Xem mẫu

  1. Trường Đại học Quang Trung Khoa Kĩ Thuật – Công Nghệ Lớp K2.101 Bài tập: UML Đề tài: QUẢN LÝ ĐIỂM SINH VIÊN GVHD: Trương Thị Thanh Thực hiện: Nhóm 1 1. Nguyễn Đình Dự 2. Hoàng Thị Giang 3. Lâm Văn Giới 1
  2. Nội dung:  Phân tích yêu cầu  Các tác nhân hệ thống  Ca sử dụng và đặc tả ca sử dụng  Biểu đồ ca sử dụng. 2 Thực hiện: Nhóm 1
  3. Phân tích yêu cầu.  Mục tiêu: Xây dựng hệ thống quản lý điểm của Sinh viên của một trường đại học theo từng kỳ, năm học và cuối khóa học.  Yêu cầu: - Phòng đào tạo: Quản lý thông tin sinh viên theo khóa, lớp học và mã sinh viên, mã sinh viên là thông tin duy nhất để phân biệt sinh viên với nhau. + Thông tin khóa: tên khóa, từ năm nào đến năm nào. + Thông tin lớp: Tên lớp, thuộc khoa nào, khóa nào. 3 Thực hiện: Nhóm 1
  4. Phân tích yêu cầu. Yêu cầu(tt):  Phòng khảo thí: Quản lý điểm của sinh viên - + Điểm của sinh viên trong một học kỳ được tính theo các môn học. + Trong học kỳ mỗi môn học có các thành phần điểm: - Điểm giữa kỳ: 30% - Điểm cuối kỳ: 70% + Thông tin điểm gồm điểm của môn học nào, sinh viên nào và điểm bao nhiêu. 4 Thực hiện: Nhóm 1
  5. Phân tích yêu cầu. Yêu cầu (tt):  Giáo viên: Quản lý điểm về môn học mà mình - phụ trách theo từng lớp và gửi bảng điểm cho phòng khảo thí. Sinh viên, phụ huynh: Hệ thống hỗ trợ việc - tìm kiếm thông tin và xem điểm. 5 Thực hiện: Nhóm 1
  6. Các tác nhân (Actor) Phòng đào tạo: Có trách nhiệm chính về  quản lý thông tin giáo viên, sinh viên.  Phòng khảo thí: Có trách nhiệm chính và tương tác với hệ thống trong quá trình quản lý điểm của sinh viên các khóa.  Giáo viên: Có trách nhiệm về điểm số do mình phụ trách và tổng kết các điểm thành phần (điểm thi giữa kỳ, điểm thi cuối kỳ) và nộp bảng điểm. 6 Thực hiện: Nhóm 1
  7. Các tác nhân (Actor)  Sinh viên, phụ huynh: Được hệ thống quản lý thông tin về điểm, có thể nhận kết quả điểm và xem thông tin.  Quản trị hệ thống: Là hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc quản lý điểm trong trường, tương tác với người sử dụng thông qua giao diện người - máy 7 Thực hiện: Nhóm 1
  8. Ca sử dụng  Quản lý thông tin Sinh viên: Tác nhân: Phòng đào tạo. - Mô tả: Phòng đào tạo cập nhật (thêm, sửa, xóa) - thông tin sinh viên như khóa, lớp, mã sinh viên. Quản lý điểm sinh viên:  Tác nhân: Phòng khảo thí, giáo viên. - Mô tả: Phòng khảo thí cập nhật (thêm, sửa, xóa) - thông tin về điểm của sinh viên. 8 Thực hiện: Nhóm 1
  9. Ca sử dụng Quản lý điểm về môn học:  - Tác nhân: Giáo viên, phòng khảo thí. - Mô tả: Giáo viên cập nhật (thêm, sửa, xóa) thông tin về điểm của môn học mà mình phụ trách.  Xem thông tin, xem điểm: - Tác nhân: Sinh viên, phụ huynh. - Mô tả: Sinh viên, phụ huynh xem thông tin về lớp, môn học và điểm, sai sót có thể phản hồi. 9 Thực hiện: Nhóm 1
  10. Ca sử dụng Quản lý tài khoản người dùng  Tác nhân: Quản trị hệ thống. - Mô tả: Thêm, sửa, xóa, phân quyền cho - người dùng hệ thống. 10 Thực hiện: Nhóm 1
  11. Biểu đồ ca sử dụng tổng quát 11 Thực hiện: Nhóm 1
  12. Biểu đồ ca sử dụng Phòng đào tạo 12 Thực hiện: Nhóm 1
  13. Biểu đồ ca sử dụng Giáo viên 13 Thực hiện: Nhóm 1
  14. Biểu đồ ca sử dụng Phòng khảo thí 14 Thực hiện: Nhóm 1
  15. Biểu đồ ca sử dụng Sinh viên – Phụ huynh 15 Thực hiện: Nhóm 1
  16. Nội dung: hình khái niệm.  Mô  Biểu đồ lớp.  Biểu đồ hoạt động. Thực hiện: Nhóm 1
  17. Mô hình khái niệm Thực hiện: Nhóm 1
  18. Biểu đồ lớp Thực hiện: Nhóm 1
  19. Biểu đồ hoạt động Thực hiện: Nhóm 1
  20. Biểu đồ hoạt động - Hoạt động quản lý thông tin về Giáo viên của Phòng đào tạo Thực hiện: Nhóm 1
nguon tai.lieu . vn