Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
------ ------
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẤT
VÀ HỆ VI SINH VẬT
TRONG ĐẤT TỰ NHIÊN
Giảng viên hướng dẫn:TS. Nguyễn Văn Giang
Học viên thực hiện: Nông Thị Quỳnh Anh
Lớp: CNSHB – K21
1
- I. MỞ ĐẦU
II. KHÁI NIỆM ĐẤT VÀ SỰ HÌNH THÀNH ĐẤT
III. HỆ VI SINH VẬT TRONG ĐẤT TỰ NHIÊN
IV. SỰ PHÂN BỐ CỦA HỆ VI SINH VẬT TRONG ĐẤT
V. KẾT LUẬN
2
- I. MỞ ĐẦU
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý
giá. Đất là giá đỡ cho toàn bộ sự sống
của con người và sinh vật.
Môi trường đất là cả một thế giới-
một hệ sinh thái phức tạp được hình
thành qua nhiều quá trình sinh học, vật lý
và hóa học. Nhân tố sinh vật trong đất là
nhân tố quyết định đến độ phì của đất.
=> Quá trình hình thành đất và hệ
sinh vật trong đất tự nhiên
3
- II. Đất và quá trình hình thành đất
Định nghĩa:
Đất là lớp ngoài cùng của thạch quyển, bị
biến đổi tự nhiên dưới tác động tổng hợp của
nước, không khí, và sinh vật.
4
- Quá trình hình thành
đất
- Sự hình thành đất: Đất được hình thành do sự biến đổi lớp
vật chất diễn ra ở lớp ngoài cùng của vỏ trái đất.
Tích lũy chất
hữu cơ
phong hóa
.
Đá mẹ
Đất
- Sinh vật, đặc biệt là thực vật xanh hút ch ất dinh d ưỡng dưới
dạng các nguyên tố vô cơ, quang hợp để chuyển thành ch ất
hữu cơ của cơ thể, khi chết đi chúng để lại một lượng h ữu c ơ
lớn đóng góp vào quá trình tạo đất.
- Vòng tuần hoàn dạng xoắn ốc Đất-Cây-Đất lặp đi lặp lại tích
5
lũy chất hữu cơ và hình thành đất.
- Quá trình phong hóa
đá
Khái niệm: Dưới tác động của các yếu tố ngoại cảnh:
Nước, chất khí, nhiệt, sinh vật … các khoáng vật và đá bị phá
hủy.
=> Kết quả: Đá và khoáng vật bị vỡ thành những mảnh có kích
thước nhỏ hơn và/ hoặc thay đổi trạng thái tồn tại cũng như
thành phần hóa học.
Phong hóa đá
Phong
Phong
Phong
hóa sinh
hóa vật hóa hóa
học
học
lý
6
- Phong hóa vật lý
Khái niệm:
Phong hóa vật lý là sự phá
hủy đá thành các phần tử
có kích thước nhỏ hơn
nhưng không làm thay đổi
thành phần và tính chất của
đá ban đầu.
Tác nhân: Nhiệt độ, áp
suất, các hoạt động địa
chất như nước chảy, gió
thổi…
7
- Phong hóa hóa học
Là quá trình phá hủy
đá bởi các tác nhân hóa học,
làm thay đổi kích thước,
thành phần và tính chất của
đá.
* Với phong hóa hóa học,
các đá không chỉ bị phá hủy
thành những phần tử có kích
thước nhỏ hơn mà còn bị
thay đổi sâu sắc về thành
phần và tính chất hóa học.
8
8
- Khái niệm:
Phong hóa sinh học (PHSH) là quá trình phá
hủy đá dưới hoạt động của sinh vật và sản
phẩm của chúng. Đá bị phá hủy do biến đổi cơ
học hoặc hóa học.
9
9
- Quá trình hình thành
đất
TV bậc
Tích lũy
Chết đi Tích lũy
VSV
VSV thấp
chất hữu
chất hữu
Tự
dị Tảo, rêu,
cơ
cơ
dưỡng đi dưỡng địa y
ết Phong phú
Ch
chất hữu cơ
VSV
Nguyên sinh
Động vật đất
Thực vật
Dị dưỡng
đv
Giun, côn
bậc cao
phát triển
Trùng roi,
trùng Cành lá
mạnh
amip rụng
Như vậy, đất được
Phong hóa
hình
thành qua 2 quá
Tích lũy chất
trình
hữu cơ
10
- CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH
ĐẤT
KHÍ
HẬU
ĐÁ VÀ ĐỊA
MẪ U HÌNH
CHẤT
ĐẤT
CON
NGƯỜ THỜI
I GIAN
SINH
VẬT
11
- Thành phần cơ bản của đất
2. Do đá phá hủy
1. Do động vật
3. Thực chất là
Vô cơ
phân hủy
Dung dich đất
Hữu cơ
Nước
5. Côn trùng,
Đất
Nguyên sinh, 4. O2, CO2, N2
Tảo … …
Sinh vật
Không khí
12
12
- III. HỆ VI SINH VẬT TRONG ĐẤT TỰ NHIÊN
13
Hình 1.3. Thành phần sinh vật đất 13
- 1. Động vật đất
Là tất cả những động vật có hoạt
động sống phụ thuộc hoặc có ít nhiều
liên quan đến môi trường đất.
Ý nghĩa của động vật đất:
Chuột chũi
- Tạo lỗ hổng trong đất .
- Phân động vật cung cấp thành phần
dinh dưỡng cho đất, gắn kết các hạt đất
tạo cho đất có cấu trúc.
- Nhào trộn các chất hữu cơ tạo thành
các phức chất mùn-sét bền vững, đó là
những phức hệ hấp phụ ion tốt.
Giun
đất
Kiến
Mối
14
14
- 2. Thực vật
đất
- Thực vật bật thấp: tảo đơn bào,
nấm, địa y… phân hủy hợp chất
hữu cơ, làm sạch môi trường,
nâng cao độ phì…
- Thực vật bậc cao: giữ đất, giữ
nước, hạn chế rửa trôi, làm giàu
thành phần hữu cơ.
- Mỗi loại đất đều có 1 thảm thực
vật đặc trưng.
15
15
- 3. VI SINH VẬT
ĐẤT Nhóm vi khuẩn
Nhóm xạ khuẩn
Nhóm nấm
Tảo
Nhóm Vi sinh
vật đất
Nguyên sinh động vật
16
16
- Vi sinh vât:
-Là những sinh vật có kích thước bé không quan sát được bằng mắt
thường mà phải dùng kính hiển vi mói nhìn thấy. Kích thước được
đo bằng μm hoặc nm.
* Đặc điểm chung:
-Có khả năng hấp thu và chuyển hoá mạnh vật chất do bề mặt tiếp
xúc lớn.
- Có khả năng thích ứng cao với điều kiện môi trường và dễ biến dị
nên việc chọn lọc và duy trì một loài VSV nào đó là rất khó.
- Sinh trưởng và phát triển nhanh.
-Phổ biến ở mọi nơi trong mọi điều kiện .
* Vai trò chung:
-Phân giải xác động vật, thực vật tạo độ dày tầng mùn.
- Tăng độ phì nhiêu của đất (cố định nitơ tự do).
- Tham gia quá trình chu chuyển các nguyên tố hoá học.
17
17
- 3.1. Vi khuẩn (Bacteria)
Trong đất vi khuẩn chiếm tới 90 % tổng số sinh vật. Khối lượng
của chúng trong đất có thể lên tới hàng tấn (trong đất đồng cỏ ôn đới
đạt 10 tấn/ ha).
Có rất nhiều loài vi khuẩn với chức năng khác nhau trong đất, ta
có thể phân biệt ra một số như sau:
Vi khuẩn phân giải chất hữu cơ không chứa đạm
Vi khuẩn phân giải protein, ure giải phóng amoniac
Vi khuẩn phản nitrat hóa
Vi khuẩn tổng hợp nitơ tự do
Vi khuẩn ôxy hóa lưu huỳnh
Vi khuẩn ôxy hóa sắt
Vi khuẩn phân giải P, K.
Vi khuẩn Gram dương, Gram âm
18
18
- 3.2. Xạ khuẩn
- Xạ khuẩn là nhóm vi sinh vật phân
bố rộng rãi trong đất, chúng tham gia
vào quá trình phân giải các hợp chất
hữu cơ trong đất như xelluloza, tinh
bột, … góp phần khép kín vòng tuần
hoàn vật chất trong tự nhiên.
- Tham gia vào quá trình hình thành
các axit mùn.
- Một vài loại có khả năng cố định
Nitơ khi cộng sinh với rễ cây không
thuộc bộ đậu.
- Tạo ra chất kháng sinh làm giảm vi
sinh vật gây bệnh trong đất đối với
cây trồng. 19
19
- 3.3 Nấm
Nấm trong đất ( Fungi)
* Gồm có các loài nấm đa bào
và nấm sợi sinh thể quả lớn.
* Nấm trong đất là sinh vật ưa
khí, tuỳ theo cách dinh dưỡng
có thể chia thành 3 nhóm:
- Nấm hoại sinh
- Nấm ký sinh
-Nấm rễ
* Vai trò:
-Phân giải xác hữu cơ cho đất
- Vai trò trong quá trình mùn
hoá
20
20
nguon tai.lieu . vn