Xem mẫu
- ĐỀ TÀI:
Quản lý trung tâm ngoại ngữ
đại học Sư Phạm
- I. Tổng quan
1. Khảo sát hệ thố ng
Trung tâm ngoại ngữ đ ại học Sư Ph ạm TP HCM thường xuyên mở các lớp luyện
thi, tổ chức thi và cấp các chứng chỉ ngoại ngữ cho h àng chục n gàn học viên mỗi năm.
Các ngôn ngữ được đào tạo ở trung tâm rất đa dạng, bao gồ m Anh, Pháp, Nhật…, mỗi
ngôn ngữ đều có các trình độ riêng khác nhau. Số lượng nhân viên và giảng viên làm việc
tại các chi nhánh của trung tâm cũng rất nhiều. Do vậy, cần xây d ựng một hệ thống tin
học để quản lý trung tâm hiệu quả hơn.
Hoạt động chính của trung tâm sẽ b ao gồ m việc tổ chức các đ ợt thi, tạo điều kiện
cho các học viên lấy được các chứng ch ỉ ngoại ngữ có giá trị. Mỗi đ ợt thi được tổ chức để
cấp một loại chứng chỉ cho một ngôn ngữ cụ thể. Thí sinh sẽ ph ải trải qua nhiều nội dung
thi khác nhau, mỗi nội dung thi có thể đ ược tổ chức thi ở các cơ sở khác nhau . Các thông
báo về các đợt thi sẽ được niêm yết tại các chi nhánh của trung tâm.
Trước mỗi đợt thi, trung tâm sẽ mở các lớp luyện thi để giúp cho người học có thể
đạt đư ợc kết qu ả tốt nh ất trong kì thi. Các lớp có ngôn ngữ và trình độ khác nhau sẽ được
giảng dạy bởi các giảng viên có học vị tương ứng thích hợp. Các thí sinh dự thi không bắt
buộc ph ải học các lớp do trung tâm tổ chứ c.
Và cuối cùng, sau khi đã có kết quả thi, trung tâm sẽ thực hiện việc cấp bằng cho
các thí sinh có kết qu ả đạt.
Các bộ ph ận qu ản lý trung tâm ngoại ngữ đại học Sư Phạm b ao gồ m:
-Ban giám hiệu trường đại học Sư Phạm: quản lý các chi nhánh củ a trung tâm,
quyết định cấp các văn b ằng ngo ại ngữ cho các học viên.
1
- -Ban điều hành chi nhánh: giải quyết vấn đề sắp xếp lịch thi, thời khoá biểu, phân
công giản g viên.
-Bộ phận kế toán: đ ảm nhiệm việc tính toán các số liệu, kiểm tra sổ sách.
-Thủ qu ỹ: quản lý qu ỹ của chi nhánh.
-Bộ phận thu ngân: thông báo các chi tiết học tập, thu tiền lệ ph í và ghi biên lai
cho học viên.
-Giảng viên trưởng : là giảng viên chịu trách nhiệm quản lý các giảng viên khác..
-Bộ phận phụ trách hợp tác quốc tế: đ ảm nhiệm việc thiết lập và đ ảm bảo mối
quan hệ với các tổ chức ngoại ngữ quốc tế.
-Bộ phận phụ trách trang thiết bị: chịu trách nhiệm về các thiết b ị vật dụng phục
vụ cho việc giảng d ạy củ a trung tâm.
2. Phân tích hiện trạng
Các công việc:
a. Tổ chức các đợt thi
Mỗi n ăm, trung tâm tổ chức 4 kỳ thi cấp chứng ch ỉ cho các học viên ở tất c ả các
ngôn ngữ, các kỳ thi này cách nhau 3 tháng. Mộ t kỳ thi sẽ gồm nhiều đợt thi dành riêng
cho một trình độ ngôn ngữ cụ thể. Mỗi đợt thi cũng sẽ được chia ra làm nhiều nội dung
thi, bao gồm sơ khởi, tự lu ận, vấn đáp…Các nội dung thi này sẽ được tổ chức ở th ời gian
và đ ịa điểm kh ác nhau, kết quả củ a một nộ i dung thi sẽ do một hoặc nhiều giáo viên
ch ấm. Lịch thi sẽ được ban đ iều h ành sắp xếp và phổ b iến ở các phòng ghi danh củ a
trung tâm. Chi tiết lịch thi bao gồm loại trình độ ngôn ngữ củ a đợt thi, nội dung thi, thời
gian đ ịa điểm thi và lệ ph í thi. Học viên khi đăng kí d ự thi sẽ đóng tiền lệ ph í thi cho
nhân viên thu ngân tại các phòng ghi danh củ a trung tâm. Nhân viên thu ngân sẽ lập biên
2
- lai và sao ra thành hai bản, h ọc viên sẽ giữ một bản, và trung tâm sẽ giữ một b ản, để tiện
cho việc đố i chiếu về sau. Các giảng viên tham gia chấm bài thi sẽ nhận được tiền bồi
dư ỡng của trung tâm.
Trường ĐH Sư Phạm TP. HCM
Trung tâm n goại ngữ
Trường ĐH Sư Phạm TP. HCMỊCH TỔ CHỨC THI Số :………..
L
Trung thi:…… ại ngữ
tâm ngo
Bắt đầu
BIÊN LAI THU LỆ PHÍ THI
Kỳ thi Tiếng Trình độ Nội dung Ngày Địa điểm
Ngày……tháng……năm……
Họ và tên người nộp:……………………………………………………………..
Kỳ thi:………………….Trình độ:………………..Môngày…..th áng …..n ăm…..
TP. HCM, n thi:…………………….
Ngày thi:…………………………………………………………………………. BAN ĐIỀU HÀNH
Số tiền thu:………………………………………………………………………..
Viết b ằng chữ :……………………………………………………………………
Ngư ời nộp tiền Ngư ời thu tiền
b. Mở các lớp luyện thi
Trước các kỳ thi 3 tháng, trung tâm sẽ mở các lớp luyện thi dành riêng cho từng
loại trính độ ngôn ngữ, tạo điều kiện cho các học viên đạt thành tích thi tốt nhất. Thông
tin chi tiết của các lớp học sẽ được đăng trên thời khoá biểu, bao gồm lo ại trình độ ngôn
ngữ, giáo trình, thời gian, địa điểm, và các giảng viên tham gia giảng d ạy. Ban đ iều hành
có nhiệm vụ sắp xếp thời gian và địa điểm học, phân công các giảng viên phụ trách lớp.
Các giảng viên có thể có nhiều học vị cho một ngôn ngữ, và có thể dạy nhiều ngôn ngữ.
Điều kiện phân công là giảng viên ph ải d ạy được ngôn ngữ của lớp, và học vị của giảng
viên phải phù hợp với trình độ của lớp. Các học viên tham gia lớp học không bắt buộc
ph ải tham d ư thi, và các th í sinh tham gia thi cũn g không bắt buộc ph ải học các lớp luyện
3
- thi của trung tâm. Sau khi đ ã chọn lớp học, học viên sẽ đóng tiền học tại các phòng ghi
danh, và nh ận biên lai từ nhân viên thu ngân. Các giảng viên tham gia giảng dạy được trả
lương theo lớp.
Trường ĐH Sư Phạm TP. HCM
Trung tâm ngoại ngữ
T HỜI KHOÁ B IỂU
Kỳ rường ĐH Sư Phạm TP. HCM
T Thi: …………… Số :………..
Khai giảng: ………. ữ
Trung tâm ngoại ng
BIÊN LAI THU HỌC PHÍ
Ngôn ngữ Trình độ
Ngày h ọc Ca Địa điểm Sách Giáo viên
Ngày……tháng……năm……
Họ và tên người nộp:……………………………………………………………..
Lớp:………………….Trình độ:………………..Môn hoc:…………………….
Ngày học:………………………………………………………………………….
TP. HCM,
Số tiền thu:………………………………………………………………………..
ngày……tháng……n ăm
Viết b ằng chữ :……………………………………………………………………
BAN ĐIỀU HÀNH
Ngư ời nộp tiền Ngư ời thu tiền
c. Cấp chứng chỉ ngoại ngữ
Sau khi đợt thi kho ảng 1 tuần, kết quả thi của các thí sinh sẽ đư ợc niêm yết ở các
chi nhánh của trung tâm. Thi sinh được xét kết quả đạt khi có đ iểm số ở các nội dung thi
lớn hơn hoặc b ằng điểm trung bình. Các thí sinh thi đậu kỳ thi sẽ đư ợc cấp chứng chỉ
ngoại ngữ được xác nh ận bởi ban giám hiệu trư ờng đ ại học Sư Phạm.
4
- Trường ĐH Sư Phạm TP. HCM Số :…………
Trung tâm ngoại ngữ
CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
Trình độ :…
……………………………………………………………………………………..
Cấp cho:……………………………………………………………………………
Sinh ngày:………...........Tại:………………………………………………………
Đã tốt nhiệp kỳ thi:…………………………………………………………………
Tiếng:…………………………….. Đạt lo ại:………………………………………
Ngày….th áng…..năm….
HIỆU TRƯỞNG
3. Nhu cầ u tin học hoá
Hằng năm, số lượng học viên đăng ký học và thi ở trung tâm là rất lớn, có thể lên
đến hàng chục ngàn. Các thông tin về điểm số , số báo danh ph ải được lưu trữ một cách
ch ính xác, tránh gây ra những sai só t, ảnh hưởng đ ến kết quả học và thi của học viên.
Ngoài ra, cần phải lưu trữ lại toàn bộ hồ sơ của các học viên đã được cấp chứng ch ỉ ngoại
ngữ tại trung tâm. Tóm lại, số lượng thông tin mà trung tâm ph ải xử lý là rất lớn, và nhu
cầu tin học hoá toàn bộ trung tâm là rất cần thiết, không những ch ỉ để lưu trữ d ữ liệu một
cách tập trung, mà còn để có thể d ễ dàng thao tác, cập nh ật.
II. Phân tích yêu cầu
1.Yêu cầu chức năng
+Quả n lý nhân viên
-Nhập nhân viên mới.
-Lập danh sách nhân viên
+Quả n lý học viên đăng kí học
5
- -Nhập học viên mới theo b iên lai đăng kí học.
-Lập danh sách học viên trong mộ t kỳ thi.
+Quả n lý học viên đăng kí thi
-Nhập thí sinh mới theo biên lai lệ phí thi.
-Lập danh sách thí sinh trong một kỳ thi.
+Quả n lý học viên đã được cấp chứng chỉ
-Lưu trữ các học viên đã lấy chứng ch ỉ từ trung tâm.
-Lập danh sách học viên đã lấy chứng chỉ.
+Quả n lý giả ng viên
-Nhập giảng viên mới dự a theo hợp đồng.
-Lập danh sách giảng viên.
+Quả n lý lớp luyện thi
-Nhập các lớp học mới trong dựa theo thời khóa biểu.
-Lập danh sách theo kỳ thi...
+Quả n lý đợt thi
-Nhập các đ ợt thi mới dự a theo lịch thi.
-Lập danh sách đợt thi theo theo kỳ thi.
+Quả n lý chứng chỉ ngoạ i ng ữ
-Nhập thêm thông tin chứng chỉ mới được cấp
-Tổng kết các chứng chỉ được cấp trong khoá học.
+Quả n lý các loại trình độ ngôn ngữ
-Cập nh ật các loại ngôn ngữ.
-Cập nh ật các loại trình độ của mộ t ngôn ngữ.
6
- -Lập danh sách các loại trình độ ngôn ngữ được giảng dạy ở trung tâm.
+Quả n lý tài liệu giảng dạy
-Cập nh ật tài liệu giảng dạy.
-Lập danh sách tài liệu giảng d ạy theo theo tác giả, trình độ.
+Quả n lý thu chi
-Lập biên lai thu học phí.
-Lập biên lai thu lệ phí thi.
-Thanh toán lương bổng và tiền bồi dưỡng cho giảng viên.
-Báo cáo doanh thu chi nhánh
+Quả n lý hệ thống dữ liệu
-Lưu trữ, phục vụ dữ liệu .
-Kết thúc chương trình .
2.Yêu cầu phi chức năng
-Phân quyền người sử dụng hệ thống, để dễ quản lý hệ thống.
-Cho ph ép người dùng thay đổ i password
III. Phân tích hệ thố ng
1.Mô hình thực thể ERD
a.Xác định các thực thể
Thực thể 1: KYTHI
Mỗi n ăm trung tâm tổ chức 4 kỳ thi, cấp chứng ch ỉ cho tất các trình độ ngôn ngữ
củ a trung tâm.
Các thuộc tính:
-MAKT ( Mã kì thi): thuộc tính khoá.
7
- -TGBD (Th ời gian bắt đầu): ngày bắt đầu kỳ thi
-TGKG (Th ời gian khai giảng): ngày khai giảng các lớp luyện thi
Ràng buộc: TGKG phải xảy ra trước TGBD.
Thực thể 2: DOTTHI
Trong một kỳ thi có nhiều đợt thi dành riêng cho một trình độ ngôn ngữ .
Các thuộc tính:
-MADT (Mã đợt thi) : thuộc tính khoá, phân biệt giữa các đợt thi.
Thực thể 3: TRINHDO
Tất cả các trình độ có thể có của các loại ngôn ngữ.
Các thuộc tínnh:
-MATD (Mã trình độ ): thuộc tính khoá.
-TENTD (Tên loại trình độ).
Thực thể 4: NGONNGU
Thực thể đại diện cho các ngôn ngữ được giảng d ạy ở trung tâm.
Các thuộc tính:
-MANN (Mã ngôn ngữ ) : thuộc tính khoá.
-TENNN (Tên loại ngôn ngữ).
Thực thể 5: GIANGVIEN
Giảng viên củ a trung tâm.
Các thuộc tính:
-MAGV (Mã giảng viên): Thuộc tính khoá.
-TENGV (Tên giảng viên).
8
- -DCGV (Đia chỉ giảng viên).
-DTGV (Điện thoại giảng viên)
-NSGV (Ngày sinh)
-GT (Giới tính).
Thực thể 6: HOCVI
Học vị của giảng viên về mộ t ngôn ngữ.
Các thuộc tính:
-MAHV (Mã học vị): Thuộc tính khoá.
-TENHV (Tên họ c vị).
-THUTU (Thứ tự ): Loại học vị cao hơn sẽ có số thứ tự cao hơn.
Thực thể 7: LOPHOC
Các lớp luyện thi dành cho mộ t đợt thi.
Các thuộc tính:
-MAL (Mã lớp học): thuộc tính khoá.
-SISO (Sỉ số).
Thực thể 8: HOCVIEN
Bao gồm tất cả các học viên đăng ký học và thi ở trung tâm.
Các thuộc tính:
-MAHV (Mã học viên): thuộ c tính khoá.
-TENHV (Tên họ c viên).
-GT (Giới tính).
-DCHV (Địa chỉ học viên).
-DTHV (Điện thoại học viên).
9
- -NSHV (Ngày sinh).
Thực thể 9: NHANVIEN
Nhân viên của trung tâm.
Các thuộc tính:
-MANV (Mã nhân viên): thuộc tính khoá.
-TENNV (Tên nh ân viên).
-GT (Giới tính).
-DCNV (Địa chỉ nhân viên).
-DTNV (Điện thoại nhân viên).
-NSNV(Ngày sinh nhân viên).
Thực thể 10 : CHUCVU
Chứ c vụ cụ thể của mộ t nhân viên.
Các thuộc tính:
-MACV (Mã chức vụ): thuộc tính khoá.
-TENCV (Tên loại chứ c vụ).
Thực thể 11 : BUOIHOC
Các buổ i học được trung tâm chọn để mở lớp.
Các thuộc tính:
-MABH (Mã buỗ i học): thuộ c tính khoá.
-NGAYHOC (Ngày học): có 2 loại, là 2 4 6 và 3 5 7
-CAHOC (Ca h ọc): có 3 lo ại là ca sán g, ca chiều, ca tố i.
Thực thể 12 : COSO
10
- Tất cả các cơ sở của trung tâm.
Các thuộc tính:
-MACS (Mã cơ sở) : thuộc tính khoá.
-DCCS (Địa ch ỉ cơ sở).
Thực thể 13 : PHONGHOC
Các phòng học của mộ t cơ sở đư ợc chọn để mở lớp giảng dạy, hoặc thi.
Các thuộc tính:
-MAPH (Mã phòng học): thuộc tính khoá.
-DAY (dãy phòng).
-LAU (lầu).
-SOPHONG (Số phòng).
Thực thể 14 : BIENLAIHOCPHI
Biên lai thu tiền học ph í.
Các thuộc tính:
-MABLH (Mã biên lai hoc): thuộc tính khoá.
-NLBL (Ngày lập).
-SOTIEN (Số tiền).
Thực thể 15: BIENLAILEPHITHI
Biên lai thu lệ phí thi.
Các thuộc tính:
-MABLT (Mã biên lai thi): thuộc tính khoá.
-NLBL (Ngày lập).
11
- -SOTIEN (Số tiền).
Thực thể 16 : NOIDUNGTHI
Các nội dung thi củ a một đ ợt thi.
Các thuộc tính:
-MANDT (Mã nội dung thi): thuộc tính khoá.
-TENNDT (Tên nộ i dung thi)
Thực thể 17 : SACH
Các lo ại sách mà học viên cần học đ ể thi một lo ại trình độ ngôn ngữ .
Các thuộc tính:
-MAS (Mã sách): thuộc tính khoá.
-TENS (T ên Sach)
-TACGIA (Tên tác giả)
Thực thể 18 : CHINHANH
Trung tâm gồ m nhiều chi nhánh.
Các thuộc tính:
-MACN (Mã chi nhánh): thuộc tính khoá.
-NGAYTL (Ngày thành lập).
Thực thể 19 : CHUNGCHI
Chứng chỉ đã được trung tâm cấp
Các thuộc tính:
-MACC (Mã chứng chỉ): thuộc tính khoá.
-NCCC (Ngày cấp chứng chỉ).
Thực thể 20 : HOPDONG
12
- Hộp đồng thuê giảng viên cho trung tâm.
Các thuộc tính:
-MAHD (Mã hợp đồng): thuộc tính kho á.
-NLHD (Ngày lập hợp đồng).
-THOIHAN (Thời hạn hợp đồng).
Thực thể 21 : B ANGLUONG
Bảng lương của giảng viên.
Các thuộc tính:
-MABLUONG (Mã bảng lương): thuộc tính khoá.
-NLBLUONG (Ngày lập b ảng lưong).
b.Mô hình ERD
13
- (1, 1) (1,n) (1, 1) (1,n)
SACH HOCVI
thuoc can
MAS MAHV
TENS TENHV
TACGIA T RINHDO THUTU
NGONNGU
(1,n) (1,n)
MATD (1,n)
MANN
co
TENTD (1,n)
TENNN
(1, 1)
co
BUOIHOC
NOIDUNGTHI
(1, 1)
MABH
MANDT
NGAY
TENNDT DOITHI KY THI
CA
MADT
(1,n) (1,n) (1,n) (1, 1) (1,n) MAKT
TGBD
thuoc co
TGKG
(1, 1) (1, 1) (1,n)
co co thi
DIEM thuoc
(1,n) (1,n)
TG (1, 1)
(1,n) (1,n)
PHONGHOC
L OPHOC G IAOVIEN
t ai day
(1, 1)
MAPH
MAGV
(1, 1)
MAL
DAY
TENGV
KQ (1, 1)
SISO
LAU
DCGV
(1,n) SOBUOI
SOPHONG
SBD NSGV
(1, 1) GT
nhan
(1, n)
co dkthi
(0, 1) (1,n) (0, 1)
(1, 1) PHIDAY
(1, 1)
co co h oc
(1, 1)
(0, n) (1,n) ki
CHUNGCHI
(1,n) HOCVIEN BANGLUONG
(1, 1)
MACC
MABLUONG
MAHV
(0,n)
COSO NCCC
NLBLUONG
TENHV
LOAI HOPDONG
MACS DCHV
DCCS NSHV (1, 1)
(1, 1) MAHD
co
GT
(1, 1) NLHD
(1, 1) (1, 1) THOIHAN
(1, 1)
BIENLAITHI BIENLAIHOC thu chi
(1, 1) co
(0,n) (0,n)
MABLT MABLH
co
(0,n)
NLBLT NLBLH
SOTIEN SOTIEN NHANVIEN ki
(1,n) (1, 1) (0, n) (0,n)
MANV
thu TENNV
(0, n) CHUCVU
CHINHANH DCNV
(1, 1) (0,n)
cap NSNV MACV
MACN co
GT TENCV
(1,n) (1, 1)
NGAYTL
thuoc
Ràng buộc củ a mô hình ERD:
14
- -Giáo viên tham gia giảng dạy lớp nào phải có học vị về ngôn ngữ của lớp ấy.
-Học vị của giáo viên ph ải có thứ tự lớn hơn học vị cần để dạy trình độ ngôn ngữ
củ a lớp.
2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
Có tổng cộng 29 quan hệ, bao gồm:
TRINHDO (MATD, TENTD)
NGONNGU (MANN , TENNN)
TRDO_NNGU (MATD, MANN, MAHVI)
-MATD tham chiếu đến TRINHDO (MATD)
-MANN tham chiếu đến NGONNGU (MANN)
-MAHVI tham chiếu đến HOCVI (MAHVI)
HOCVI (MAHVI, TENHVI, THUTU)
SACH (MAS, TENS, TACGIA, MATD, MANN)
-MATD, MANN tham chiếu đến TRINHDO_NGONNGU(MATD, MANN)
KYTHI (MAKT, TGBD, TGKG)
DOTTHI (MADT, MAKT, MATD, MANN)
-MAKT tham chiếu đến KYTHI (MAKT)
BUOIHOC (MABH, NGAY, CA)
PHONGHOC (MAPH, DAY, LAU, SOPHONG, MACS)
-MACS tham chiếu đến COSO (MACS)
PH_BH (MABH, MAPH)
-MABH tham chiếu đến BUOIHOC (MABH)
15
- -MAPH tham chiếu đến PHONGHOC (MAPH)
LOP (MAL, SISO, MADT, MABH, MAPH,MAGV)
-MADT tham chiếu đến DOTTHI ( MADT)
-MABH, MAPH tham chiếu đến PHONG_BUOIHOC (MABH,MAPH)
-MAGV tham chiếu đến GIAOVIEN(MAGV)
GIAOVIEN (MAGV, TENGV, DCGV,DTGV, NSGV, GT)
HVI_GV (MAGV, MANN, MAHVI)
-MAGV tham chiếu đến GIAOVIEN (MAGV)
-MANN tham chiếu đến NGONNGU (MANN)
-MAHVI tham chiếu đến HOCVI (MAHOCVI)
BANGLUONG (MABLUONG, NLBLUONG, MANV)
-MANV tham chiếu đến NHANVIEN (MANV)
CHITIETBANGLUONG ( MAL, MABLUONG, PHI)
-MAL tham chiếu đến LOP (MAL)
-MABLUONG tham chiếu đến BANGLUONG (MABLUONG)
HOPDONG (MAHD, NLHD, THOIHAN, MAGV, MANV)
-MAGV tham chiếu đến GIAOVIEN (MAGV)
-MANV tham chiếu đến NHANVIEN (MANV)
HOCVIEN (MAHV, TENHV, DCHV, DTHV, NSHV, GT)
DKHOC (MAHV, MAL, MABLH)
-MAHV tham chiếu đến HOCVIEN (MAHV)
-MAL tham chiếu đến LOP (MAL)
-MABLH tham chiếu đến BIENLAIHOC (MABLH)
16
- BIENLAIHOC (MABLH, NLBLH, TIENHOC, MAHV, MAL, MANV)
-MAHV, MAL tham chiếu đến DANGKYHOC (MAHV, MAL)
-MANV tham chiếu đến NHANVIEN (MANV)
DKTHI (MAHV, MADT, MABLT, MACC, SBD, KQ)
-MAHV tham chiếu đến HOCVIEN (MAHV)
-MADT tham chiếu đến DOTTHI (MADT)
-MABLT tham chiếu đ ến BIENLAITHI (MABLT)
-MACC tham chiếu đến CHUNGCHI (MACC)
BIENLAITHI (MABLT, NLBLT, TIENTHI, MAHV, MADT, MANV)
-MAHV, MADT tham chiếu đến DANGKYTHI (MAHV, MADT)
-MANV tham chiếu đến NHANVIEN (MANV)
NOIDUNGTHI (MANDT, TENNDT)
THI (MAHV, MADT, MANDT, DIEM, MAPH, THOIGIAN)
-MAHV, MADT tham chiếu đến DANGKYTHI (MAHV, MADT)
-MANDT tham chiếu đến NOIDUNGTHI (MANDT)
-MAPH tham chiếu đến PHONGHOC
CHUNGCHI (MACC, NCCC, LOAI, MAHV, MADT, MANV)
- M AHV, MADT tham chiếu đến DANGKYTHI (MAHV, MADT)
- M ANV tham chiếu đến NHANVIEN (MANV)
NHANVIEN (MANV, TENNV, DCNV, DTNV, NSNV, GT, MACV, MACN)
-MACV tham chiếu đến CHUCVU (MACV)
-MACN tham chiếu đến CHINHANH (MACN)
CHUCVU (MACV, TENCV)
17
- CHUCVUGV (MAGV, MACV)
CHINHANH (MACN, NGAYTL)
COSO (MACS, DCCS, MACN )
- M ACN tham chiếu đến CHINHANH (MACN)
3.Mô tả chi tiết cho các quan hệ
3.1 Quan hệ Trình độ
TRINHDO (MATD, TENTD)
Tên quan hệ: TRINHDO
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Loại DL MGT Số b yte Ràng
buộc
1 MATD Mã Trình CT B 10 PK
Độ
2 TENTD Tên Trình CD B 30
Độ
Tồng số 40
Dung lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 200
Kích thước tố i thiểu: 100 x 40 = 4 KB
Kích thước tố i đa: 200 x 40 =8 KB
Mô tả dữ liệu kiểu chuỗi:
18
- MATD: không unicode
TENTD: unicode
. 3.2 Quan hệ Ngôn ngữ
NGONNGU (MANN, TENNN)
Tên quan hệ: NGONNGU
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Loại DL MGT Số b yte Ràng
buộc
1 MANN Mã n gôn CT B 10 PK
n gữ
2 TENNN Tên ngôn CD B 30
n gữ
Tổng số 40
Dung lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 200
Kích thước tố i thiểu: 100 x 40 = 4 KB
Kích thước tố i đa: 200 x 40 = 8 KB
Mô tả dữ liệu kiểu chuỗi:
MANN: không unicode
TENNN: unicode
3.3 Quan hệ Học vị
HOCVI (MAHVI, TENHVI, THUTU)
19
nguon tai.lieu . vn