Xem mẫu

  1. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Từ năm học 2005- 2006, Bộ GD – ĐT quyết định chuyển từ hình thức thi tự luận sang thi trắc nghiệm khách quan đã đem lại sự đổi mới mạnh mẽ trong việc dạy và học của giáo viên và họ sinh. Tuy nhiên, qua thời gian thực tế giảng dạy ở trường ở trường THPT tôi nhận thấy một số vấn đề sau: 1. Việc dạy học và đánh giá thi cử theo hình thức trắc nghiệm khách quan đòi hỏi giáo viên cũng như học sinh phải có sự thay đổi về cách dạy và học. Dạy học theo phương pháp trắc nghiệm khách quan đòi hỏi giáo viên không những phải đầu tư theo chiều sâu mà còn phải đầu tư kiến thức theo chiều rộng, người dạy phải nắm được tổng quan chương trình của môn học. Điều này gây rất nhiều khó khăn cho giáo viên, đặc biệt là đội ngũ giáo viên trẻ khi chưa có nhiều kinh nghiệm giảng dạy. 2. Khi chúng ta chuyển sang hình thức dạy học và đánh giá thi cử theo phương pháp trắc nghiệm khách quan thì một số giáo viên mãi mở rộng kiến thức kiến thức theo chiều rộng để đáp ứng cho vấn đề thi theo hình thức trắc nghiệm . Vì vậy vấn đề đầu tư cho việc giải bài toán theo phương pháp tự luận có thể bị mờ nhạt. Điều này ảnh hưởng khá lớn đến chất lượng, mức độ hiểu sâu kiến thức về Vật lý của học sinh , đặc biệt là những học sinh khá của trường. Để góp phần cải thiện thực trạng trên , tôi quyết định thực hiện đề tài “Một số cách giải bài toán cực trị trong Vật lý sơ cấp”. Trong vật lý sơ cấp THPT có nhiều bài toán được giải theo phương pháp tính giá trị cực đại, cực tiểu các đại lượng Vật lý. Mỗi loại bài toán đều có một số cách giải nhất định. Song, để chọn cách giải phù hợp là điều rấy khó khăn cho học sinh và một số giáo viên , Bởi lẽ: Chưa có tài liệu nào viết về vấn đề này có tính hệ thống . Qua thời gian học tập và giảng dạy ở trường, tôi đã tổng hợp, áp dụngphương pháp và đã đạt được hiệu quả nhất định. Hy vọng đề tài này sẽ góp phần vào giải quyết những khó khăn trên. Với thời gian công tác chưa nhiều, trình độ còn hạn chế mà đề tài thì quá rộng nên trong đề tài không thể tránh được những sai sót và chưa phát huy hết ưu điểm, tác dụng của phương pháp. Rất mong được sự góp ý chân thành từ quý đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện và thiết thực hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! 1 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT
  2. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- B. NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: Khi giải các bài tập Vật lý, để tính giá trị cực đại hoặc cực tiểu của các đại lượng Vật lý, ta thường một số công thức, kiến thức của toán học. Do đó, để giải được các bài tập đó cần nắm vững một số kiến thức sau đây: 1. Bất đẳng thức Cô si: a  b  2 ab ( a, b dương). a  b  c  3 3 abc ( a, b, c dương). - Dấu bằng xảy ra khi các số bằng nhau. - Khi tích hai số không đổi, tổng nhỏ nhất khi hai số bằng nhau. - Khi tổng hai số không đổi, tích hai số lớn nhất khi hai số bằng nhau.  Phạm vi ứng dụng: Thường áp dụng cho các bài tập điện hoặc bài toán va chạm cơ học. 2. Bất đẳng thức Bunhiacôpski: (a1b1  a2 b2 ) 2  (a1  a2 ) 2 (b1  b2 )2 a b Dấu bằng xảy ra khi 1  1 a2 b2  Phạm vi ứng dụng: thường dùng trong các bài tập về chuyển động cơ học. 3. Tam thức bậc hai: y  f ( x)  ax 2  bx  c + Nếu a > 0 thì ymin tại đỉnh pa rabol. + Nếu a < 0 thì ymax tại đỉnh parabol.  b (   b 2  4ac ). Tọa độ đỉnh: x   ; y 2a 4a + Nếu  = 0 thì phương trình : y  f ( x)  ax 2  bx  c  0 có nghiệm kép. +Nếu   0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. *Phạm vi ứng dụng:Thường dùng trong các bài tập về chuyển động cơ học và bài tập phần điện. 4. Giá trị cực đại hàm số sin hoặc cosin: (cos  ) max  1    0 (sin  )max  1    900 . *Phạm vi ứng dụng: Thường dùng trong các bài toán cơ học, điện xoay chiều. 5. Khảo sát hàm số: - Dùng đạo hàm. - Lập bảng xét dấu để tìm giá trị cực đại, cực tiểu. 2 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT
  3. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- *Phạm vi ứng dụng: thường áp dụng cho các bài toán điện xoay chiều. +Ngoài ra, trong quá trình giải bài tập chúng ta thường sử dụng một số tính chất của phân thức: a c ac ac   b d bd bd II. BÀI TẬP ỨNG DỤNG: 1: Áp dụng bất đẳng thức Côsi: E, r Bài toán 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Cho biết:   12V , r = 4  , R là một biến trở.Tìm giá trị R của R để công suất mạch ngoài đạt giá trị cực đại. BÀI GIẢI  -Dòng điện trong mạch: I  Rr  2R 2 2 - Công suất: P = I .R = = .R  P  2 (R  r)2 R  2rR  r 2 2 2 .  r2 r2 ( R ) R  2r  R R 2 r Đặt y  ( R  )P 2 y R Nhận xét: Để Pma x  ymin Theo bất đẳng thức Côsi: Tích hai số không đổi, tổng nhỏ nhất khi hai số bằng 2  2 122 r nhau => ymin   R = r = 4 () thì Pmax  R    9(W ) r  2r  r 4r 4.4 R Bài toán 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R L,r C A B Cho biết: u AB  200 2 cos100 t (V ). 104 1 ( F ). R thay đổi. L  (H ) , C  2  3 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT
  4. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- a. Tìm R để công suất trên R cực đại khi r = 0. b. Tìm R để công suất trên R cực đại khi r = 50 () BÀI GIẢI a. + Cảm kháng Z L  L  100() . 1 + Dung kháng: Z C   200(). C + Tổng trở: Z  R 2  ( Z L  Z C )2 . U2 U2 + Công suất : P = I2.R = .R  2 .R Z2 R  (Z L  ZC )2 ( Z L  ZC ) 2 U2 U2 Đặt y  R  P P ( Z  ZC ) 2 R y R L R + Nhận xét: Theo bất đẳng thức côsi ymin  R  Z L  Z C  100() , lúc đó U2 U2 2002  200(W) . Pmax    2 Z L  Z C 2.100 200 Vậy Pma x = 200(W) khi R = 100 () b. + Tổng trở Z  ( R  r )2  ( Z L  ZC )2 U2 U2 + Công suất P  I 2 .R  .R  .R Z2 ( R  r )2  ( Z L  ZC ) 2 U2 U2 .R =  P r 2  ( Z L  ZC ) 2 R 2  2 Rr  r 2  ( Z L  ZC )2 R  2r  R r 2  (Z L  ZC )2 2 U Đặt y  R  2r  . P R y +Nhận xét: Để Pmax  ymin . r 2  (Z L  Z C )2  R  r 2  (Z L  ZC )2 Theo bất đẳng thức Côsi ymin  R  R 4 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT
  5. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- U2  Pmax  r 2  ( Z L  Z C )2 r 2  (Z L  Z C )2   2r r 2  ( ZC  ZC )2 U2  Pmax  r 2  ( Z L  Z C )2 . r 2  ( Z L  ZC ) 2 r 2  ( Z L  ZC ) 2   2r r 2  ( Z L  Z C )2 . r 2  ( Z L  ZC )2 U2 2002  Pmax   Pmax   124(W ) 2. r 2  (Z L  Z C )2  2r 2.( 502  (100  200) 2  50) Vậy để Pmax = 124(W) thì R  r 2  (Z L  Z C )2  100() . *Mở rộng: Khi tính P của mạch: + Nếu Z L  Z C  r thì Pmax khi R  Z L  Z C  r . +Nếu Z L  Z C  r thì Pmax khi R = 0.  Bài toán 3: Vật m1 chuyển động với vận tốc v1 tại A và đồng thời va chạm với  vật m2 đang nằm yên tại đó. Sau va chạm, m1 có vận tốc v1' . Hãy xác định tỉ số v1'   của m1 để góc lệch  giữa v1 và v1' là lớn nhất  max . Cho m1 > m2, va chạm là v1 đàn hồi và hệ được xem là hệ kín. BÀI GIẢI  p1 * Động lượng của hệ trước va chạm:     PT  P  m1v1 1 ps * Động lượng của  sau va chạm : hệ    ' PS  P1  P '2  m1v1'  m2 v 2 '  Vì hệ là kín nên động lượng được bảo toàn : p2    PS  P  PT 1   ' Gọi   (v1 , v1 )  ( P1 , PS ). Ta có: P2' 2  P1'2  P12  2 P1P2 cos  (1). Mặt khác, vì va chạm là đàn hồi nên động năng bảo toàn: 5 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT
  6. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- m1v12 m1v1'2 m2 v2 '2 m 2 v 2 m 2 v 2 m 2 v '2  11 11 22   2 2 2 2m1 2m1 2m2 P2 P '2 P '2 P 2  P '2 P2 '2 m .  P 2  P '2  1 .P2 '2 . 1 121 1   1 1 2m1 2m1 2m2 2m1 2m2 m2 m2 ( P 2  P '2  P2 '2  (2). 1 1 m1 Từ (1) và (2) ta suy ra: m P' m v' m2 P mv ) 1'  (1  2 ) 1  2 cos   (1  2 ). 1  (1  2 ). 1'  2 cos  (1  m1 P m1 P m1 v1 m1 v1 1 1 v1' m m1 Đặt x   0  (1  2 ).x  (1  2 ).  2cos  m1 m1 x v1 Để  max thì (cos  )min  1 m m Theo bất đẳng thức Côsi (cos  ) min  (1  2 ).x  (1  2 ).  m mx   min 1 1 Tích hai số không đổi, tổng nhỏ nhất khi hai số bằng nhau  m  m1 m1  m2   1  2  . x  1  2  . x m1  m2  m1   m1  x v1'   m1  m2 thì góc lệch giữa v1 và v1' cực đại. Vậy khi  m1  m2 v1 m12  m2 2 Khi đó, cos  max  . m1 2. Áp dụng bất đẳng thức Bunhia Côpski: Bài toán 1: v1 ;   300 . Khi Hai chuyển động trên AO và BO cùng hướng về O với v2  3 khoảng cách giữa hai vật cực tiểu là dmin thì khoảng cách từ vật một đến O là d1'  30 3(cm) . Hãy tính khoảng cách từ vật hai đến O. BÀI GIẢI Gọi d1, d2 là khoảng cách từ vật một và vật hai đến O lúc đầu ta xét ( t = 0 ). A Áp dụng định lý hàm sin ta có: d' d' d v t d v d d 1 1 2 2.  1 2 sin  sin  sin  sin  sin  sin  d1 ’ 6 d Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT    O d2 ’ B
  7. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- v Vì v2  1 nên ta có: 3 d vt 3d 2  v1t d . 1 1 0 sin  sin 30 3 sin  Áp dụng tính chất của phân thức ta có: d1  v1t 3d 2  v1t ( 3d 2  v1t )  (d1  v1t ) 3d 2  d1    sin  3 sin  3 sin   sin  3 sin   sin  3d 2  d1 d   0 sin 30 3 sin   sin  Mặt khác, tacó: sin   sin(1800   )  sin(   )  sin(300   ) 3 3  3 sin   3 sin(300   )  3(sin 300 cos   cos 300 sin  )  cos   sin  2 2 0 3d 2  d1 ( 3d 2  d1 ) sin 30 3d 2  d1 d   d   sin 300 3 cos   sin  3 1 1 3 1 cos   sin   sin  cos   sin  2 2 2 2 2 3d 2  d1 3d 2  d1 Vậy d  .  y 3 cos   sin  Khoảng cách giữa hai vật dmin  ymax với y = ( 3 cos   sin  ) 2 Áp dụng bất đẳng thức Bunhia Côpski: ( 3 cos   sin  )2  (( 3)2  12 ).(cos 2   sin 2  )  2 3 cos   ymax= 2   cot g  3    300 và   1200  sin  1 ' d2' sin1200 ' d1  d 2'  .d1  3d1'  90(m) Lúc đó:  sin 300 sin1200 sin 300 Vậy, khoảng cách từ vật hai đến O lúc này là: d2’ = 90(m)  F Bài toán 2: Cho cơ hệ như hình vẽ: m Cho biết: Hệ số ma sát giữa M và sàn là k2.  M Hệ số masát giữa M và m là k1. Tác dụng một lực F lên M theo phương hợp với phương ngang một góc  . Hãy tìm Fmin để m thoát khỏi M.tính góc  tương ứng? 7 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT
  8. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- BÀI GIẢI y       + Xét vật m: P1  N1  Fms 21  ma (1). N1 N2    Fmn 21 F Chiếu lên OX: Fms21= ma  a1  Fms12 Fms 21 m x O   Chiếu lên OY: N1 – P1 = 0  N1 = P1 P1  Fms21= k1.N1 = k1.mg   Fms P2 k1mg  k1 g . Khi vật bắt đầu trượt thì thì a1 = k1mg.  a1  m     + Xét vật M: F  P2  P1  N 2  Fms12  Fms  ( M  m)a2 . F cos   Fms12  Fms Chiếu lên trục OX: F cos   Fms12  Fms  (M  m)a2  a2  M m Chiếu lên OY: F sin   ( P1  P2 )  N 2  0  N 2  P1  P2  F sin  Ta có: Fms12  k1mg Fms  k 2 N 2  k2 ( P  P2  F sin  ) 1 F cos   k1mg  k2 ( P  P2  F sin  ) 1  a2  M m F cos   k1mg  k 2 ( P  P2  F sin  ) Khi vật trượt a1  a2  k1 g  1 M m  k1 g (M  m)  F (cos   k 2 sin  )  k1mg  k2 ( P  P2 ) 1 (k1  k 2 )Mg  (2k1  k2 )mg (k1  k 2 )Mg  (2k1  k2 )mg F  cos   k2 sin  y Nhận xét: Fmin  ymax . Theo bất đẳng thức Bunhia Côpski: y  (cos   k 2 sin  ) 2  (12  k2 2 )(cos2   sin 2  )  1  k2 2  ymax  1  k2 2 . (k1  k 2 ) Mg  (2k1  k2 )mg Vậy  Fmin  1  k2 2 sin  k2 Lúc đó:   tg  k2 cos  1 3.Áp dụng tam thức bậc hai: Bài toán 1: Một con kiến bám vào đầu B của một A 8 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT B
  9. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- thanh cứng mảnh AB có chiều dài L đang dựng đứng cạnh một bức tường thẳng đứng. Vào thời điểm mà đầu B của thanh bắt đầu chuyển động sang phải với vận tốc không đổi v theo sàn ngang thì con kiến bắt đầu bò dọc theo thanh với vận tốc không đổi u đối với thanh. Trong quá trình bò trên thanh , con kiến đạt được độ cao cực đại là bao nhiêu đối với sàn? Cho đầu A của thanh luôn tì lên sàn thẳng đứng. BÀI GIẢI Khi B di chuyển một đoạn s = v.t thì con kiến đi được một đoạn l = u.t. Độ cao mà con kiến đạt được:  u L2  v 2 t 2 h  l sin   ut sin  với sin   L h u 22 2 4 u h L t  v .t  y L L B Vói y = L2t 2  v 2 .t 4 Đặt X = t2  y  v 2 X 2  L. X Nhận xét: hmax  ymax . y là tam thức bậc hai có a = - v2 < 0  ymax tại đỉnh Parabol 2 L4 L4  ymax    ymax   2 4( v 2 ) 4v 4a L4 L2 b  2 tại X    ymax 2 4v 2a 2v u u.L Vây độ cao mà con kiến đạt được là : hmax  ymax  L 2v Bài toán 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R L C A B u AB  200 2 cos100 t (V ). 104 R  100(); C  (F)  Cuộn dây thuần cảm và có thể thay đổi được độ tự cảm . Hãy xác định L để hiệu điện thế UL đạt cực đại. Tính giá trị cực đại đó? BÀI GIẢI 1 + Cảm kháng: Z L  L , dung kháng Z C   100() C 9 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT
  10. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- + Tổng trở: Z  R 2  ( Z C  Z L )2 U .Z L U .Z Ta có: U L  I .Z L   Z R  (Z L  ZC )2 2 U U  UL   1 1 y ( R 2  ZC 2 ). 2  2Z C .  1 ZL ZL + Nhận xét: để ULmax  ymin, với y là tam thức bậc hai có a = R2+ZC2 > 0 nên ymin tại đỉnh Parabol Tọa độ đỉnh R2  ZC 2 R 2  ZC 2 R 2  ZC 2 b' Z 1  2 C 2  ZL   L  x  L ZC Z L R  ZC a ZC ZC 100 2  1002 2 Thay số : L   (H ) 100.100  2 2 U R  ZC   200 2(V ) U L max R  Mở rộng: Nếu L = cosnt , tụ C có điện dung thay đổi tìm C để UC cực đại ta làm tương tự như trên và kết quả: U R2  ZC 2 R2  Z L2 khi Z C   U C max R ZL 4. Áp dụng giá trị cực đại của hàm số sin và hàm số cosin: Bài toán 1: Hai vật chuyển động từ A và B cùng hướng về điểm O với cùng vận tốc . Biết AO = 20km; BO = 30km; Góc   600 . Hãy xác định khoảng cách ngắn nhất giữa chúng trong quá chuyển động? BÀI GIẢI ’ Xét tại thời điểm t : Vật A ở A Vật B ở B’ O Khoảng cách d = A’B’ A’ A AO  vt BO  vt d Ta có:    sin  sin  sin   BO  AO d 10     sin  sin   sin  sin   sin  d 10 với     1200   B’ sin  2cos    .sin    2 2 B 10 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT
  11. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- 10sin 600 53 d  d      2 cos 600.sin sin 2 2   Nhận xét: dmin  (sin ) 1  d min  5 3(cm) 2 V1 Bài toán 2: Cho mạch điện như hình vẽ: L,r 0.9 Cho biết: L  ( H ) , UMN không đổi, B  M C thay đổi, RA = 0, RV rất lớn, tần số V2 của dòng điện f = 50Hz ; r = 90(  ). N C Hãy chứng tỏ rằng khi điều chỉnh C A  để hiệu điện thế trên các vôn kế lệch pha nhau một góc thì UC đạt giá trị cực đại. 2 BÀI GIÀI Mạch điện được vẽ lại : Ta có : Z L  L  90() + Gianr đồ véc tơ: Từ giản đồ véc tơ ta có: L,r M C N  U Z B + tg1  L  L  1  1  . A Ur r 4 U .sin(1   ) U UC + MN   U C  MN V1 sin  sin(1   ) sin  V2    Mà     1    UL 2 244 U BM U MN sin(1   )  2U MN sin(1   )  UC   sin 4   Nhận xét: UC cực đại khi sin(1   )  1  1    =1 1 Ur o 2 Theo bài ra: Hiệu điện thế trên các vôn kế lệch pha nhau   2     Điều phải chứng minh  (U BM , U MN )   1   2   2 2 2 U MN  5. Dùng phương pháp đạo hàm: UC Bài toán 1: 11 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT
  12. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- Cho mạch điện như hình vẽ: u AB  200 2 cos100 t (V ). R L C A B 4 10 R  100(); C  (F) 2 M Cuộn dây thuần cảm và có độ tự cảm L thay đổi được. Tìm L để UAM đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị cực đại đó. BÀI GIẢI Dung kháng: 1 ZC   200() C Tổng trở : Z  R 2  ( Z L  Z C ) 2 ; Z AM  R 2  Z L 2 U U U Ta có : U AM  I .Z AM  .Z AM  U AM   Z 2 2 2 2 R  Z L  2 ZC Z L  ZC Z C  2Z C Z L 1 R2  Z L2 R2  ZL2 Z C 2  2Z C Z L Đăt y = 1  R2  Z L2 Nhận xét: UAM cực đại  y  ymin 2 2 2 Z C ( Z L  ZC Z L  R y'  . ( R2  Z L2 )2 ZC  ZC 2  4 R2 y '  0  Z L 2  ZC Z L  R 2  0  Z L   241() hoặc 2 ZC  ZC 2  4 R 2 (loại). ZL  0 2 Bảng biến thiên: ZL + 0 241 y’ - 0 + y ymin Vậy, khi ZL = 241(  )  UAM cực đại.  L = 0,767(H) thì ymin 2 2 U ( 4 R  Z C  ZC ) U AM max   482( ). 2R 12 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT
  13. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- Bài toán 2: L C R A B Cho mạch điện như hình vẽ: u AB  U 2 cos  t M R không đổi, cuộn dây thuần cảm có L không đổi. Tụ C có điện dung thay đổi . Tìm C để UAM cực đại? Tính giá trị cực đại đó? BÀI GIẢI U .Z AM U U U AM  I .Z AM   U AM   R 2  (Z L  ZC )2 Z L 2  2Z L Z C y 1 R 2  ZC 2 UAM cực đại khi y = ymin . 4R2  Z L 2  Z L Tương tự như bài toán 1, ta tìm được : Khi Z C  thì ymin và UAM 2 cực đại. U ( 4 R 2  Z L2  Z L ) 2 khi C  U AM max  2R  ( 4R 2  Z L 2  Z L C. KẾT LUẬN Bằng thực tế giảng dạy ở trường THPT, tôi nhận thấy các cách giải bài toán Vật lý” tìm giá trị cực đại, cực tiểu của các đại lượng vật lý được nêu trên đã phát huy được những ưu điển , đã cũng cố được cách làm bài tập Vật lý cho học sinh. Đây là một đề tài được áp dụng để giải các bài toán tương đối khó trong Vật lý, nên với kiến thức cá nhân còn hạn chế, đề tài thì quá rộng nên bài viết còn những sai sót nhất định. Tha thiết kính mong quý đồng nghiệp trao đổi, góp ý chân thành để đề tài được hoàn thiện và có tác dụng hữu hiệu hơn. 13 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT
  14. Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Trần Vũ Dũng ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- Tôi xin chân thành cảm ơn! Easúp ngày 10 tháng 03 năm 2009 Người thực hiện TRẦN VŨ DŨNG 14 Một số cách giải bài toán cực trị trong vật lý THPT
nguon tai.lieu . vn