Xem mẫu
- BÁO CÁO THỰC TẬP
LUẬN VĂN
Đề tài: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN
TÂN BÌNH
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 1
- BÁO CÁO THỰC TẬP
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: T ỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH ............................................................ 4
Giới thiệu về công ty Tanimex ............................................................................................................ 4
1.1.
Cơ cấu ngành nghề và lao động của KCN .................................................................................... 6
1.2.2.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KCN TÂN BÌNH ..... 8
Nhiệ m vụ, chức năng của nhà máy .................................................................................................... 8
2.1.
Nhiệm v ụ ........................................................................................................................................ 8
2.1.1.
Chức năng ...................................................................................................................................... 8
2.1.2.
Thuậ n lợi và khó khăn của nhà máy ................................................................................................. 8
2.2.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN TÂN BÌNH ......................10
CHƯƠNG III:
. Đặc điểm, thành phần và tính chất nước thả i ..............................................................................10
3.1
Hiện trạng môi trường nước .............................................................................................................................11
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của nhà máy ...............................................................................14
3.3.
Thuyết minh.....................................................................................................................................16
3.3.2.
Cấ u tạo và chức năng từng công trình đơn vị ................................................................................17
3.4.
3.4.1 Song chắn rác thô ...................................................................................................................................17
3.4.2 Bể thu gom .............................................................................................................................................18
3.4.3 Thiết bị lọc rác tinh ................................................................................................................................19
3.4.5 Bể điều hòa .............................................................................................................................................21
3.4.6 Bể SBR (Sequencing Batch Reactor: b ể phản ứng sinh học từng mẻ liên tục) .................................23
3.4.7 Bể khử trùng ...........................................................................................................................................27
3.4.8 Bể nén bùn ..............................................................................................................................................28
Vậ n hành hệ thống ..........................................................................................................................30
3.5.1.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................................37
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 2
- BÁO CÁO THỰC TẬP
KẾT LUẬN........................................................................................................................................................37
KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................................................39
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 3
- BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH
1.1. Giới thiệ u về công ty Tanimex
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP
KHẨU DICH VỤ VÀ ĐẦU TƯ TÂN BÌNH
Tiền thân là Công ty Dịch vụ và Cung ứng Xuất khẩu, được thành lập theo Quyết
định số 1920/QĐ – UB ngày 11 tháng 11 năm 1981 của Ủy ban Nhân dân quận Tân
Bình.
Năm 1992, Công ty Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân
Bình được thành lập theo Quyết định số 218/QĐ – UB ngày 11 tháng 2 năm 1992 của Ủy
ban Nhân dân tp. Hồ Chí Minh.
Ngày 30 tháng 12 năm 2006, UBND tp. Hồ Chí Minh đã ban hành quyết đ ịnh số
6686/QĐ – UBND về việc phê duyệ t phương án cổ phần hóa và chuyển công ty Sả n xuất
kinh doanh Xuấ t nhậ p khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình thành công ty cổ phần Sản xuất
kinh doanh Xuấ t nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình.
Công ty chính thức đi vào hoạt động vào ngày 18 tháng 7 năm 2006 theo giấ y
CNĐKKD số 4103005032 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tp. Hồ Chí Minh cấp.
Địa chỉ: 89 Lý Thường Kiệt, P. 9, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 8641885 – (08) 8644497
Fax: 84.8.8642060
Email: tanimex@hcm.vnn.vn
Văn phòng KCN Tân Bình:
Địa chỉ: 108 Tây Thạnh, P. 15, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 8150073 – (08) 8161254 – (08) 8152435 – (08) 8152434
Fax: 84.8.8150074
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 4
- BÁO CÁO THỰC TẬP
Email: kcntanbinh@hcm.fpt.vn
1.2. Sự hình thành và phát triể n của khu công nghiệ p
1.2.1. Vị trí địa lý, địa hình
KCN Tân Bình cố tổng diệ n tích khoảng 105,95 ha thuộc 2 phường Tây Thạnh và Sơn
Kỳ, Quận Tân Phú – TPHCM
Vị trí khu đấ t như sau:
Cách trung tâm thành ph ố 10km.
Nằm gần sân bay Tân Sơn Nhất.
Cách cảng Sài Gòn 11 km theo đường vận chuyể n container.
Cách xa lộ vành đai Quốc lộ 1A 600m.
Cách Quốc lộ 22 khoảng 4 km.
1.2.2. Cơ sở hạ tầng
Nguồ n cung c ấp điện
Nhằ m đả m b ảo nhà máy hoạt động được liên tục, KCN có 2 nguồn cung cấp điện:
Trạm Tân Bình 1 nằm trong KCN: 110/22 KWV – 2 x 40 KVA.
Đường dây dự phong Hóc Môn và Vinatexco từ trạm 110/15 KW Bà Quẹo.
Nguồ n cung c ấp nước
Để đáp ứng đa tối nhu cầu về n ước của các doanh nghiệp, KCN sử dụng 2 hệ thống cung
cấp nước:
Công ty khai thác và xử lý n ước ngầm TP: 50.000m3/ngày đêm.
Hệ thống nước sông Sài Gòn: 300.000m3/ngày đêm.
Hệ thống cấp nước nội bộ KCN: 6.000m3/ngày đêm.
Hệ thống giao thông
Tổng chiều dài các tuyến đường trong KCN với các loại đường có lộ giới từ 16m-
32m được trải bê tong nhựa nóng và nối trực tiếp với xa lộ vành đai (QL 1A), Quốc lộ
22, tả i trọng H.30.
Khu phụ trợ KCN
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 5
- BÁO CÁO THỰC TẬP
Chiếm 13,4 ha dùng để bố trí các công trình cung cấp năng lượng, cung cấp nước và cung
cấp các d ịch vụ vận tải, kho tả i, kho ngoại quan.
Ngoài ra, để đa dạng hóa kinh doanh và cũng như ngày càng hoàn thiện các d ịch vụ hỗ
trợ cho hoạt động sản xuất cả u các nhà đầu tư, ngay từ đầu năm 2000, KCN đã đồng loạt
triển khai các dự án loại hình d ịch vụ như: xây d ựng khhu nhà kho xưởng cho thuê,
Xưởng cung ứng phần ăn công nghiệp, Đội cây xanh – Môi trường, Xí nghiệp xây lắ p và
cơ khí xây dựng (trực thuộc Công ty TANIMEX), Trạm cung cấp nhiên liệu , thực hiện
Dịch Vụ Đại Lý Bảo Hiểm, phòng giao dịch ngân hàng Vietcombank chi nhánh TP
HCM. Ngoài ra còn triển khai thêm một số lại hình dịch vụ khác như: trạm khai thác
nước ngầ m , bán trả góp các căn hộ trong Chung cư cho các đố i tượng có thu nhập thấp,
các Khu vui chơi, Khu VHTDTT, Văn phòng cho thuê, Kho n goạ i quan, Trạm x ử lý
nước thải, Bưu chính viễ n thông và các công trình tiện ích phục vụ dân cư: trường học, y
tế .
Bên cạnh đó công tác tuyển dụng lao động để cung ứng cho các nhà máy trong KCN
được Công ty Tanimex đặc biệt quan tâm.
Đối với công tác bảo vệ và trật tự công cộng cũng được KCN quan tâm và thực hiện
chuyên trách bởi Đội Bảo Vệ KCN, đồng thời phối hợp với các cơ quan địa phương.
1.2.2. Cơ cấu ngành nghề và lao động c ủa KCN
Cơ cấu ngành nghề
Cơ cấu ngành nghề đầu tư vào KCN Tân Bình được quy hoạch cho các loạ i hình công
nghiệp khá sạch, ít có khả năng gây ô nhiễm môi trường. hiện tại có khoảng 136 nhà đầu
tư đang hoạt động trong KCN Tân Bình với các ngành nghề sản xuấ t đa dạng bai gồm:
Các ngành công nghiệp nhẹ như: dệt, may, giày da, nữ trang, mỹ phẩ m, dụng cụ tủ y tinh,
pha lê, mỹ nghệ silicat.
Các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
Các ngành công nghiệp in, sản xuấ t bao bì.
Các ngành gia công chế biến nhựa cao su, composit, đ ồ gỗ.
Các ngành sửa chữa, chế tạo máy, thiế t bị phụ tùng, dụng cụ kim loại, xi mạ.
Các ngành công nghiệp dược phẩ m…
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 6
- BÁO CÁO THỰC TẬP
Lao động
Các ngành nghề sản xuất có đặc tính chủ yếu sử dụng nhiều lao động phổ thông, lao động
có tay nghề. Số lượng lao động chủ yếu tập trung vào các ngành sản xuất, các ngành dịch
vụ chiế m số ít.
Nguồn cung c ấp lao động chủ yếu từ khu vực, các tỉnh thành khu vực lân cận. Lao động
tập trung về phần lớn không được đào tạo ngành nghề cơ bản sẽ được đạ y nghề tại đây.
Hầu hết các lao động điều có trình độ văn hóa chưa tốt nghiệp phổ thông trung học.
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 7
- BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TẬP TRUNG KCN TÂN BÌNH
2.1. Nhiệ m v ụ, chức năng của nhà máy
2.1.1. Nhiệ m v ụ
Nâng cao hiệu suất xử lý nước thải.
Tiết kiệ m năng lượng.
Không để xả y ra sự cố về nước thải.
Đảm bảo x ử lý triệt để nước thả i của các doanh nghiệp trong KCN theo tiêu
chuẩn nước loại B.
2.1.2. Chức năng
Nhà máy xử lý nước thải tập trung là nơi xử lý nước thả i của các công ty, xí
nghiệp đang hoạt động trong KCN. Đồng thời tổ môi trường của KCN tại đây làm
nhiệ m vụ thu thập thông tin liên quan đến môi trường của các doanh nghiệp , lậ p
báo cáo để trình lên sở Tài Nguyên Môi Trường và Hepza (Hepza là ban quản lý
KCN – Khu chế xuất).
2.2. Thuậ n lợi và khó khăn của nhà máy
2.2.1. Thuậ n lợi
Nhà máy x ử lý nước thả i tập trung của KCN được xây dựng ở một địa điể m rất thuận lợi
nằ m trong KCN lại cách xa khu dân cư nên việc xử lý không gây ảnh hưởng đến người
dân.
2.2.2. Khó khăn
Nhà máy có diện tích tương đối nhỏ nên hệ thống xử lý cho cả KCN còn hạn chế và công
nhân còn có hạn .
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 8
- BÁO CÁO THỰC TẬP
2.3. Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự trong nhà máy
TỔ TRƯỞNG
NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN BẢO VỆ
THÍ NGHIỆM VẬN HÀNH BẢO DƯỠNG
2.4. Sơ đồ mặt bằng nhà máy
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 9
- BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KCN TÂN BÌNH
3.1 . Đặc điể m, thành phầ n và tính chất nước thải
3.1.1. Đặc điể m nước thải
Nước thả i từ KCN Tân Bình bao gồm 3 nguồn chính:
Nước thả i sản xuất: là loai nước thả i phát sinh từ các hoạt động sản xuất của các
nhà máy trong KCN. Loạ i nước thả i này chứa rấ t nhiều chất khó phân hũy do các nhà
máy sản xuấ t thực phẩ m, điện tử, in ấn bao bì, da dày, sản xuấ t nhựa, cao su…và được
quy vào lo ại nước thả i nguy hại như dầu khoáng, kim loại nặng…Bên cạnh đó còn có
nước thải từ các quá trình thu gom, rửa nguyên liệu, vệ sinh thiết bị.
Nước thải sinh hoạ t: chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công – nhân
viên. Nước thải này có ch ứa nhiều chất hữu cơ, các chấ t cặn bẩn, các chất lơ lửng, các
chất dinh dưỡng và vi khuẩn.
Nước mưa : hầu hết nước mưa được chả y tràn ra kênh Tham Lương và kênh 19/5.
Trong quá trình chảy tràn nước mưa kéo theo một s ố bụi bẩn và cá chất ô nhiễ m trên bề
mặt. tuy nhiên mức độ ô nhiễm tương đối nhẹ nên được quy là sạch, do đó việc thoát
nước mưa xuống các kênh trong KCN được xem là an toàn đối với môi trường.
Ở KCN nước thải được kiểm soát bằng lượng nước cấp cho KCN hoạt động. Lưu
lượng nước thải nước thải công nghiệp dao động phụ thuộc vào lượng nước được sử dụng
trong sản xuất và trong sinh hoạt, b iến động theo n gày.
Nhà máy xử lý nước thải với công xuất 2000m3/ngày đêm.
3.1.2 Thành phầ n và tính chất nước thải
Hiện KCN với hơn 150 xí nghiệp lớn nhỏ và các ngành nghề khác nhau như : công
nghiệp cơ khí, chế biến lương thực, may mặc, giày da, nhựa, cao su , vật liệu xây dựng,
trang trí nội thất, gốm xứ, thủy tinh, lắp ráp điện tử, đồ điện gia dụng…Thành phần nước
thải rất đa dạng phụ thuộc vào tùng khâu , từng nhà máy và luôn thay đổi. Nó chứa các
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 10
- BÁO CÁO THỰC TẬP
chất hữu cơ, chất rắn lơ lững, kim loại nặng, chất nổi…các hợp chất này ảnh hưởng lớn
đến quá trình xử lý nước thải của nhà máy.
Nước thải trong khu công nghiệp khi chế biến các chất hữu cơ, vô cơ. Trong công
nghiệp sản xuất hình thành từ các quá trình sau:
- Nước rửa nguyên liệu, sản phẩm, thiết bị.
- Nước làm nguội
- Nước được tách ra trong quá trình chế biến nguyên liệu.
- Các loại nước khác: nước rửa bao bì, nhà xưởng, máy móc…
Hiện trạng môi trường nước
3.2.1. Chất lượ ng nước thải c ủa trạ m XLNT tập trung KCN Tân Bình
Nhà máy xử lý nước thả i tập trung của KCN Tân Bình với công suất thiế t kế
2000m3/ngày đêm đã đ ược xây dựng và đi vào vận hành ổn định, được Sở Tài Nguyên &
Môi Trường cấp văn b ản nghiệ m thu số 7272/TNMT -QLMT ngày 03/08/2006 cùng với
giấy phép xả vào nguồn tiếp nhận.
Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải sau sử lý, Công ty CP SX KD SNK DV &
ĐT Tân Bình (Tanimex) đã cho tiến hành đo đạc các chỉ tiêu nước thải định kỳ 4
lần/tháng với các chỉ tiêu: SS, COD, BOD5, pH trước xử lý và sau khi xử lý của nhà máy
XLNT tập trung KCN Tân Bình. Đồng thời gửi đơn vị bên ngoài phân tích các chỉ tiêu
theo TCVN 5945-2005 .
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 11
- BÁO CÁO THỰC TẬP
Bảng 3.1. Chất lượng nước thải trung bình củ a Trạm XLNT ngày 9/12/2009.
Kết quả
STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị TC nước thải
(TCVN 5945-2005,
Nước thải trước Nước thải cột B)
XL sau XL
1 pH Mg/l 6,2 6,8 5,5-9
2 Mùi Khó chịu Không khó Không khó chịu
chịu
3 Màu sắc Pt 340 42 50
4 SS Mg/l 140,4 10,5 100
5 COD Mg/l 951 55 80
6 BOD5 Mg/l 495 28 50
7 T-N Mg/l 8,91 4,06 30
8 T-P Mg/l 2,76 0,95 6
9 Hg Mg/l 0 ,005
- BÁO CÁO THỰC TẬP
Mg/l
29 Sunlfua 1,01 0,01 0,5
CN- Mg/l
30 0 ,127
- BÁO CÁO THỰC TẬP
Cr3+ Mg/l
14 0,92 0,57 0,02 1
21*10 5 19*10 4 12*104
MPN/100ml
15 Coliform 10.000
Mg/l
16 Ni 0 ,012 0,08 0,13 0,1
Mg/l
17 Fe 0,84 0,31 0,52 2
Mg/l
18 N-NH3 3,39 1,97 2,09 1
Mg/l
19 Phenol KPH KPH KPH 0 ,02
lo ảng
Mg/l
20 Florua 0,01 0,01 0,01 2
Mg/l
21 DO 1,44 1,45 1,45 ≥2
CN- Mg/l
22 0,02 KPH KPH 0 ,05
Mg/l
23 Dầu mỡ 0,25 0,26 0,24 0,3
PO43- Mg/l
24 2,86 2,03 3,61 0,5
12*10 3 9*103 7*103
Mg/l
25 Ecoli 200
Mg/l
26 Clorua 652 227 141 -
Nguồn:Viện khoa học và công nghệ Việt Nam - Viện Hóa Học các hợp chấ t thiên nhiên- Liên Hiệp
Khoa Học sản xuấ t công nghệ Hóa Học
3.3. Sơ đồ c ông nghệ xử lý nước thả i của nhà máy
3.3.1. Sơ đồ c ông nghệ
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 14
- BÁO CÁO THỰC TẬP
NƯỚC THẢI
VÀO
NaOH
HCl
Lọc rác và tách
Hố thu gom Bể điều hòa
dầu mỡ
Rác Dầu mỡ
Ca(OCl)2 Bể SBR 1 Bể SBR 2
Bùn dư
Bể khử trùng Khí thổi Khí thổi
polyme
Bể bùn Máy ép bùn
NƯỚC ĐẦU
RA
Nước sau ép về
lại bể nhận Bùn sau ép
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 15
- BÁO CÁO THỰC TẬP
3.3.2. Thuy ết minh
Nước thải từ nhiều n guồn khác nhau sẽ chảy trọng lực tập trung về nhà máy xử lý
nước thải bằng 2 tuyến ống. Từ 2 vị trí này s ẽ được nối vào bể thu gom có song chắn rác
với kích thước khe là 10 mm sẽ giữ lại rác có kích thước lớn trước khi cho nước đi vào hệ
thống. Nước thải từ bể thu gom được đưa lên thiế t bị lọc rác tinh bằng 3 bơm chìm kiểu
cánh hở nhằm loại bỏ những chất rắn có kích thước lớn hơn 0,75mm. Khi lưu lượng nước
thải khu công nghiệp ở mức trung bình thì mộ t bơm hoạt động, khi lưu lượng nước cao
thì 2 bơm hoạ t động. Một bơm đặt dự phòng khi một trong hai bơm có sự c ố không hoạt
động. Tại bể thu gom mùi phát sinh từ n ước thải rất khó ch ịu nên bể dược thiết kế có nắp
đậ y để hạn chế mùi.
Sau khi qua thiết bị lọc rác tinh thì nước thải tự chả y vào bể tách dầu mỡ nhờ bố trí
theo sự chênh lệch cao độ . Dầu mở được tách ra nổi lên trên mặt nước thải sẽ được thải
gạt vào máng bằng máy gạt và dầu này được đưa đi xử lý như chấ t thải độc hại, phần
nước còn lại sẽ chảy tràn qua bể điều hòa.
Tại bể điều hòa đầu dò pH sẽ kiểm tra pH của nước thải và đồng thời sẽ được điều
chỉnh bằng dung dịch NaOH, HCl. NaOH, HCl được cấp bởi bơm riêng và hoạt động dựa
trên tính hiệu nhận được từ máy điều khiển đặt trong bể cân bằng . Thông thường khoảng
pH làm việc tốt nhất là 6 ,5 – 7.5.
Trong bể điều hòa , nước được khuấy trộn chìm liên tục để điều hòa nồng độ và lưu
lượng nước đòng thời ngăn không cho quá trình lắng xảy ra. Bơm chìm được sử dụng tại
bể điều hòa để vận chuyển nước thải đến hai bể SBR. Đồng thời bể điều hòa cũng có vai
trò làm bể chứa nước thải mỗi khi hệ thống dừng lại để sửa chữa hoặc bảo trì.
Tiếp đến, nước từ bể điều h òa được bơm chìm sang bể SBR theo từng mẻ một, hai
bể hoạt đ ộng luân phiên nhau tạo thành mộ t quy trình xử lý liên tục của hệ thống. Đây là
bể phản ứng sinh học hiếu khí từng mẻ liên tục (sequencing bacth reactor).
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 16
- BÁO CÁO THỰC TẬP
Quy trình bể SBR diễn ra 5 giai đoạn: cấp nước, c ấp nước và sục khí, sục khí, lắng,
chắt nước. Các giai đoạn này được vận hành vận hành liên tục và được điều khiển với
chương trình tự động SBR. Khi thời gian cấp nước kết thúc thì giai đoạn cấp nước và sục
khí điễn ra , nước được cấp đủ vào hồ chứa trong quá trình sục khí thì sẽ được dừng lại
nhưng khí vẫn được sục liên tục , lúc này nước được xáo trộn liên tục để tăng hiệu quả
của quá trình xử lý hiếu khí bằng vi sinh . Thời gian sục khí kết thúc, tiếp đến sẽ là giai
đoạn lắng , bùn sẽ được lắng trong điều kiện tĩnh, các bông cặn nặng sẽ lắng xuống với
tốc độ nhanh trong suốt quá trình lắng. Giai đoạn cuối cùng của bể SBR là chắt nước.
Nước được chắt cách nước mặt 30cm và đ ược đưa qua bể khử trùng.
Tại bể khử trùng, Ca(OCl)2 được châm vào với liều lượng xác định tùy thuộc vào
dòng thải bể khử trùng nước trước khi đưa ra hồ chứa nước sau xử lý.
Ngoài ra, sau quá trình xử lý ở bể SBR một phần bùn dư nén ở đáy được chuyển đến
máy ép bùn để xử lý bằng bơm cấp bùn . Phần nước sinh ra trong quá trình ép bùn sẽ
được chảy vào bể thu gom. Phần bùn sau khi ép được đem đi phơi.
3.4. Cấu tạo và chức năng từng công trình đơn vị
3.4.1 Song chắn rác thô
Chức năng:
Nhằ m giữ lạ i các loạ i rác (giẻ, giấ y, bao bì…) và các tạp chấ t rắn thô có kích thước lớn
hơn 10mm trư ớc khi đưa vào cá công trình xử lý tiếp theo. Việc s ử dụng song chắn rác
trong các công trình xử lý nước thả i tránh được các hiện tượng tắt nghẽn bơm, van và các
trường hợp gây hỏng bơm.
Cấu tạo :
Song chắn rác đặt vuông góc với dòng chả y, gồm các thanh kim loai (inox) đặ t cách
nhau 10mm trong một khung thép hình chữ nhật, dễ dàng trượt lên xuống dọc theo hai
khe ở thành mương dẫn và có thể kéo lên khi vệ sinh.
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 17
- BÁO CÁO THỰC TẬP
3.4.2 Bể thu gom
Chức năng:
Thu nhận toàn bộ nước thải từ các phân xư ởng sản xuất của KCN Tân Bình bao gồm c ả
nước thải sinh họat.
Cấu tạo:
Bể thu gom được thiết kế bằng bê tong cố t thép, chiều sâu đáy bể thấp hơn mực nước ống
đầu vào 3m.
Bể hình chữ nhậ t nằm sâu dưới mặt đấ t
Kích thước hố thu: V=15.1×9.2×5.9 (m)
Có 3 bơm chìm cấu tạo giống nhau, hoạ t động luân phiên để bơm nước vào 2 thiết b ị lọc
rác tinh.
Hình 1: Bể bom hình 2: Ba bơm chìm ở bể gom
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 18
- BÁO CÁO THỰC TẬP
3.4.3 Thiết bị lọc rác tinh
Chức năng:
Loạ i bỏ các tạp chấ t rắn và các hợp chất hữu cơ có kích thước lớn hơn 0.75mm.
Hai thiết bị lọc rác được cấp nước nhờ 3 bơm hoạt động luân phiên nhau.
Hình 3: Thiế t bị lọc rác tinh
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 19
- BÁO CÁO THỰC TẬP
3.4.4 Bể tách dầu mỡ
Chức năng:
Trong nước thải có chứa nhiều váng dầu n ổi lên trên bề mặ t, được máy gạ t dầu gạt vào
máng và chả y vào thùng chứa sau đó được giao cho công ty môi trường Việt Úc xử lý. Bể
tách dầu có nhiệm vụ gạt bỏ các chất nổi bề mặ t giúp cho các công trình phía sau xử lý
đạ t hiệu quả.
Cấu tạo:
Bể tách dầu mở được thiết kế b ằng bê tông cốt thép nằm cạnh bể điều hòa và nổi lên trên
mặt đất nhờ liên kết với cụ m bể chính.
Kích thước bể : 2.5×18.9×5 (m)
Hình 4: Bể tách dầu mỡ
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 20
nguon tai.lieu . vn