Xem mẫu
- Bộ Quốc Phòng
Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự
ĐỀ TÀI:
Mô Hình Phát Triển Phần Mềm
Dạng Xoắn Ốc.
GV: TS. PHAN NGUYÊN HẢI.
.
HVTH : VƯƠNG LÂM
MAI THANH
TUẤN. 1
- Các Nội Dung Chính.
I. Tổng quan về mô hình xoắn ốc.
II. Tiếp cận mô hình xoắc ốc.
1. Định nghĩa.
2. Đặc điểm mô hình xoắn ốc.
3. Quy trình.
4. Biểu diễn mô hình.
III. Đánh giá.
1. Thuận lợi.
2. Khó khắn. 2
- I. Tổng quan về mô hình.
Ø
Mô hình này được Boehm đề nghị vào năm
1988.
Ø
Mô hình xoắc ốc là một trong những ứng
viên cho mô hình phát triển phần mềm hiện
tại.
Ø
Mô hình xoắc ốc được phát triển từ mô hình
thác nước cho thấy mức độ tổng quát hơn.
v Cập nhật thông tin phản hồi giữa các giai đoạn
v Kết hợp ban đầu các bản mẫu thông qua một bước
3
“build it twice”.
- I. Tổng quan về mô hình.
4
- II. Tiếp cận mô hình xoắc ốc.
1. Định nghĩa
Ø
Mô hình xoắc ốc là một quá trình phát triển
phần mềm kết hợp các yếu tố của thiết kế
vào tạo mẫu trong mỗi giai đoạn.
Ø
Là một phương pháp phát triển hệ thống
(SDM) được sử dụng trong công nghệ thông
tin.
Ø
Được phổ biến ở các dự án lơn, đắt tiền và
phức tạp.
Ø
Đây là mô hình đầu tiên để giải thích lý do tại
5
sao lại lập vấn đề.
- II. Tiếp cận mô hình xoắc ốc.
2. Đặc điểm
(tt)
Ø
Mô hình mô tả sự phát triển của phần mềm
qua các giai đoạn tiến hóa.
Ø
Mỗi giai đoạn tiến hóa được coi như là một
mô hình thác đổ.
Ø
Mô hình xoắc ốc là ý tưởng làm giảm thiểu
rủi ro thông qua việc sử dụng các bản mẫu
và các công cụ khác.
Ø
Cung cấp cách thức làm phần mềm bằng
cách đưa ra các phiên bản tăng dần.
6
- II. Tiếp cận mô hình xoắc ốc.
3. Quy trình
(tt)
Ø
Quá trình phát triển được chia thành nhiều
bước lặp lại.
Ø
Mỗi bước gồm 4 giai đoạn như sau:
Ø Lập kế hoạch.
Ø Phân tích rủi ro.
Ø Phát triển và kiểm tra.
Ø Lập kế hoạch cho pha tiếp theo.
7
- II. Tiếp cận mô hình xoắc ốc.
3. Quy trình (tt)
(tt)
8
- II. Tiếp cận mô hình xoắc ốc.
3. Quy trình (tt)
(tt)
Ø
Lập kế hoạch :
Ø
Xác định mục tiêu , các giải pháp khác nhau để đặt
được các mục tiêu, các ràng buộc.
Ø
Phân tích rủi ro.
Ø
Phân tích các rủi ro và khả năng giải quyết
Ø
Phát triển và kiểm tra.
Ø
Chúng ta sẽ phát triển theo kế hoạch và thử
nghiệm.
Ø
Lập kế hoạch cho pha tiếp theo
Ø
Xem xét tiến độ và đánh giá, thông số, các vấn đề 9
và yêu cầu khách hàng.
- II. Tiếp cận mô hình xoắc ốc.
(tt)
4. Biểu diễn mô hình
10
- II. Tiếp cận mô hình xoắc ốc.
(tt)
4. Biểu diễn mô hình
Ø
Biểu diễn sơ đồ cho mô hình
Ø
Ta vẽ hai đường thằng vuông góc cắt nhau
chia mặt phẳng thành 4 vùng.
Ø
Bốn vùng này tương ứng với 4 vùng công
việc.
Ø
Dịch chuyển theo chiều kim đồng hồ và
bắt đầu từ góc phần tư phía trên bên trái.
Ø
Coi giao điểm 2 đường thẳng là tâm, ta vẽ
đường xoắn ốc đi từ trong ra ngoài.
11
- III. Đánh giá
1. Thuận lợi
Ø
Là một trong những mô hình linh hoạt nhất
của SDLC(Spiral Life Cycle Model).
Ø
Giám sát dự án là rất dễ dàng và hiệu quả.
Ø
Quản lý rủi ro là một trong những tính năng
của mô hình.
Ø
Có thể dự đoán nhiều hơn về thời hạn, chi
phí…
Ø
Phù hợp với các dự án có nguy cơ cao.
Ø
Một sản phần tùy biến có thể phát triển theo 12
- III. Đánh giá (tt)
2. Khó khăn
Ø
Phân tích rủi ro sẽ tốn kém nên mô hình chỉ
áp dụng cho các dự án lớn.
Ø
Yêu cầu thay đổi thường xuyên dẫn đến lặp
vô hạn và phức tạp.
Ø
Không thích hợp cho các dự án ký hợp đồng
vì có thể tốn nhiều thời gian để phân tích rủi
ro.
Ø
Không thể kiểm soát hết rủi ro.
13
- III. Đánh giá (tt)
3. Ứng dụng
Ø
Mô hình là hướng tiếp cận thực nhất để phát
triển các hệ thống lớn.
Ø
Trong quân đội mô hình xoắc ốc được áp
dụng trong chương trình hệ thống chiến đấu
tương lai(FCS).
14
- Cảm ơn đã lắng nghe
Câu hỏi và trả lời
15
nguon tai.lieu . vn