Xem mẫu

  1. ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIETTEL TELECOM Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3
  2. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 M ục l ục A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VIETTEL TELECOM ................................................................. 4 I.TẦM NHÌN, SỨ MẠNG KINH DOANH:..................................................................................................... 8 II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ......................................................................................... 15 Tốc độ tăng trưởng của ngành viễn thông: ....................................................................................... 15 1.  Ngành viễn thông Việt Nam đang có xu hướng bão hòa tạm thời ( sắp bão hòa). ................................ 16 Tốc độ tăng trưởng ba năm gần nhất của Công ty viễn thông di động Vietteltelecom: ..................... 16 2. Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành: .................................................................................. 25 3. Công ty viễn thông di động Viettel Telecom đang ở cuối giai đoạn tăng trưởng và đầu giai đoạn trưởng thành/bão hòa. ................................................................................................................................ 25 Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô: ......................................................................................... 25 4. 4.1. Tình hình kinh tế: ................................................................................................................................ 26 4.2. Tình hình chính trị - pháp luật: ........................................................................................................... 31 4.3. Các nhân tố văn hoá - xã hội ............................................................................................................... 33 4.4. Các yếu tố tự nhiên - công nghệ.......................................................................................................... 35 5. Đánh giá cường độ cạnh tranh ............................................................................................................... 37 5.1. Tồn tại các rào cản ra nhập ngành: ................................................................................................... 38 5.2. Quyền lực thương lượng từ phía các nhà cung ứng: ............................................................................ 39 5.3. Quyền lực thương lượng từ phía khách hàng: ..................................................................................... 40 5.4 Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành: ................................................................................ 41 5.5 Đe dọa từ các sản phẩm thay thế: ....................................................................................................... 44 5.6 Đe dọa từ các sản phẩm nhập mới: ..................................................................................................... 45 III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ........................................................................................... 55 Đánh giá các nguồn lực, năng lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp: ................................... 55 1. Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp là mạnh vì : ............................................................................. 57 2. Phân tích mô thức TOWS (Định hướng chiến lược): ....................................................................... 64 3. IV. CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 68 V. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP......................................................................................... 103 Cơ cấu tổ chức của Công ty viễn thông di động Viettel Telecom:.................................................... 103 1. 3. Một số nhận xét về văn hóa doanh nghiệp: ..................................................................................... 114 Khoa Tin Học Thương Mại 2
  3. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 Khoa Tin Học Thương Mại 3
  4. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VIETTEL TELECOM  Tên đầy đủ Doanh nghiệp: Công ty Viễn Thông Viettel Telecom.  Tên viết tắt Doanh nghiệp: Viettel.  Trụ sở giao dịch: Số12 tòa nhà 381 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội.  Điện thoại: 043. 56232365  Website: http://www.vietteltelecom.com.vn  Email: vietteltelecom@yahoo.com.vn  Ngày tháng thành lập Doanh nghiệp: Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Khoa Tin Học Thương Mại 4
  5. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 Telecom) trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel được thành lập ngày 05/4/2007, trên cở sở sát nhập các Công ty Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel.  Loại hình doanh nghiệp: Viettel là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, hoạt động theo loại hình công ty TNHH một thành viên.  Số đăng kí kinh doanh: Vh152222 – Mã số thuế: 023123 Ngành nghề kinh doanh của Công ty viễn thông Viettel Telecom:  Hoạt động viễn thông có dây  Viễn thông không dây Khoa Tin Học Thương Mại 5
  6. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3  Viễn thông vệ tinh  Viễn thông khác: Sản xuất linh kiện điện tử, thiết bị truyền thông, sản phẩm điện tử dân dụng, dây cáp, sợi cáp quang học, sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác, các loại thiết bị dây dẫn điện khác... Xác định các hoạt động kinh doanh chiến lược của Công ty viễn thông Viettel Telecom (SBU): 1.Internet Viettel 2.Điện thoại cố định Viettel 3.Điện thoại di động Viettel Khoa Tin Học Thương Mại 6
  7. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 Nhóm chỉ tập trung phân tích chiến lược doanh nghiệp của Công ty Viettel Telecom về mảng điện thoại di động. Khoa Tin Học Thương Mại 7
  8. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 B. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIETTEL TELECOM I.TẦM NHÌN, SỨ MẠNG KINH DOANH: 1.Tầm nhìn, sứ mạng kinh doanh của Doanh nghiệp:  Tầm nhìn chiến lược: Với quan điểm phát triển: Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng Đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Kinh doanh định hướng khách hàng Khoa Tin Học Thương Mại 8
  9. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 Phát triển nhanh, liên tục cải cách để ổn định. Lấy con người làm yếu tố cốt lõi. Tầm nhìn thương hiệu của Viettel là: Ngắn gọn nhưng thể hiện sự tôn trọng khách hàng và sự quan tâm lắng nghe của Viettel: “Hãy nói theo cách của bạn” (Say it your way). Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt cần được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt, liên tục đổi mới, cùng khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm dịch vụ ngày càng hoàn hảo. Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. Vietel cam kết tái đầu tư cho xã hội Khoa Tin Học Thương Mại 9
  10. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt đông xã hội, hoạt động nhân đạo. Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển. Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà chung Viettel.  Sứ mạng kinh doanh: Viettel luôn luôn biết quan tâm, lắng nghe và cảm nhận, trân trọng những ý kiến của mọi người như những cá thể riêng biệt – các thành viên của công ty, khách hàng và đối tác để cùng Khoa Tin Học Thương Mại 10
  11. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 họ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo. Triết lý thương hiệu: luôn đột phá, đi đầu, tiên phong; công nghệ mới, đa sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt; liên tục cải tiến; làm việc và tư duy có tình cảm, hoạt động có trách nhiệm xã hội; trung thực với khách hàng, chân thành với đồng nghiệp. Đem những gì tốt nhất của Việt Nam ra nước ngoài. Viettel sinh ra từ khó khăn và với tinh thần của người lính nên không ngại đi vào vùng có "địa tô" thấp. Vì khó khăn nên Viettel đêm không ngủ được và phải thức nghĩ cách nên sẽ trưởng thành hơn. Viettel có triết lý văn hoá là Khoa Tin Học Thương Mại 11
  12. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 vào "chỗ chết để tìm đường sống", đây là nhận thức rất quan trọng của Viettel. 2.Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản:  Tổng doanh thu: Năm 2008 là 33.000 tỷ đồng, gấp đôi năm 2007. Năm 2009 là 60,2 nghìn tỷ đồng (chiếm 42% doanh thu của ngành). Năm 2010 là 91.561 tỷ đồng, bằng 117% kế hoạch năm và tăng 52% so với năm 2009.  Lợi nhuận trước thuế: Năm 2008 là 8.600 tỷ đồng. Khoa Tin Học Thương Mại 12
  13. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 Năm 2009 là 10.200 tỷ đồng. Năm 2010 là 15.500 tỷ đồng, hoàn thành 135% kế hoạch, tăng 52% so với năm 2009.  Nộp ngân sách nhà nước: Năm 2008 viettel nộp ngân sách 4.900 tỷ, nộp BQP 150 tỷ. Năm 2009 viettel nộp ngân sách gần 7 nghìn tỷ đồng, đóng góp cho ngân sách quốc phòng 160 t ỷ đồng. Năm 2010 viettel nộp ngân sách 7.628, đạt 111% kế hoạch, tăng 45% và nộp ngân sách quốc phòng 215 t ỷ đồng. Khoa Tin Học Thương Mại 13
  14. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 Biểu đồ doanh thu (tỷ đồng) của tổng công ty viễn thông di động Viettel: Khoa Tin Học Thương Mại 14
  15. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI 1.Tốc độ tăng trưởng của ngành viễn thông: Từ biểu đồ cho thấy, ngành viễn thông Việt Nam liên tục tăng trưởng qua các năm Khoa Tin Học Thương Mại 15
  16. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 từ 2000 –2009. Tuy nhiên, sau giai đoạn ngành tăng trưởng nhanh 2003 – 2006 như vũ bão, thì giai đoạn sau 2006 – 2009 , tốc độ tăng trưởng của ngành chậm hơn  Ngành viễn thông Việt Nam đang có xu hướng bão hòa tạm thời ( sắp bão hòa). 2. Tốc độ tăng trưởng ba năm gần nhất của Công ty viễn thông di động Vietteltelecom:  Năm 2008: Vùng phủ lớn nhất, phủ tới 98% dân số - Số lượng thuê bao lớn nhất với 19,5 triệu thuê bao tính đến hết tháng 3.2008 - lọt vào Top 20 mạng di động phát triển nhanh nhất thế giới - Khoa Tin Học Thương Mại 16
  17. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 Tốc độ tăng trưởng lớn nhất với mức tăng trưởng năm sau cao gấp 2,5 lần năm trước, với hơn 40% thị phần, Viettel Mobile tiếp tục khẳng định vị trí tiên phong của mình trên thị trường thông tin di động. Trong năm, Viettel đã lắp đặt 8.000 trạm BTS, phát sóng 6.600 trạm, nâng tổng số trạm phát sóng lên gấp đôi và hiện có 14.000 trạm BTS đang phát sóng. Viettel lọt vào top 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới. Năm 2008, thương hiệu Viettel đã khẳng định tên tuổi của mình trên bản đồ viễn thông thế giới với một loạt giải thưởng: Tháng 12/2008, Viettel được Informa Telecoms and Media – một Cty có uy tín hàng đầu thế giới về phân tích viễn thông, đánh giá xếp hạng thứ 83 trong số 100 thương Khoa Tin Học Thương Mại 17
  18. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 hiệu viễn thông lớn nhất thế giới, đứng trên cả Singapore Telecom là Cty viễn thông lớn nhất Asean. Năm thành công của hoạt động đầu tư ra nước ngoài, đặc biệt trong công tác xây dựng hạ tầng mạng lưới tại Lào và Campuchia. Tại Campuchia VIETTEL đã phát sóng trên 1.000 trạm BTS, triển khai gần 5.000 km cáp quang và trở thành doanh nghiệp thứ hai về hạ tầng mạng di động và thứ nhất về truyền dẫn quang, chỉ sau gần 2 tháng kinh doanh thử nghiệm đã đạt gần 100.000 thuê bao di động. Năm 2008 là năm thứ tư liên tiếp Viettel đạt mức tăng trưởng năm sau gấp đôi năm trước.  Năm 2009: Khoa Tin Học Thương Mại 18
  19. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 Viettel có 47,7 triệu thuê bao hoạt động 2 chiều, chiếm 43%. Viettel đã xây dựng hạ tầng mạng lưới viễn thông lớn nhất Việt Nam với 24.000 trạm BTS đảm bảo 83% xã đã có trạm phát sóng của Viettel. Ngày 20/3/2009, trong Lễ trao giải thưởng Truyền thông và thông tin, Viettel đã được trao giải viễn thông di động xuất sắc nhất. Tại thị trường Campuchia và Lào mà Viettel đồng thời khai trương trong năm 2009, Viettel là mạng viễn thông có cơ sở hạ tầng lớn nhất, Khoa Tin Học Thương Mại 19
  20. Lớp 1105SMGM0211 Nhóm3 doanh thu và thuê bao đứng thứ 2 tại Campuchia và Lào. Như vậy, tại thị trường 3 nước Đông Dương, Viettel là doanh nghiệp có hạ tầng mạng lưới viễn thông lớn nhất theo đúng triết lý kinh doanh của Viettel: Mạng lưới đi trước, kinh doanh theo sau. Ngoài ra, Viettel còn là doanh nghiệp viễn thông trong nước đầu tiên được nhận được các giải thưởng quốc tế. Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tốt nhất khu vực châu Á Thái Bình Dương tại các nước đang phát triển (Frost & Sullivan); Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tốt nhất thế giới tại các nước đang phát triển – WCA 2009 (Total Telecom); Tổ chức Khoa Tin Học Thương Mại 20
nguon tai.lieu . vn