Xem mẫu
- Sinh viên thực hiện : Lê Đắc Nhường
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hữu Khang
- NỘI DUNG TRÌNH
BÀY
1. Lí do chọn đề tài
2. Mô tả bài toán
3. Hồ sơ thu được sau khảo sát
4. Phân tích hồ sơ sau khảo sát
5. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
6. Sơ đồ phân rã chức năng
7. Ma trận thực thể chức năng
8. Xây dựng Module
9. Giao diện chương trình
10. Những yêu cầu khi triển khai hệ thống
11. Hướng phát triển
- 1. Lí do chọn đề tài
1.1 Cơ sở lí luận
Thực hiện chủ trương tin học hoá trong công tác GD & ĐT với
mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lí đào tạo tại trường Đại Học Hải
Phòng.
1.2 Cơ sở thực tiễn
Thực tiễn công việc quản lí đào tạo tại trường ĐHHP còn mang
tính thủ công chưa đạt hiệu quả cao. Qui trình quản lí diễn chưa đáp ứng
được nhu cầu về thông tin ngày càng lớn của qui mô đào tạo.
Đứng trước những yêu cầu mới cùng đòi hỏi tin học hoá qui trình
quản lí đang được đặt ra với Phòng đào tạo. Một hệ thống quản lí sẽ là
một lựa chọn tốt nhất để giải quyết tình trạng hiện nay.
- 1. Lí do chọn đề tài
1.3 Lý do cá nhân
Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn xử lí những công việc trong
thực tế là hoạt động cần thiết đối với sinh viên. Áp dụng kiến thức phân
tích thiết kế hệ thống và công nghệ phần mềm để phát triển một hệ thống
thông tin trong thực tế sẽ diễn ra như thế nào ? Đó là câu hỏi được đặt ra
đối với rất nhiều sinh viên tin học. Để tìm câu trả lời em đã lựa chọn đề
tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lí đào tạo trường Đại Học
Hải Phòng” với mục tiêu vừa xây dựng vừa kiểm nghiệm và tích luỹ kinh
nghiệm thực tiễn.
- 2. Mô tả bài toán
Khi trúng tuyển, Phòng đào tạo gửi cho SV giấy báo nhập học.
Sinh viên mang giấy báo nhập học đến nộp hồ sơ và lệ phí theo ngày qui
định. Phòng ĐT lưu Hồ sơ SV để quản lý trong quá trình SV học tập tại
trường. Phòng ĐT tiến hành phân lớp cho SV theo ngành ĐT SV đã đăng
ký. Sau khi phân lớp, phòng ĐT đánh mã số SV theo mã ngành ĐT + năm
ĐT + số thứ tự của SV trong lớp. Thẻ SV được cấp cho SV khi vào học.
Danh sách lớp và khung CTĐT được phòng ĐT gửi về các khoa
để phân công GV và lên kế hoạch giảng dạy. Trong quá trình học tập,
nếu có thay đổi về thông tin, SV phải báo lại với phòng ĐT để cập nhật
hồ sơ SV. Giáo viên chủ nhiệm hay các GV bộ môn có thể yêu cầu
phòng ĐT tìm kiếm thông tin liên quan đến SV phục vụ việc giảng dạy
và theo dõi.
- 2. Mô tả bài toán
SV được học theo khung CTĐT đã qui định. Cuối mỗi học kỳ,
phòng ĐT lập danh sách phòng thi và lịch thi dựa trên danh sách SV đủ
điều kiện do giáo vụ khoa gửi lên. Danh sách SV đủ điều kiện thi do GV
bộ môn gửi về giáo vụ khoa. Sau khi thi, GV nhận bài thi đã dọc phách từ
giáo vụ khoa và tiến hành chấm thi. Điểm bài thi được giáo vụ khoa ghi
vào danh sách thi hết học phần và được gửi về phòng ĐT. Phòng ĐT vào
điểm và gửi về khoa, giáo vụ khoa công bố điểm cho SV.
SV khiếu nại có thể nộp đơn phúc tra bài thi tại phòng ĐT,
phòng ĐT sẽ cử GV phúc khảo bài thi. Điểm của bài thi sau phúc khảo
được cập nhật và lưu trữ. Những SV không đỗ lần 1 có thể tham gia thi
lần 2 (những lần thi sau đều được coi là điểm lần 2). Điểm cao nhất
trong 2 lần thi được sử dụng trong việc tính điểm học tập cho SV. SV có
thể yêu cầu tìm kiếm thông tin về điểm học tập trong từng học phần.
- 2. Mô tả bài toán
SV được đánh giá theo điểm RL trong từng kì, cuối mỗi kỳ SV
nhận được một bảng điểm RL để tự đánh giá trên những tiêu chí đã đề ra.
Điểm RL do SV đánh giá được lớp - chi đoàn và giáo viên chủ nhiệm thông
qua rồi gửi về khoa. Khoa lập hội đồng đánh giá tiến hành đánh giá lại và
đưa ra kết luận. Bảng điểm RL được khoa thông qua sẽ gửi về phòng ĐT.
Sau mỗi kì học, phòng ĐT tổng kết lập bảng điểm HT, bảng điểm TBCMR
cho mỗi lớp gửi về cho giáo vụ khoa. Giáo vụ khoa sẽ gửi cho các lớp.
Khoa dựa trên điểm HT và điểm RL để xếp loại và xét khen
thưởng , kỷ luật của SV. Danh sách khen thưởng và kỷ luật được gửi về
phòng ĐT để duyệt và xin ý kiến của hiệu trưởng. Các SV được xét khen
thưởng và kỷ luật phải dựa theo qui chế của bộ Giáo dục & Đào tạo và
trường Đại học Hải Phòng. Quá trình khen thưởng hay kỉ luật thể hiện qua
các quyết định khen thưởng, kỷ luật, quyết định vào ra.
- 2. Mô tả bài toán
SV sau quá trình học nếu không nợ môn các học phần và qua
qui trình xét tốt nghiệp khi ra trường sẽ được nhận một bằng tốt nghiệp
và một bảng điểm tốt nghiệp ghi điểm các học phần sinh viên đạt được
trong quá trình đào tạo từ phòng ĐT. Phòng ĐT lập một bảng điểm tốt
nghiệp toàn khoá để nắm được tình hình chung và gửi về các khoa.
Đội ngũ giáo viên trong trường được quản lí theo từng khoa và
phòng ĐT lưu trữ hồ sơ GV. Thông tin về GV hàng năm sẽ được cập
nhật nếu có thay đổi về các mặt chuyên môn, công chức.
- 2. Mô tả bài toán
Khi qui mô ĐT mở rộng hay có sự điều chỉnh trong qui trình đào
tạo cho phù hợp với điều kiện hiện tại của trường. GV bộ môn và Khoa
gửi các đề xuất và điều chỉnh về phòng ĐT. Phòng ĐT lập kế hoạch gửi
hiệu trưởng xin ý kiến Bộ GD & ĐT. Thông tin mới sẽ được cập nhật liên
quan đến khung CTĐT, danh sách bộ môn, danh sách học phần, danh
sách khoa, danh sách lớp.
Ban giám hiệu yêu cầu phòng ĐT gửi báo cáo định kỳ về về qui
mô ĐT, nội dung chương trình đào tạo, đội ngũ giáo viên, số lượng SV,
tình hình học tập và rèn luyện chung của sinh viên trong trường... Những
thông tin báo cáo thể hiện qua văn bản hay dưới dạng biểu đồ.
- 3. Hồ sơ thu được sau khảo sát
A Giấy báo nhập học K Danh sách khen thưởng, kỷ luật
B Hồ sơ sinh viên L Bằng tốt nghiệp
C Danh sách lớp M Bảng điểm tốt nghiệp toàn khoá
D Thẻ sinh viên N Bảng điểm tốt nghiệp của SV
E Khung CTĐT O Danh sách bộ môn
F Danh sách thi hết học phần P Danh sách học phần
G Đơn phúc tra Q Danh sách khoa
H Bảng điểm RL R Hồ sơ GV
I Bảng điểm TBCMR S Báo cáo.
J Bảng điểm học tập
- 4. Phân tích hồ sơ sau khảo sát
4.1 Các thực thể dữ liệu sau chắt lọc
KH Tên thực thể dữ liệu
A Hồ sơ sinh viên
B Danh sách lớp
C Thẻ sinh viên
D Khung CTĐT
E Danh sách thi hết học phần
F Bảng điểm học tập
G Bảng điểm rèn luyện
H Danh sách bộ môn
I Danh sách học phần
J Hồ sơ GV
K Báo cáo.
- 4. Phân tích hồ sơ sau khảo sát
Các chức năng phân tích sau khảo sát
1 Nhập hồ sơ sinh viên 16 Lập danh sách thi
2 Tra cứu hồ sơ sinh viên 17 Nhập điểm học tập
3 Cập nhật hồ sơ sinh 18 Cập nhật điểm học tập
viên
4 Đánh số báo danh 19 Tra cứu điểm học tập
5 Phân lớp 20 Nhập điểm rèn luyện
6 Làm thẻ sinh viên 21 Cập nhật điểm rèn luyện
7 Nhập khung CTĐT 22 Tra cứu điểm rèn luyện
8 Cập nhật khung CTĐT 23 Nhập hồ sơ giáo viên
9 Tra cứu khung CTĐT 24 Cập nhật hồ sơ giáo viên
10 Nhập bộ môn 25 Tra cứu hồ sơ giáo viên
11 Cập nhật bộ môn 26 Lập báo cáo về qui mô ĐT
12 Tra cứu bộ môn 27 Lập báo cáo học tập SV
13 Nhập học phần 28 Lập báo cáo rèn luyện SV
14 Cập nhật học phần 29 Lập báo cáo về giáo viên
15 Tra cứu học phần
- 5. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
Hồ sơ GV
Yêu cầu báo cáo
Ban giám hiệu Giáo viên
Yc thông tin về SV
0
Báo cáo định kỳ Thông tin về SV
Hệ thống
Thông tin SV, GV quản lí Hồ sơ SV
đào tạo Thẻ SV
Yêu cầu xem
thông tin Điểm HT, RL
Bảng điểm HT, RL
Khoa Yc xem điểm
Sinh viên
Điểm HT, RL của SV HT, RL
- 6. Sơ đồ phân rã chức năng
Quản lí đào tạo
1.0 QL HSSV 2.0 QL điểm HT 3.0 QL điểm RL 4.0 QL CTĐT 5.0 QL HSGV 6.0 Báo cáo
1.1 Nhập HSSV 2.1 Lập danh sách thi 3.1 Nhập điểm RL 4.1 Nhập KCTĐT 5.1 Nhập HSGV 6.1 Lập BC QMĐT
1.2 Tra cứu HSSV 2.2 Nhập điểm HT 3.2 Cập nhật điểm RL 4.2 Cập nhật KCTĐT 5.2 Cập nhật HSGV 6.2 Lập BC HTSV
1.3 Cập nhật HSSV 2.3 Cập nhật điểm HT 3.3 Tra cứu điểm RL 4.3 Tra cứu KCTĐT 5.3 Tra cứu HSGV 6.3 Lập BC RLSV
1.4 Phân lớp 2.4 Tra cứu điểm HT 4.4 Nhập môn học 6.4 Lập BC về GV
1.5 Đánh mã SV 4. 5 Cập nhật môn học
1.6 Làm thẻ SV 4.6 Tra cứu môn học
4.7 Nhập học phần
4.8 Cập nhật học phần
4.9 Tra cứu học phần
- 7. Ma trận thực thể chức năng
- 8. Xây dựng Module
1 Module quản lí quyền truy nhập
Hệ thống được xây dựng với nhiều chức năng khác nhau. Mỗi
chức năng được khai thác và sử dụng với một hay nhiều mức người dùng.
Với những quyền hạn khác nhau đối với hệ thống.
Module quản lí quyền truy nhập giúp phân định rõ quyền hạn mỗi
người dùng khi họ đăng nhập hệ thống. Việc phân quyền người dùng phụ
thuộc vào qui mô và yêu cầu của nơi sử dụng. Mỗi người dùng khi muốn
khai thác hệ thống cần có một account riêng gồm tên đăng nhập và
password sử dụng.
- 8. Xây dựng Module
2 Module quản lí dữ liệu hệ thống
Làm giảm kích thước file dữ liệu và số lượng thông tin cần lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu, chúng ta cần tổ chức các dữ liệu riêng cho hệ thống.
Dữ liệu hệ thống này là những dữ liệu hầu như ít thay đổi được cung cấp
sẵn cho người dùng khi sử dụng hệ thống và giúp người dùng tránh được
sai xót, nhầm lẫn khi đánh các thông tin từ bàn phím để tra cứu hay nhập
liệu.
Dữ liệu của hệ thống sẽ được cập nhật khi có sự thay đổi tương
ứng trong thực tế. Dữ liệu hệ thống có thể được cập nhật sau mỗi version
hay do trực tiếp người quản trị hệ thống cập nhật.
- 8. Xây dựng Module
3 Module quản lí qui mô đào tạo
Module này cung cấp những thông tin tổng quát về qui mô đào
tạo hiện tại của Trường Đại Học Hải Phòng cho mức người dùng mức
cao. Những thông tin được cung cấp trong module này là những thông tin
thống kê được biểu diễn dưới dạng bảng và biểu đổ. Người dùng có thể
nhanh chóng nắm bắt được tình hình đào tạo trong toàn trường.
Module quản lí qui mô đào tạo còn cho phép có những cập nhật,
điều chỉnh liên quan đến qui mô đào tạo chung.
- 8. Xây dựng Module
4 Module quản lí chương trình đào tạo
Module này cung cấp những thông tin liên quan đến khung CTĐT
cho SV, GV và những người có nhu cầu. Module cho phép xem, cập nhật,
chỉnh sửa các thông tin liên quan đến CTĐT của mỗi ngành trong mỗi năm
học, của những bộ môn, môn học (học phần) liên quan.
5 Module quản lí hồ sơ giáo viên
Cung cấp các công cụ cho phép quản lí và lưu trữ những thông
tin về GV dễ dàng và nhanh chóng. Những thông tin về GV được cập nhật
sau mỗi năm hay sau mỗi kỳ thi tuyển công chức. Module quản lí giáo
viên theo các tiêu chí như hạn ngạch, trình độ và chuyên ngành.
- 8. Xây dựng Module
6 Module quản lí hồ sơ sinh viên
Cung cấp các công cụ cho phép quản lí và lưu trữ những thông
tin về sinh viên một cách dễ dàng và nhanh chóng. Thông tin về sinh viên
được cập nhật khi phòng đào tạo nhận được yêu cầu cần điều chỉnh từ
phía sinh viên.
Module này cung cấp những thông tin cần thiết cho các giáo viên
khi muốn tìm hiểu và nắm thông tin về sinh viên để thuận tiện trong giảng
dạy. Module còn cho phép tự động phân lớp, đánh mã số sinh viên cho
những sinh viên mới.
nguon tai.lieu . vn