Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI THỊ NHUNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ DÒNG LÚA THUẦN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA DÒNG LÚA CL02 TẠI SƠN DƯƠNG, TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Trồ ng trọt Mã số: 60.62.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP . Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. ĐINH NGỌC LAN 2. PGS. TS TRẦN NGỌC NGOẠN. THÁI NGUYÊN, 2008
  2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận v ăn, tôi nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, khoa Sau Đại học Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng các tập thể, cá nhân và gia đì nh. Tôi xin được trân trọng cảm ơn: PGS.TS Trần Ngọc Ngoạn- Phó hiệu trưởng Nhà trường; TS. Đinh Ngọc Lan, phó chủ nhiệm khoa Khuyến nông và phát triển nông thôn - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đã trực tiếp hướng dẫn tôi tận tình. Tôi xin trân trọng cảm ơn: - Ban giám hiệu, khoa Trồng trọt và học viên lớp Trồng trọt S ơn Dương - Trường Trung học kinh tế kỹ thuật Tuyên Quang; các em sinh viên khoa Nông học khoá 34, 35 Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. - Các hộ gia đình thôn Hưng Thịnh xã Tú Thịnh huyên S ơn Dương đã giúp đỡ tôi thực hiện thí nghiệm, mô hình trình diễn và khảo nghiệm sản xuất ở vụ xuân năm 2007 và vụ xuân 2008. Tôi vô cùng biết ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè trong s uốt thời gian học tập và thực hiện đề tài. Ngày 06 tháng 12 n ăm 2008 Tác giả luận văn Bùi Thị Nhung S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  3. MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 Đặt vấn đề......................................................................................... 1. 1 Mục tiêu của đề tài ........................................................................... 2. 3 Yêu cầu của đề tài ............................................................................ 3. 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................ 3 4. Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ C Ơ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 5 Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................ 1.1. 5 Tình hình sản xuất, nghiên cứu lúa trên thế giới.............................. 1.2. 9 Tình hình sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu gạo trên thế giới.............. 12.1. 9 Tình hình nghiên cứu giống lúa có chất lƣợng trên thế giới............. 1.2.2. 17 Tình hình sản xuất và nghiên cứu lúa gạo ở Việt Nam .................... 1.3. 21 Tình hình sản xuất lúa trong nƣớc.................................................... 1.3.1. 21 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng giống lúa trong nƣớc................. 1.3.2. 28 Hiện trạng và phƣơng hƣớng sản xuất lúa của Tuyên Quang........... 1.3.3. 33 Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 34 Đối tƣợng, địa điểm nghiên cứu........ ............................................... 2.1. 34 Đối tƣợng nghiên cứu....................................................................... 2.1.1. 34 Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................... 2.1.2. 34 Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu.............................................. 2.2. 34 Nội dung nghiên cứu......................................................................... 2.2.1. 34 Phƣơng pháp nghiên cứu..................................... ............................. 2.2.2. 35 Đất đai nơ i thí nghiệm...................................................................... 2.2.2.1 35 Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm......................................................... 2.2.2.2 35 Định đ iểm t heo dõi và thời gian theo dõi………………………… 2.2.2.3 37 Kỹ thuật sản xuất.............................................................................. 2.3. 37 Lƣợng phân cho ruộng lúa cấy......................................................... 2.3.1. 37 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  4. Gieo cấy và chăm sóc....................................................................... 2.3.2. 38 Các chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi............................................... 2.4. 38 Chỉ tiêu chất lƣợng mạ........................................ ............................. 2.4.1. 38 Chỉ tiêu về hình thái.......................................................................... 2.4.2. 38 Chỉ tiêu về thời gian sinh trƣởng, phát triển..................................... 2.4.3. 39 Các chỉ tiêu về năng suất.................................................................. 2.4.4. 40 Tính chống đổ................................................................................... 2.4.5. 41 Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại............................... .............................. 2.4.6. 41 Đánh giá chất lƣợng các giống lúa.................................................... 2.4.7. 44 Phƣơng pháp sử lý số liệu................................................................. 2.4.8. 45 Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. 46 Đặc điểm thời tiết vụ xuân nă m 2007 và vụ xuân năm 2008 tại Tuyên 3.1. Quang .................................................................... 46 Nhiệt độ.......................................................................... .................. 3.1.1. 46 Lƣợng mƣ a........................................................................................ 3.1.2. 47 Ẩm độ không khí.............................................................................. 3.1.3. 48 Số giờ nắng....................................................................................... 3.1.4. 49 Kết quả thí nghiệm so sánh các dòng, giống lúa ở vụ xuân năm 2007….. 3.2. 49 Tình hình sinh trƣởng của mạ................................................... ........ 3.2.1. 49 Khả năng đẻ nhánh của các dòng giống lúa...................................... 3.2.2. 51 Các thời kỳ và giai đoạn sinh tr ƣởng của các dòng, giống lúa......... 3.2.3. 52 Tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ của các dòng, giống lúa…. 3.2.4. 54 Đặc điểm hình thái các dòng giống lúa............................................. 3.2.5. 56 Hệ số biến động một số chỉ tiêu nghiên cứu..................................... 3.2.6. 58 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất.................................... 3.2.7. 60 Năng suất thực thu............................................................................ 3.2.8. 63 Độ thuần đồng ruộng, độ thoát cổ bông, độ cứng cây, độ tàn lá......... 3.2.9. 64 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  5. Chất lƣợng gạo của các dòng giố ng lúa............................................ 3.2.10. 65 Nhận xét tổng quát các dòng giống lúa. 3.2.11 67 Kết quả thí nghiệm về mật độ của dòng lúa CL02........................... 3.3. 68 Các thời kỳ và giai đoạn sinh tr ƣởng ........................ ....................... 3.3.1. 69 Khả năng đẻ nhánh và tỷ lệ thành bông............................................ 3.3.2. 70 Tình hình sâu bệnh hại và khả nă ng chống đổ.................................. 3.3.3. 71 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất.................................... 3.3.4. 72 Kết quả thí nghiệm về phân bón đối với dòng lúa CL02.................. 3.4. 75 Các thời kỳ và giai đoạn sinh tr ƣởng................................................ 3.4.1. 77 Khả năng đẻ nhánh và tỷ lệ t hành bông............................................ 3.4.2. 79 Tình hình sâu bệnh hại và khả nă ng chống đổ.................................. 3.4.3. 80 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất.................................... 3.4.4. 81 Kết quả mô hình trình diễn và khảo nghiệm sản xuất hai dòng lúa 3.5. triển vọng................................................................................... 84 Kết quả mô hình trình diễn 2 dòng lúa CL02 và NL061 vụ xuân năm 3.5.1. 2007.......................................................................................... 85 Kết quả khảo nghiệm sản xuất 2 dòng lúa CL02 và NL061 vụ xuân 3.5.2. năm 2008.................................................................................. 86 Hiệu quả kinh tế của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệm........ 3.6. 88 Hiệu quả kinh tế của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệm ở vụ 3.6.1. xuân năm 2007.................................................................................. 88 Hiệu quả kinh tế của hai dòng lúa triển vọng ở vụ xuân n ăm 2008.. 3.6.2. 89 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 91 Kết luận............................................................................................. 1. 91 Đề nghị.............................................................................................. 2. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO 93 Tiếng Việt......................................................................................... I. 93 Tiếng Anh...................................................................... ................... II. 94 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Biểu 1.1. Sản lƣợng lúa trên thế giới và các châu lục giai đoạn 2001- 2005........11 Biểu 1.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa của toàn thế giới trong vài thập kỷ gần đây............................................................................................................12 Biểu 1.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng của 10 nƣớc có sản lƣợng lúa hàng đầu thế giới........................................................................................... .......................13 Biểu 1.4. Mƣời nƣớc nhập khẩu và mƣời nƣớc xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới năm 2007..............................................................................................................14 Biểu 1.5. Diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa của Việt Nam qua các thời kỳ . .............................................................................................................………….21 Biểu 1.6. Xu thế phát triển lúa gạo Việt Nam thời kỳ 2006 - 2010...................26 Biểu 1.7. Hiện trạng và kế hoạch diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa của Tuyên Quang giai đoạn 2006 -2010................................................................................33 Bảng 3.1.Diễn biến thời tiết vụ xuân n ăm 2007 và vụ xuân nă m 2008...............46 Bảng 3.2. Tình hình sinh trƣởng của mạ..............................................................49 Bảng 3.3. Khả nă ng đẻ nhánh của các dòng, giống lúa.............................……..51 Bảng 3.4. Các thời kỳ và giai đoạn sinh trƣởng của các dòng, giống lúa......…..52 Bảng 3.5. Tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ của các dòng, giống lúa............……………………………………………………………………….54 Bảng 3.6. Đặc điểm hình thái các dòng giống lúa...............................................56 Bảng 3.7. Hệ số biến động (Cv%) giữa các dòng giống lúa................................58 Bảng 3.8. Các yếu tố cấu thành năng suất và n ăng suất lý thuyết.......................60 Bảng 3.9. Năng suất thực thu của các dòng, giống lúa........................................63 Bảng 3.10. Độ thuần đồng ruộng, độ thoát c ổ bông, độ cứng cây, độ tàn lá......64 Bảng 3.11. Chất lƣợng gạo của các dòng, giống lúa...........................................65 Bảng 3.12. Các thời kỳ và giai đoạn sinh tr ƣởng của dòng lúa CL02 ở các mật độ khác nhau.............................................................................................................69 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  7. Bảng 3.13. Khả n ăng đẻ nhánh của dòng lúa CL02 ở các mật độ.......................70 Bảng 3.14. Tình hình sâu bệnh hại và khả n ăng chống đổ..................................71 Bảng 3.15. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất.....................................72 Bảng 3.16.Các thời kỳ và giai đoạn sinh trƣởng của dòng lúa CL02 ở các mức phân bón khác nhau............................. ................................................................77 Bảng 3.17. Khả n ăng đẻ nhánh của dòng lúa CL02 ở các mức phân bón khác nhau.................................................................................................................. ...79 Bảng 3.18. Tình hình sâu bệnh hại và khả n ăng chống đổ..................................80 Bảng 3.19. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất....................................81 Bảng 3.20. Kết quả mô hình trình diễn hai dòng lúa CL02 và NL061 v ụ xuân năm 2007...............................…………………………………………………...85 Bảng 3.21. Kết quả khảo nghiệm sản xuất hai dòng lúa có triển vọng ở vụ xuân năm 2008.................................................................................................... .........86 Bảng 3.22.Hiệu quả kinh tế các dòng giống lúa thí nghiệm vụ xuân n ăm 2007..88 Bảng 3.23. Hiệu quả kinh tế hai dòng lúa có triển vọng vụ xuân năm 2008.......89 Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn năng suất thực thu của các dòng, giống lúa............63 Hình 3.2. Biểu đồ năng suất thực thu của dòng lúa CL02 ở các mật độ khác nhau.................................................................................................................... 74 Hình 3.3. Biểu đồ năng suất thực thu của dòng lúa CL02 ở các mức phân bón khác nhau............................................................................................................ 83 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Hệ s ố biến động Cv Đ/c Đối chứng FAO Food and Agriculture Organization viện nghiê n c ứu lúa gạo quốc tế IRRI quỹ tiề n tệ quốc tế IMF Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa. LSD Năng suất lý t huyết NSLT Năng suất thực thu NSTT WTO World Trade Organization Chương trình lươ ng thực T.giới WFP WB World Bank S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  9. 0 MỞ ĐẦU 1 Đặt vấn đề: Lúa là cây lƣơng thực quan trọng đứng hàng thứ hai của thế giới, nhƣn g lại là lƣơng thực chủ yếu của các nƣớc Châu Á. Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp, sản xuất lƣơng thực luôn là vấn đề quan trọng và cấp bách với 70% dân số sống ở nông thôn. Lúa gạo chiếm tới 90% sản lƣợng lƣơng thực. Trƣớc năm 1986, nƣớc ta là một quốc gia thiếu lƣơng thực triền miên. Từ năm 1989 đến nay, an ninh lƣơng thực của Việt Nam đã tƣơng đối ổn định mặc dù số dân tăng thêm 1,5 triệu ngƣời/năm. Việt Nam đã trở thành nƣớc thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo thì vấn đề chất lƣợng gạo là một vấn đề cần thiết để thích ứng nhanh với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị tr ƣờng. Kết quả đó là tổng hợp của nhiều yếu tố, bao gồm đổi mới c ơ chế, chính s ách cùng các giải pháp quan trọng khác nhƣ tập trung đầu tƣ cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp (thuỷ lợi giao thông, điện, phân bón...), áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, chuyển đổi c ơ cấu mùa vụ...Trong đó sử dụng các giống mới có năng suất cao, chất lƣợng tốt là yếu tố quan trọng góp phần vào thành tựu chung của phát triển sản xuất nông nghiệp nƣớc ta trong thời gian qua. Yếu tố đóng góp của khoa học và công nghệ cho việc nâng cao năng suất, chất lƣợng và tính cạnh tranh của nông sản Việt Nam ngày càng đƣợc khẳng định rõ nét trong thời kỳ đổi mới. Thực tế cho thấy, nếu chỉ tập trung vào vấn đề kỹ thuật sản xuất đơn thuần thì hiệu quả thƣờng thấp và không bền vững. Vấn đề quan trọng hiện nay là giải pháp giúp nông dân tháo gỡ đƣợc các khó khăn về thị trƣờng. Để làm đƣợc điều này, việc đầu tiên phải xác định đƣợc nhu cầu thực tế của thị trƣờ ng, dự báo xu hƣớng phát triển của nó trong điều kiện sản xuất của nông hộ, nông thôn. Từ đó giúp ngƣời nông dân tháo gỡ khó khăn để sản xuất ra sản phẩm hàng hoá phù S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  10. 1 hợp với nhu cầu thị trƣờng nhằm góp phần tăng hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông d ân. Vì vậy cần thiết phải nghiên cứu, tìm ra các giống lúa mới cho n ăng suất cao, chất lƣợng tốt, kết hợp với các biện pháp kỹ thuật phù hợp với từng tiểu vùng khí hậu. Quy hoạch các vùng sản xuất lúa gạo mang tính chất hàng hoá, phát triển bền vững các giống lúa có chất lƣợng, có khả năng cạnh tranh cao, đồng thời nghiên cứu và xác lập đƣợc hệ thống thị trƣờng tiêu thụ nhƣ vậy sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng đất và giúp cho nông dân có thêm c ơ sở để phát triển s ản xuất, nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống. Do đó, việc nghiên cứu, ứng dụng các giống lúa chất lƣợng cao vào sản xuất nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng là vấn đề cần thiết. Tuyên Quang là một tỉnh miền núi có tổng diện tích tự nhiên là 5.860km2. Dân số năm 2007 là 737.000ngƣời với 22 dân tộc anh em cùng sinh sống. Diện tích lúa cả năm đạt 45.468ha tập trung chủ yếu ở các huyện Yên S ơn, Sơn Dƣơng, Chiêm Hoá và Thị xã Tuyên Quang, chiếm tới 72% diện tích toàn tỉnh. Năm 2006, bình quân lƣơng thực đầu ngƣời đạt 430kg/ngƣời/năm. Trong những n ăm gần đây, c ơ cấu giống lúa của Tuyên Quang đã đƣợc bổ s ung một số giống lúa có năng suất cao nhƣ: lúa thuần KD18, Q5, DT122, lúa lai nhƣ Nhị ƣ u 63, Tạp giao 1, Nhị ƣu 838. Tuy nhiên, hầu hết các giống lúa thuần và lúa lai nói trên có năng suất ổn định nhƣ ng chất lƣợng gạo chƣa ngon. Để có giống lúa vừa cải thiện đƣợc chất lƣợng gạo, năng suất cao, chống chịu tốt với dịch hại và thích nghi với điều kiện sinh thái của Tuyên Quang là yêu cầu cấp thiết. Do vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, phát triển của một số dòng, giống lúa thuần và ảnh hưởng của m ột số biện pháp kỹ thuật đến năng suất của dòng lúa CL02 tại Sơn Dương, Tuyên Quang .” S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  11. 2 2. Mục tiêu của đề tài: - Đánh giá đƣợc khả năng sinh trƣởng, phát triển, năng suất và khả năng chống chịu của các dòng, giống lúa thuần. Chọn ra đƣợc dòng, giống lúa thuần có khả năng thích nghi và cho năng suất cao để gieo trồng tại Tuyên Quang. - Xác định đƣợc mức phân bón, mật độ cấy thích hợp để hoàn chỉnh quy trình kỹ thuật sản xuất cho dòng lúa thuần CL02. - Đánh giá đƣợc năng suất của dòng lúa thuần triển vọng trong điều kiện trình diễn và trong khảo nghiệm sản xuất. 3. Yêu cầu của đề tài: - Xác định đƣợc một số đặc điểm cơ bản về sinh trƣởng, phát triển và khả năng thích ứng của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệm. - Đánh giá đƣợc khả năng chống chịu sâu, bệnh hại của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệm. - Đánh giá đƣợc tiềm năng năng suất của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệm. - Xác định đƣợc mức phân bón, mật độ c ấy thích hợp cho dòng lúa thuần CL02. - Xây dựng mô hình trình diễn, khảo nghiệm sản xuất hai dòng lúa triển vọng CL02, NL061. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4.1 Ý nghĩa khoa học - Xác định đặc tính nông học, năng suất, chất lƣợng và khả nă ng chống chịu với sâu bệnh hại, đ iều kiện ngoại cảnh bất lợi (rét, hạn) chống đổ...của các dòng, giống lúa thuần tham gia thí nghiệm. - Góp phần xác đ ịnh c ơ sở khoa học cho việc xây dựng quy trình kỹ thuật s ản xuất cho dòng lúa CL02, giúp sản xuất tránh đƣợc thiệt hại do sử dụng biện pháp kỹ thuật không phù hợp. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  12. 3 - Việc đƣa thêm vào sản xuất những giống lúa mới sẽ làm đa dạng nguồn gen tại địa phƣơng. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Xác định các giống lúa có năng suất, chất lƣợng cao và khả năng chống chịu tốt, góp phần mở rộng diện tích các giống lúa chất lƣợng mới làm tă ng giá trị kinh tế trên một đơn vị diện tích. - Thay đổi c ơ cấu giống lúa phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, vừa thúc đẩy sản xuất nông nghịêp phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hoá, vừa là nhân tố làm ổn định và bảo vệ môi trƣờng. - Việc áp dụng thành công những giống lúa có chất lƣợng gạo ngon, không những đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu hiện nay của ngƣời dân mà còn thoả mãn đƣợc nhu cầu sử dụng gạo chất lƣợng cao cho khu du lịch Tân Trào – Sơn Dƣơng. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  13. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ C Ơ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài: Lúa gạo là nguồn lƣơng thực quan trọng của khoảng 3 tỷ ngƣời trên thế giới. Trong khi dân số thế giới tiếp tục tăng thì diện tích đất dùng cho trồng lúa không tăng. Do đó vấn đề lƣơng thực đƣợc đặt ra nhƣ mối đe doạ đến sự an ninh và ổn định của thế giới trong tƣơng lai. Theo dự đoán của các chuyên gia dân số học, nếu dân số thế giới tiếp tục tăng trong vòng 20 năm tới thì sản lƣợng lúa gạo phải tă ng 80% mới đáp ứng đủ nhu cầu sống còn của số dân mới. Theo thông tấn xã Việt Nam, ông Phạm Quốc Trụ, đại diện phái đoàn thƣờng trực Việt Nam tại Liên hợp quốc,Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) và các tổ chức quốc tế khác tại Giơnevơ cho biết: Việt Nam sẽ sát cánh với cộng đồng quốc tế trong cuộc đấu tranh chống khủng hoảng lƣơng thực. Ông Trụ nhấn mạnh Việt Nam coi quyền có lƣơng thực là một trong những quyền c ơ bản của con ngƣời và rất coi trọng vấn đề an ninh lƣơng thực. Thực tế, trong những năm qua, Việt Nam đã có những nỗ lực lớn trong việc nâng cao sản lƣợng lƣơng thực để thực hiện quyền có lƣơng thực cho nhân dân nƣớc mình và cùng với cộng đồng quốc tế góp phần đảm bảo an ninh lƣơng thực toàn cầu. Giống lúa có vai trò quan trọng trong việc sản xuất lƣơng t hực, nó làm tăng năng suất và sản lƣợng lúa gạo, góp phần quan trọng trong việc ổn định an ninh lƣơng thực. Công tác giống đƣợc chú trọng phát triển cùng với các biện pháp kỹ thuật và khả năng đầu tƣ sẽ làm cho nền nông nghiệp nƣớc ta phát triển nhanh chóng cả về số lƣợng và chất lƣợng nông sản. Giống lúa mới đƣợc coi là tốt phải có độ thuần cao, thể hiện đầy đủ các yếu tố di truyền của giống đó, khả năng chống chịu tốt với các điều kiện ngoại cảnh bất thuận của từng vùng khí hậu, đồng thời chịu thâm canh, kháng sâu bệnh hại, cho năng suất cao, phẩm chất tốt và ổn định qua nhiều thế hệ. Muốn phát S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  14. 5 huy hết tiềm n ăng năng suất của giống tốt đó phải sử dụng chúng hợp lý, phù hợp với đất đai, điều kiện khí hậu, kinh tế xã hội của vùng đó. Các giống khác nhau c ó khả năng phản ứng với điều kiện sinh thái ở mỗi vùng khác nhau. Xác định đƣợc một số giống tốt cho từng vùng sản xuất nông nghiệp là việc làm cần thiết và đòi hỏi có thời gian. Một giống mới trƣớc khi đƣa ra sản xuất trên diện rộng thì giống đó phải đƣợc trồng ở những vùng sinh thái khác nhau. Việc làm đầu tiên là đánh giá tính khác biệt, độ đồng đều, tính ổn định, khả năng thích ứng, khả năng chống chịu sâu bệnh cũng nhƣ đ iều kiện bất thuận và khả năng cho năng suất chất lƣợng, hiệu quả kinh tế của giống đó. Vì giống là tiền đề của năng suất và phẩm chất. Một giống lúa tốt cần thoả mãn một s ố yêu cầu sau: - Sinh trƣởng, phát triển tốt trong đ iều kiện khí hậu đất đai và điều kiện canh tác tại địa phƣơng. - Cho năng suất cao ổn định qua các năm khác nhau trong giới hạn của biến động thời tiết. - Có tính chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất thuận. - Có chất lƣợng đáp ứng đƣợc yêu cầu sử dụng. * Chất lƣợng gạo: Trong sản xuất và tiêu thụ lúa gạo thì chất lƣợng gạo quyết định phần lớn giá trê n thị trƣờng. Theo báo Nông thôn ngày nay ngày 7/5/2004, thì những yếu tố quyết định chất lƣợng gạo bao gồm: - Hình dạng hạt: Các yếu tố cấu thành hình dạng của hạt gạo gồm: kích thƣớc và hình dạng hạt, độ đồng đều, độ bóng, độ bạc bụng, màu sắc hạt, tỷ lệ gạo/thóc...ngoài ra còn phụ thuộc vào khẩu vị của mỗi dân tộc. - Kích thƣớc và hình dạng hạt: là một chỉ tiêu phân loại giúp cho việc đánh giá phẩm chất hạt tốt hơn và đƣợc xếp thành 3 loại: dài, trung bình, ngắn. - Nội nhũ và độ bạc bụng: Độ bạc bụng là đặc điểm không mong muốn nó làm giảm năng suất xay xát bởi những hạt bạc bụng thƣờng yếu và dễ vỡ, đó là S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  15. 6 s ự sắp xếp rời rạc các hệ tinh bột và Prôtêin. Độ bạc bụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố: thu hoạch ở ẩm độ cao, chín không đều trong cùng bông lúa, th ời kỳ sau trỗ bông gặp nhiệt độ cao làm gia tăng độ đục, do vậy sẽ làm giảm giá trị trên thị trƣờng. - Màu sắc hạt: Màu sắc đƣợc sử dụng nhƣ một tiêu chuẩn chất lƣợng gạo, đƣợc quyết định bởi mầu của vỏ trấu và nội nhũ, thông thƣờng vỏ cám có màu vàng đến màu đỏ thẫm. - Chất lƣợng xay xát: Đây là tiêu chuẩn quan trọng của gạo. Giá trị của năng suất xay xát là tỷ lệ gạo nguyên, gạo gãy và tấm, trong đó tỷ lệ gạo gãy và tấm vào khoảng 30 - 50% khối lƣợng toàn bộ hạt. - Chế biến: Những đặc điểm về xay x át và nấu ăn có tính quyết định hầu hết giá trị kinh tế của hạt gạo. Chất lƣợng cơm ngon liên quan đến mùi thơm, độ dẻo, vị ngọt, độ sáng của cơm. Đó chính là tiêu chuẩn cho sự đánh giá phẩm chất hạt gạo. Tất cả các giống lúa tr ƣớc khi đƣa ra khuyến cáo sản xu ất đại trà cần phải qua khảo nghiệm và khu vực hoá. Tuyên Quang là tỉnh miền núi có tiểu vùng khí hậu mang đặc điểm chung của khí hậu miền núi Bắc bộ, có hai mùa rõ rệt, hệ thống thuỷ lợi t ƣơng đối hoàn chỉnh. Trình độ dân trí ngày đƣợc nâng cao, khả năng tiếp cận, đón nhận, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất rất nhanh, thuận lợi cho việc phát triển vùng chuyên canh các giống lúa lai, giống lúa chất l ƣợng cao tham gia vào thị tr ƣờng. Những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp tại Tuyên Quang t ăng trƣởng rõ nét cả về chất cũng nhƣ lƣợng, đặc biệt trong việc sản xuất lúa. Với diện tích tuy không lớn, đứng thứ bốn mƣơ i bốn so với cả nƣớc và đứng thứ năm trong vùng Đông bắc nhƣng do cải tiến các khâu kỹ thuật đồng bộ và áp dụng các tiến bộ kỹ thuật thâm canh mới về giống, bón phân cân đối và sử dụng thuốc Bảo vệ S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  16. 7 thực vật hợp lý nên năng suất lúa đạt cao nhất so với các tỉnh trong vùng và cao hơn bình quân cả nƣớc, sản lƣợng lúa đạt trên 251 ngàn tấn, đứng thứ tƣ trong vùng; sau Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên. Góp phần tăng lƣơng thực bình quân đầu ngƣời năm 1996 từ 231kg/ngƣời lên 430kg/ng ƣời năm 2006. Hiện nay, diện tích gieo cấy lúa của Tuyên Quang ổn đ ịnh khoảng 37.000ha. Nă m 1996, diện tích gieo cấy lúa là 40.508ha, do làm tốt công tác thuỷ lợ i, kiên cố kênh mƣơng nên diện tích gieo cấy lúa đạt cao nhất năm 2003 là 47.054 ha, sau đó giảm dần do một phần chuyển đổi diện tích lúa có hịêu quả thấp sang trồng cây khác. Đến năm 2007, diện tích gieo cấy lúa là 36.160 ha, giảm 10,7% so với năm 1996. Với chủ trƣơng mở rộng diện tích gieo cấy lúa lai và cải tiến bộ giống lúa thuần nên n ăng suất lúa cả tỉnh Tuyên Quang đã tăng từ 37,02 tạ/ha năm 1996 lên 51,8 tạ/ha năm 2007, tăng 28,5%. Những năm trƣớc đây, các giống lúa thuần CR203, Ải Hoà Thành, Ải Mai Hƣơng, Ải 32, DT122, S96, Kim C ƣơng, Mộc Tuyền… đƣợc gieo trồng phổ biến. Đây là những giống lúa đã cũ, nhiễm sâu bệnh và ngƣời dân thƣờng có tập quán tự để giống cho vụ sau, giống bị thoái hoá nên năng suất không cao, chỉ đạt 33,52 tạ/ha vào năm 1996. Cải t iến bộ giống lúa thuần, đƣa những giống có năng s uất cao, chất lƣợng tốt nhƣ KD18, HT1… vào c ơ cấu giống đã góp phần tăng năng suất lúa thuần vào năm 2006 là 50,63tạ/ha, tăng 51,3%. Nhìn chung so với cả nƣớc, năng suất lúa của tỉnh Tuyên Quang khá cao, năm 2007 năng suất lúa bình quân của tỉnh đạt 51,8tạ/ha, cao hơn trung bình cả nƣớc 2,9 tạ/ha, đứng đầu các tỉnh vùng Đông Bắc, cao hơn bình quân các tỉnh trong vùng 6,4tạ/ha và chỉ đứng sau một sô tỉnh có truyền thống sản xuất lúa nhƣ Thái Bình, Nam Đ ịnh, Hải Dƣơng, Hƣng Yên…đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy là do các cấp, các ngành thƣờng xuyên quan tâm, hƣớng dẫn, đôn đốc chỉ đạo cải tiến các khâu kỹ thuật đồng bộ nhƣ giống, thời vụ, phân bón, biện pháp canh S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  17. 8 tác….Việc chỉ đạo chuyển đổi c ơ cấu gieo trồng, từ gieo cấy lúa thuần n ăng suất thấp sang gieo cấy lúa lai n ăng suất cao và chuyển đổi c ơ cấu giống lúa từ năng s uất cao sang chất lƣợng tốt đáp ứng nhƣ cầu tiêu dùng đƣợc nhân dân đồng tình hƣởng ứng mạnh mẽ. Năm 2005, diện tích gieo cấy lúa thuần chất lƣợng chỉ khoảng 100 ha, đến năm 2006 đã là 650 ha và 6 tháng đầu năm 2007 đã tăng lên 900 ha. Bƣớc đầu hình thành các vùng sản xuất lúa chất lƣợng nh ƣ Minh Hƣơng, Hƣng Thành, Ỷ La… đạt hiệu quả kinh tế cao nhƣng mới chỉ phát triển giống lúa Hƣơng thơm số 1 và Bắc t hơm số 7 n ăng suất còn thấp, chƣa chú trọng trên giống lúa có năng suất cao hơn. Do vậy, việc lựa chọn những giống lúa có năng s uất cao, chất lƣợng tốt phù hợp với điều kiện canh tác tại địa phƣơng để bổ sung vào c ơ cấu giống lúa của tỉnh Tuyên Quang là rất cần thiết. Hai dòng lúa NL061, CL02 đã đƣợc tiến hành thí nghiệm so sánh các dòng, giống lúa ở nhiều vùng sinh thái khác có điều kiện sinh thái tƣơng đối tƣơng đồng với điều kiện sinh thái tại Tuyên Quang và đều cho kết quả tốt. Vụ mùa nă m 2006, thí nghiệm so sánh một số dòng lúa có triển vọng đƣợc tiến hành tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, hai dòng lúa CL02 và NL061 đƣợc đánh giá là có tiềm nă ng năng suất cao. Vì vậy để rút ngắn thời gian nghiên cứu chúng tôi tiến hành các thí nghiệm xác định biệ n pháp kỹ thuật cho dòng lúa ƣu tú song song với thí nghiệm s o sánh giống. 1.2.Tình hình sản xuất và nghiên cứu lúa trên thế giới. 1.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu gạo trên thế giới: Cây lúa là một loại cây ngũ cốc có lịch sử lâu đời, tr ải qua một quá trình biến đổi và chọn lọc từ cây lúa dại thành cây lúa ngày nay. Quê hƣơng của cây lúa đƣợc đông đảo các nhà khoa học thừa nhận ở vùng Đông Nam Á, vì vùng này khí hậu ẩm và điều kiện lý tƣởng cho phát triển nghề trồng lúa. Theo kết quả khảo cổ học trong vài thập niên qua, quê hƣơng đầu tiên của cây lúa là vùng S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  18. 9 Đông Nam Á và Đông Dƣơng, những nơi mà dấu ấn cây lúa đã đƣợc ghi nhận là khoảng 10000 năm trƣớc Công Nguyên. Còn ở Trung Quốc, bằng chứng về cây lúa lâu đời nhất chỉ 5900 đến 7000 năm về trƣớc, thƣờng thấy ở các vùng xung quanh sông Dƣơng Tử. Từ Đông Nam Á, nghề trồng lúa đƣợc du nhập vào Trung Quốc, rồi sang Nhật Bản, Hàn Quốc, những nơi mà cƣ dân chỉ quen với nghề trồng lúa mạch. Việt Nam có vinh dự đƣợc coi là cái nôi của nền v ăn minh lúa nƣớc. Cây lúa có khả năng thích nghi rộng nên có thể gieo trồng ở nhiều vùng khí hậu khác nhau và ở nhiều nơi trên thế giới. Hiện nay trên thế giới có 114 nƣớc trồng lúa và phân bố ở tất cả các châu lục trên thế giới. Trong đó, châu Phi có 41 nƣớc trồng lúa, châu Á có 30 nƣớc, bắc Trung Mỹ có 14 n ƣớc, Nam Mỹ có 13 n ƣớc, châu Âu có 11 n ƣớc, châu Đại Dƣơng có 5 nƣớc. Diện tích lúa biến động và đạt khoảng 153 trịêu ha, năng suất lúa bình quân xấp sỉ 4 tấn/ha. Sản xuất lúa gạo vẫn tập trung chủ yếu ở các nƣớc châu Á, nơi chiếm tới 90% diện tích gieo trồng và sản lƣợng (FAOSTAT 2006) 25 . Trong đó Ấn Độ là nƣớc có diện tích thu hoạch lúa lớn nhất (đạt 44 790 trịêu ha), ngƣợc lại Jamaica là nƣớc có diện tích trồng lúa thấp nhất 24 ha. N ăng suất lúa cao nhất đạt 9,45 tấn/ha tại Australia và thấp nhât là 0,9 tấn/ha tại IRAQ. Giai đoạn 2001- 2005, sản lƣợng lúa trên thế giới đều tăng, năm 2005 đạt 618,441 triệu tấn. Trong đó, sản lƣợng lúa Châu Á đạt 559,349 triệu tấn, chiếm 90,45%. Sản lƣợng lúa ở Nam Mỹ là 24,020 triệu tấn, chiếm 3,88%. Sản lƣợng lúa ở Châu Phi là 18,851 triệu tấn chiếm 3,04%. Sản lƣợng lúa ở bắc Trung Mỹ là 12,537 triệu tấn chiếm 2,03%. Sản lƣợng lúa ở Châu Âu và châu Đại Dƣơng là 3,684 trịêu tấn chiếm 0,6%. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  19. 10 Biểu 1.1. Sản lƣợng lúa trê n thế giới và các châu lục giai đoạn 2001 - 2005 Đơn vị Nă m Nă m Nă m Nă m Nă m Thế giới, châu lục tính 2001 2002 2003 2004 2005 - Toàn thế giới triệu tấn 597,981 569,035 584,272 606,268 618,441 triệu tấn + Châu Á 544,630 515,255 530,736 546,919 559,349 triệu tấn + Châu Âu 3,650 3,210 2,260 2,468 2,340 + Châu đại Dƣơng triệu tấn 1,164 1,218 1,457 1,574 1,344 + Nam mỹ triệu tấn 19,784 19,601 19,973 23,726 24,020 + Bắc, Trung Mỹ trịêu tấn 12 260 12 195 11 623 12 816 12 537 triệu tấn + Châu Phi 16,493 17,556 18,223 18,765 18,851 (Nguồn FAOSTAT,2006)[25] Theo FAOSTAT (2006) 25 biểu 1.2 ta thấy về diện tích canh tác lúa có xu hƣớng tăng. Song tăng mạnh nhất là vào các thập kỷ 60 và 70, sau đó tăng chậm dần và có xu hƣớng ổn đ ịnh vào những nă m đầu của thế kỷ 21. Về năng s uất lúa trên đơn vị diện tích cũng có chiều hƣớng tăng tƣơ ng tự. Trong 4 thập kỷ cuối của thế kỷ 20, nă ng suất lúa có thể lý giải là do giai đoạn từ 1961 – 2000, cuộc cách mạng xanh về giống lúa, kỹ thuật canh tác lúa có nhiều cải tiến, phân hoá học và thuốc trừ sâu, bệnh đƣợc sử dụng phổ biến. Những n ăm đầu của thế kỷ 21, diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa có sự biến động nhƣng vẫn tƣơ ng đối ổn định và có xu hƣớng t ăng đảm bảo an ninh lƣơ ng thực cho toàn thế giới. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  20. 11 Biểu 1.2 Diện tích, năng s uất và sản lƣợng lúa của toàn thế giới trong vài thập kỷ gần đây Nă m Diện tích (triệu ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lƣợng (triệu tấn) 1961 115,50 18,7 215,65 1970 133,10 23,8 316,38 1980 144,67 27,4 396,87 1990 146,98 35,3 518,23 2000 154,11 38,9 598,97 2001 151,97 39,4 598,03 2002 147,69 39,1 577,99 2003 149,20 39,1 583,00 2004 151,02 40,3 608,37 2005 153,78 40,2 618,53 2006 156,30 41,2 644,10 2007 157,00 41,5 651,70 (Nguồn FAOSTAT, 2008) 25 Sang những nă m đầu của thế kỷ 21, ngƣời ta có xu hƣớng hạn chế sử dụng các chất hoá học tổng hợp trong thâm canh lúa, chú trọng chỉ tiêu chất l ƣợng hơn là số lƣợng làm cho năng suất lúa có xu hƣớng chững lại hoặc tăng chút ít. Tuy nhiên, ở những nƣớc có nền khoa học kỹ thuật phát triển, năng suất lúa vẫn cao hơn hẳn. Để dễ hình dung, chúng ta quan sát số liệu thống kê của 10 n ƣớc trồng lúa có sản lƣợng lúa hàng đầu thế giới biểu 1.3 (FAOSTAT 2008) 25 . Theo số liệu của biểu 1.3 thì trong 10 nƣớc trồng lúa có sản lƣợng trên 10 triệu tấn/năm đã có 9 nƣớc nằm ở châu Á, chỉ có một đại diện châu khác đó là Braxin (Nam Mỹ). Trung Quốc và Nhật Bản là 2 nƣớc có năng suất cao hơn hẳn: Trung Quốc (đạt 63,3tạ/ha) và Nhật Bản (65,4 tạ/ha). Điều đó có thể lý giải là vì Trung Quốc là nƣớc đi tiên phong trong lĩnh vực phát triển lúa lai và ngƣời dân S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
nguon tai.lieu . vn