- Trang Chủ
- Kinh tế - Thương mại
- Đề tài: Nghiên cứu nhu cầu xây dựng và sử dụng nhãn hiệu tập thể của các hộ sản xuất và kinh doanh tỏi tại huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình
Xem mẫu
- NGHIÊN CỨU NHU CẦU XÂY DỰNG VÀ SỬ
DỤNG NHÃN HIỆU TẬP THỂ CỦA CÁC HỘ
SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH TỎI TẠI HUYỆN
THÁI THỤY TỈNH THÁI BÌNH
Giảng viên tập sự :
Giảng viên hướng dẫn:
LOGO
Hà Nội, 2013
- Nội dung
1 Mở đầu
2 Tổng quan tài liệu nghiên cứu
3 Đặc điểm địa bàn và PP nghiên cứu
4 Kết quả nghiên cứu và thảo luận
5 Kết luận và kiến nghị
www.themegallery.com Company Logo
- Tính cấp thiết của đề tài
Vấn đề thương hiệu, nhãn hiệu ngày càng trở thành mối quan tâm
hàng đầu của các công ty, doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh
doanh.
Tỏi Thái Thụy có nguy cơ mất dần vị thế cạnh tranh trên thị trường
(đặc biệt sự xuất hiện tỏi Trung Quốc củ to và giá thành rẻ)
Việc xây dựng nhãn hiệu tập thể “ Tỏi Thái Thụy”
- Góp phần nâng cao giá trị, danh tiếng sản phẩm nhãn hiệu tập
thể,
- Đảm bảo việc xúc tiến thương mại có hiệu quả;
- Góp phần nâng cao giá trị kinh tế- xã hội của địa phương;
- Bảo tồn các giống tỏi truyền thống của địa phương có chất lượng
và đặc trưng riêng
- Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận
và thực tiễn về nhu cầu, cầu, nhãn hiệu,
nhãn hiệu tập thể
Nghiên cứu nhu cầu xây dựng và sử dụng
nhãn hiệu tập thể, phân tích các yếu tố về kinh tế, Mục tiêu
xã hội ảnh hưởng tới nhu cầu xây dựng
và sử dụng nhãn hiệu tập thể.;
cụ thể
Đề ra một số giải pháp nhằm thu hút
người dân tham gia xây dựng và sử dụng
nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm tỏi Thái Thụy
- Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung
Tìm hiểu thực trạng sản xuất và kinh doanh tỏi tại huyện Thái
Thụy - tỉnh Thái Bình trong 3 năm gần đây từ đó xác định nhu
cầu xây dựng và sử dụng nhãn hiệu tập thể của các hộ sản
xuất và kinh doanh tại khu vực này.
Phạm vi không gian
Huyện Thái Thụy - tỉnh Thái Bình
Phạm vi về thời gian
- Đề tài thực hiện dựa vào thu thập tài liệu có liên quan đến
các nội dung nghiên cứu từ năm 2010- 2012.
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ 01/02/2013 đến 31/12/2013
www.themegallery.com Company Logo
- Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Cơ sở lý luận Bài học
Kinh nghiệm
Cơ sở thực tiễn
Cầu, nhu cầu Vấn đề nhãn hiệu ở
Nhãn hiệu Việt Nam
Nhãn hiệu tập thể Lịch sử tham gia và
sử dụng nhãn hiệu
trên thế giới: Mỹ,
Pháp
- III – ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phần III
Địa bàn nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu
Xử lý số liệu
Hệ thống
Phương các chỉ
Điều kiện tự nhiên Điều kiện kinh tế - Khung Thu thập (định lượng,
pháp chọn
xã hội phân tích mẫu số liệu định tính, tiêu phân
CVM)
tích
- Khung phân tích
Giới Quy mô
tính Nhu cầu xây dựng và trồng tỏi
sử dụng NHTT của
các hộ sản xuất và
kinh doanh tỏi
Thu nhập Trình độ học
vấn
Giải pháp thu hút hộ sản xuất và kinh doanh tỏi tham gia xây dựng và sử dụng NHTT
Đối với người trồng Chính sách của nhà Đối với Hiệp hội sản
nước và các cơ quan xuất và kinh doanh tỏi
tỏi chức năng
- PHẦN IV – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 4.2 4.3
Nghiên cứu Giải pháp
Thực trạng nhu cầu tham nhằm thu hút
sản xuất và gia xây dựng người dân
kinh doanh tỏi và sử dụng tham gia xây
của các hộ NHTT cho các dựng và sử
điều tra hộ sản xuất và dụng NHTT tỏi
kinh doanh tỏi Thái Thụy
- Tình hình cơ bản của những hộ điều tra
Quy mô (sào Bắc bộ)
Chỉ tiêu ĐVT
2
Tổng số hộ điều tra Hộ 10 67 3
1. Tuổi trung bình Tuổi 52,90 49,72 42,00
2. Trình độ học vấn
Dưới THPT Người 6 38 3
THPT Nt 3 22 0
Trung cấp – cao đẳng Nt 1 5 0
Đại học – Trên đại học Nt 0 2 0
3. Loại hộ theo thu nhập Triệu đồng/tháng
Dưới 2 triệu Nt 9 40 1
Từ 2 đến 4 triệu Nt 1 25 2
Trên 4 triệu Nt 0 2 0
4. Bình quân nhân khẩu / hộ Khẩu 3,50 4,10 4,45
5. Bình quân lao động/hộ Người 2,10 2,65 2,77
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra năm 2013)
www.themegallery.com Company Logo
- Khó khăn gặp phải trong quá trình sản xuất
và kinh doanh tỏi
Chỉ tiêu Số hộ Cơ cấu (%)
Thiếu vốn
17 21.25
Dịch bệnh, sâu hại, thiên tai
48 60.00
Thị trường tiêu thụ
57 71.25
Thiếu nhân lực
9 11.25
Khác
4 5.00
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra năm 2013)
- Sự hiểu biết về NHTT của đối tượng điều tra
8,75%
- Có 7 hộ đã từng nghe về BHNN (chiếm 8,75%)
- Trong đó, có 6 người nghe về NHTT ở mức độ nghe nói, chỉ có 1 người
nghe ở mức độ tìm hiểu sâu.
(Source: Survey results, 2013)
- Ý kiến về sự cần thiết của người dân về NHTT cho cây tỏi
- Có 15% trong số 80 người được hỏi trả lời là xây dựng NHTT là không cần
thiết
- Số hộ cho rằng NHTT là bình thường, cần thiết và rất cần thiết lần lượt là
11; 52 và 5
www.themegallery.com Nguồn: số liệu điều tra 2013
- Ý kiến của đối tượng điều tra về việc tham gia xây dựng và
sử dụng NHTT
Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Đồng ý 71 88.75
Không đồng ý 9 11.25
Tổng 80 100.00
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra năm 2013)
- Có 71 người đồng ý tham gia xây dựng và sử dụng NHTT
(88,75%)
- Mức WTP của người dân cho việc tham gia xây dựng và
sử dụng NHTT cho sản phẩm tỏi
Mức WTP Cơ cấu
STT Số hộ
(đồng/sào/năm) (%)
1 25 35.21
10000
2 17 23.94
30000
3 15 21.13
50000
4 8 11.27
70000
5 6 8.45
100000
Tổng 71 100.00
Tình huống: có 5 sự lựa chọn
- Tại mức giá 10000 đồng/sào/năm có 25 hộ đồng ý tham gia
- Với mức giá cao nhất là 100000 đồng/sào/năm có 6 người tham gia (chiếm
8,45%)
Nguồn: Số liệu điều tra 2013
- WTP cho việc tham gia xây dựng và sử dụng NHTT
Nguồn: Số liệu điều tra 2013
- Mức WTP trung bình và tổng quỹ
WTP trung bình
∑ ∗
=
∑
10000 ∗ 25 + 30000 ∗ 17 + 50000 ∗ 15 + 70000 ∗ 8 + 100000 ∗ 6
=
71
= 37606 (đồng/sào/năm)
Tổng quỹ = x∑
= 37606 x 70 x 10000/360 = 73.122.778 (đồng)
www.themegallery.com Company Logo
- Hội nông dân
7.04% 7.04% Quy mô sản xuất
4.23%
Hợp tác xã 2.82% lớn
18.31% 22.54% Có kinh nghiệm sản
1.41% xuất
73.24% Kinh tế khá
Hội cựu chiến binh
63.38%
Nhiệt tình, được tín
nhiệm
Thành lập hiệp hội Tiêu chuẩn khác
các nhà sản xuất,
kinh doanh Tỏi Thái
Thụy
Mong muốn của người dân về tổ chức Tiêu chuẩn lựa chọn hộ tham gia mô
đứng tên đăng ký và quản lý NHTT hình xây dựng NHTT tỏi Thái Thụy
www.themegallery.com Company Logo
- Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới mức bằng lòng chi
trả để đóng phí tham gia xây dựng và sử dụng NHTT cây tỏi
Mô hình hồi quy mức sẵn lòng chi trả để tham gia xây dựng và
sử dụng NHTT sản phẩm tỏi
Các biến Giá trị P (P- value)
Hệ số tương quan
S
1127.053 0.82118ns
Ed
7568.377 0.024424*
I
6132.271 0.062946**
A
33378.25 8.75E-09***
F-kđ 17,11
R2 0,4771
R2 điều chỉnh 0,4492
***; **; *; ns: lần lượt có ý nghĩa tại 1%, 5%, 10%, không có ý nghĩa thống kê.
WTP = -32934.2+ 1127.053S + 7568.377Ed + 6132.271I + 33378.25A
- Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới mức bằng lòng
chi trả để tham gia xây dựng và sử dụng NHTT
Mức WTP người dân tham gia xây dựng và sử dụng NHTT
Ảnh hưởng
Trình độ Quy mô
Giới tính Thu nhập trồng tỏi
học vấn
nguon tai.lieu . vn