Ong loai thuong 34 uPVC m 14.5 3 Van khoa cai 14 4 Van xa cai 1 5 Van 1 chieu cai 2 6 Dong ho nuoc BK20 cai 1 7 Van phao cai 1 8 Te 90 24 uPVC cai 5 9 Te rut 90 34-24 uPVC cai 2 10 Cut 90 24 uPVC cai 7
  7. 11 Cut90 34 uPVC cai 6 12 Ket nuoc V=0.5 m3 inox cai 1 3.6 Các yêu cầu trong quá trình thi công : Khi thi công phần bêtông cốt thép cần kết hợp bản vẽ nước để đặt ống chờ cho phù hợp. Việc thử áp lực đường ống được phân thành từng đoạn, từng tầng, tùy theo thực tế và điều kiện thi công mà phân chia cho phù hợp. Sau cùng là thử áp lực toàn bộ hệ thống. Thời gian duy trì áp lực thử là 60 phút, nếu áp lực không giảm xuống >0.5m là đạt yêu cầu. Áp lực thử: + Ống dẫn nước lên két nước trên mái là ống thép tráng kẽm TTK Ø90 có áp lực làm việc 6,5 kg/cm2 ; áp lực thử 9,8 kg/cm2. + Ống phân phối cấp nước từ bể trên mái xuống các tầng – ống PP-R-PN10 có áp lực làm việc 4,8kg/cm² ; áp lực thử 7,2 kg/cm². Cần phải tiến hành thử áp lực và nghiệm thu ống trước khi thi công phần san lấp, bao che hoàn thiện kiến trúc. Van khóa các loại dùng van kim loại. Súc rửa và khử trùng ống trước khi đưa vào sử dụng : Pha dung dịch clor với hàm lượng 5 --10mg clor/1 lít nước và ngâm trong ống với khoảng thời gian 48 giờ. Sau đó rửa bằng nước sạch trước khi đưa vào sử dụng. Yêu cầu kiểm tra bảo dưỡng trong quá trình sử dụng:
  8. Thực hiện chế độ định kỳ 1 lần / 6 tháng - kiểm tra bảo dưỡng các thiết bị và hệ thống cấp nước. Đảm bảo cho hệ thống cấp nước hoạt động tốt – cấp nước an toàn cho công trình. 4. Hệ thống thoát nước: 4.1 Sơ đồ thoát nước: • Giải pháp thoát nước: Thiết kế 2 hệ thống thoát nước riêng biệt Nước mưa thoát riêng ra hệ thống cống thu nước mặt và thoát vô hố ga cống nước mưa chung của khu vực quy hoạch. Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ bằng các hầm tự hoại đúng qui cách, tr ước khi thoát riêng vô hố ga cống nước thải chung của khu quy hoạch đưa về trạm xử lý nước thải khu vực. Theo điều 7.3.1- mục ghi chú (TCXD 51-1984) Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình). • Sơ đồ thoát nước: Thoát nước sinh hoạt: Thoát nước bẩn: Thoát nước mưa: • Sơ đồ không gian thoát nước:(xem trên bản vẽ) 4.2 Tính toán các ống (ống nhánh, ống đứng): Lưu lượng tính toán nước thải sinh hoạt trong nhà ở được xác định theo công thức: q = qc +qdc Trong đó: q:Lưu lượng tính toán nước thải(l/s)
  9. qc: Lưu lượng tính toán nước cấp của các dụng cụ cần thoát (l/s) qdc : Lưu lượng tính toán nước thải của một dụng cụ vệ sinh có lưu lượng lớn nhất(l/s) • Tính ống nhánh A: Ống nhánh A gồm 1 vòi sen tắm, 1 chậu rửa mặt Tổng đương lượng NA= 1x 0.67+1x0.33= 1 Tra bảng 3.6  qc = 0.2 (l/s) Tra bảng 6.3  qdcmax = 0.2( l/s)(vì hương sen tắm là lớn nhất)  qA = 0.2+0.2 = 0.4 (l/s)  Sơ bộ chọn đường kính ống và độ dốc dặt ống: D= 50 mm ; itc = 0.035  Kiểm tra: Tính độ đầy ống h/d: Tra bảng 6.6  Qđ= 1.52(l/s) ; Vđ=0.78(l/s)  a= qA/Qđ =0.4/1.52 =0.26 Tra biểu đồ 6.7  h/d=0.34
  10.  Vth=bxVđ=0.79x1.23=0.97≥0.7(l/s) Đảm bảo tốc độ theo độ dốc đặt ống. • Tính ống nhánh C: Ống nhánh C gồm 1 vòi sen tắm, 1 chậu rửa mặt, 2 chậu rửa Tổng đương lượng NC= 1x 0.67+1x0.33+2x1= 3 Tra bảng 3.6  qc = 0.34 (l/s) Tra bảng 6.3  qdcmax = 1( l/s)(vì chậu rửa nhà bếp 2 ngăn là lớn nhất)  qC = 0.34+1 = 1.34 (l/s)  Sơ bộ chọn đường kính ống và độ dốc dặt ống: D= 75 mm ; itc = 0.035  Kiểm tra: Tính độ đầy ống : Tra bảng 6.6  Qđ= 4.43(l/s) ; Vđ=1.02(l/s)  a= qA/Qđ =1.34/4.43 =0.3 Tra biểu đồ 6.7  h/d=0.37
  11. Tổng đương lượng NA= 2x 0.5= 1 Tra bảng 3.6  qc = 0.2 (l/s) Tra bảng 6.3  qdcmax = 1.5( l/s)(vì chỉ có mỗi xí)  qE = 0.2+1.5= 1.7 (l/s)  Sơ bộ chọn đường kính ống: Chọn đường ống bằng ống nhánh lớn nhất D= 100 mm  Kiểm tra: Tính tốc độ nước chảy trong ống Từ bảng 6.8Vth=0.75
  12. Do WB = 2(m³)< 5(m³) nên xây bể tự hoại 1 ngăn. 4.5 Bảng thống kê phụ tùng cho hệ thống thoát nước: Số Tên phụ tùng D Quy cách Đơn vị Số lượng Ghi chú tt thiết bị
  13. Trong do co 1 Ong loai thuong 60 uPVC m 20.4 10.5m la cua ong thoat hoi 2 Ong loai thuong 75 uPVC m 18.6 3 Ong loai thuong 90 uPVC m 2.9 4 Ong loai thuong 114 uPVC m 3.2 5 Ong loai thuong 150 u PVC m 5 Noi vao cong thoat nuoc tp 6 Cut 135 (Lo) 60 uPVC cai 4 7 75 uPVC cai 1 8 90 uPVC cai 1 9 114 uPVC cai 2 10 Ong noi rut 75-60 uPVC cai 1 11 Te 45 75 uPVC cai 1 12 Te rut 45 75-60 uPVC cai 2 90-114 uPVC cai 1 4.6 Các yêu cầu trong quá trình thi công : Khi thi công phần bêtông cốt thép cần kết hợp bản vẽ nước để đặt ống chờ cho phù hợp. Các ống đứng thoát nước vệ sinh và các thiết bị vệ sinh đều có ống thoát hơi lên mái nhà. Các ống đứng thoát nước vệ sinh đều có tê kiểm tra ở mỗi tầng tại vị trí cao cách sàn là 1m. Các thiết bị vệ sinh và phễu thu nước sàn đều có xiphông chắn hơi. Các ống thoát nước đi trong gain kỹ thuật, âm trần và âm tường phòng vệ sinh, bố trí móc giữ, giá đỡ ống cách khoảng 1m và tại các vị trí tê, cút, côn, tê kiểm tra. Việc thử áp lực đường ống được phân thành từng đoạn, từng tầng, tùy theo thực tế và điều kiện thi công mà phân chia cho phù hợp. Sau cùng là thử áp lực toàn bộ hệ thống. Thời gian duy trì áp lực thử là 60 phút, áp lực thử là theo từng loại ống đã nói ở mục. Cần phải tiến hành thử áp lực và nghiệm thu ống trước khi thi công phần san lấp, bao che hoàn thiện kiến trúc.
  14. Hầm tự hoại phải được đổ đầy nước trước khi đưa vào sử dụng./.
nguon tai.lieu . vn