Xem mẫu

  1. NHÓM 2 NHÓM 1
  2. BÁO CÁO BÁO Chuyên đề: NUÔI CẤY VÀ PHÂN LẬP VI KHUẨN SALMONELLA 2
  3. Hình ảnh vi khuẩn Salmonella Hình 3
  4. 1. Đặc điểm vi khuẩn 1. 2. Đặc tính sinh lý 3. Đặc tính sinh hóa 4. Phương pháp phân lập 5. Thử nghiệm và cách nhận biết 4
  5. 1. Đặc điểm vi khuẩn 1. Giống Salmonella có khoảng 2300 serotype và Salmonella có thuộc họ Enterobacteriacaea. Salmonella spp. có những đặc điểm sau: Gram âm, hình que, kỵ khí nh tùy nghi, với đường kính khoảng 0,7-1,5 micromet, dài 2-5 micromet, và roi mà cấp theo dài roi mọi hướng. Di động bằng tiên mao nhưng những dạng đột biến có thể không di động và có một serotype (Gallinarum) là không di động. 5
  6. 1. Đặc điểm vi khuẩn 1. Các chủng Salmonella tạo acid từ glucose và mannitol nhưng không tạo acid từ saccharose và lactose. Chúng không tạo indol và không phân cắt urea. Phần lớn các chủng sinh H2S và có enzyme Lysine decarboxylase và Ornithine decarboxylase. Ornithine 6
  7. 1. Đặc điểm vi khuẩn 1. Giống Salmonella được chia thành nhiều serotype theo xếp loại của Kauffmann-White, dựa theo kháng nguyên thân (somatic) O và kháng nguyên H (flagella). Một số serotype như Enteritidis, Typhi, Paratyphi và Typhimurium Enteritidis, được xếp loại theo phage. 7
  8. 2. Đặc tính sinh lý 2. - Kem đề khang với điêu kiên bên ngoai, bị phá ́ ́ ̀ ̣ ̀ huỷ bởi quá trinh tiêt trung băng phương phap ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̃ Pasteur & đun nâu ky. - Tuy nhiên Samonella có thể sông sot trong thời ́ ́ gian dai ở cac thực phâm khô & ướp lanh, do đó ̀ ́ ̉ ̣ khi lam tan thực phâm đông lanh vi khuân nay ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ dễ phat triên lai. ́ ̉ ̣ 8
  9. - Sức đề kháng yếu: sống sót kém ở pH < 5, và chết ở 60OC trong vòng 20 phút, 700C trong 2 phut và 850C trong 1 giây, dưới ánh sáng 5h ́ chết. Sự đong băng có thể lam giam số lượng vi ́ ̀ ̉ khuân nhưng Salmonella có thể con tôn tai trong ̉ ̀ ̀ ̣ thơi gian rât dai ở cac thực phâm đã đong băng ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ như thit, ca. ̣ ́ 9
  10. Salmonella nhay cam với nông độ muôi, ̣ ̉ ̀ ́ Salmonella nông độ tôi đa cho sự phat triên là 5,3%, ở ̀ ́ ́ ̉ nông độ 6-8% vi khuân phat triên châm, ở ̀ ̉ ́ ̉ ̣ nông độ 8-19% vi khuân ngừng phat triên. ̀ ̉ ́ ̉ 10
  11. 3. Đặc tính sinh hóa 3. Salmonella có tính ưa ngọt với đường glucoce MỘT SỐ MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY – Buffered peptone water – BPW – Rappaport-Vassiliadis soy peptone broth – RV Tryptic soy agar – TSA – Xylose lysine desoxycholate (XLD) agar – Brilliant green phenol red lactose sucrose agar – BLPS 11 11
  12. - Triple sugar iron agar – TSI - Urea broth Urea - Lysine decarboxylase broth - BOrnithine decarboxylase broth BOrnithine - Mannitol Mannitol - Nước tryptone - Thuốc thử Kovacs’ - Nước muối sinh lý 12
  13. 3. Đặc tính sinh hóa 3. Bảng một số đặc tính sinh hóa của Salmonella Stt Thử nghiệm hoặc cơ chất Phản ứng của Salmonella spp. Salmonella spp. 1 Glucose (TSI) + Glucose 2 H2S (TSI) + 3 Ure - Ure 4 Lysin decarboxylase + 5 Ornithine decarboxylase + 6 Indole - 7 Mannitol + 13
  14. 4. Phương pháp phân lập 4. Giai đoạn phân lập này được thực hiện đồng thời trên hai môi trường thạch XLD (Xylose lysine desoxycholate agar) và BPLS (Brilliant green phenol red lactose sucrose agar). Sau khi ủ 24 + 3, dùng que cấy vòng lấy sinh khối từ ống RV, cấy ria sang hai môi trường thạch XLD và BPLS. Lật ngược các đĩa và ủ trong tủ ủ ở 37.0± 1.00C trong 24 + 3 giờ. Sau khi ủ 24 + 3 giờ xem xét sự hiện diện khuẩn lạc điển hình 14
  15. 4. Phương pháp phân lập 4. Trên môi trường XLD: Khuẩn lạc Salmonella spp. điển hình có vùng trong, hơi nhuốm đỏ do spp. chất chỉ thị màu thay đổi trong môi trường, và có tâm đen Trên môi trường BPLS: Khuẩn lạc Salmonella Salmonella spp. điển hình hơi trong có màu hơi đỏ trong spp. môi trường. 15
  16. 4. Phương pháp phân lập 4. Một số lòai Salmonella không có khả Chú ý. năng sinh H2S như Salmonella Paratyphi A phát triển trên môi trường XLD có màu hồng với tâm hồng đậm, Salmonella có lactose dương tính phát triển trên môi trường XLD có màu vàng có tâm đen hoặc không đen 16
  17. 5. Thử nghiệm và cách 5. nhận biết PHƯƠNG PHÁP SINH HÓA 5.1 Triple sugar iron agar (TSI agar) a) Thực hiện: Dùng que cấy vòng, lấy lượng nhỏ sinh khối trên NA, cấy ria trên mặt nghiêng ống thạch TSI. Sau đó dùng que cấy nhọn, lấy sinh khối đâm sâu xuống đáy ống (tránh chạm đáy). Ủ các ống trong tủ ủ 37,0 ± 10C /24 + 3 giờ. /24 17
  18. 5. Thử nghiệm và cách 5. nhận biết b) Kết quả: Sự chuyển màu trên TSI sau 24 giờ ủ được mô tả như sau Đáy ống Glucose dương tính Vàng …..……… Vàng Glucose Đỏ …………. Glucose âm tính …………. Glucose Đen ………… Hình thành H2S Đen Hình Có bọt khí hoặc nứt mặt thạch do sinh khí từ glucose 18
  19. 5. Thử nghiệm và cách 5. nhận biết Mặt nghiêng Vàng ……… Lactose hoặc Sucrose dương tính Đỏ ………… Lactose và Sucrose âm tính Ống TSI cấy Salmonella điển hình có mặt nghiêng kiềm (màu đỏ), đáy ống acid (vàng), có khí và 90% có màu đen(H2S được hình thành) 19
  20. 5. Thử nghiệm và cách 5. nhận biết Chú ý 1. Khi đọc kết quả ống TSI, không được đọc sớm (ví dụ sau 12 giờ ủ) do sẽ cho kết quả dương tính giả hoặc đường lên men nhưng chưa đủ lượng acid để thay đổi chất chỉ thị pH (phenol red). Nếu đọc sau 24 giờ sẽ cho kết quả đỏ/ đỏ sai do vi khuẩn sử dụng peptone làm môi trường có tính kiềm 20
nguon tai.lieu . vn