Xem mẫu

  1. DANH SÁCH NHÓM 1. Phùng Thị Kim Luyến 2. Hoàng Thị Nhật Trang 3. Lê Khánh Linh
  2. NỘI DUNG CHÍNH 1.Khái quát chung 1.1. Làng nghề truyền thống 1.2. Lao động ở nông thôn 3. Thực trạng 2.2. Thuận lợi 2.2. Khó khăn 5. Nguyên nhân của hạn ch ế
  3. 1. Khái quát chung về làng nghề truyền thống và vấn đề giải quyết việc làm ở nông thôn
  4. 1.1 Làng nghề truyền thống v Khái niệm • Là những thôn, làng làm nghề thủ công truyền thống có từ lâu đời, qua nhiều năm, nhiều thế kỷ và các bí quyết của nghề được giữ bí mật và lưu truyền từ đời này sang đời khác.
  5. Một số làng nghề tiêu biểu ST Tên làng Sản phẩm chính. Tỉnh thành T nghề truyền thống 1. Làng Đông tranh dân gian Bắc Ninh. Hồ 2. Làng cói Kim Làng nghề cói. Ninh Bình. Sơn. 3. Làng Vạn Lụa Hà Nội Phúc 4. Làng Nga Chiếu cói Thanh Hóa Sơn 5. Làng Bát Gốm mỹ nghệ Hà Nội Tràng 6. Làng Non Đá mỹ nghệ Đà Nẵng. Nước 7. Làng Thổ Hà Gốm mỹ nghệ Bắc Giang.
  6. v Vai trò của làng nghề truyền thống • Sản xuất tiểu thủ công nghiệp tận dụng nguồn nguyên liệu phong phú với giá thành rẻ. • Các sản phẩm đáp ứng cả thị trường trong nước và các thị trường nước ngoài.
  7. 1.2 Lao động ở nông thôn và vấn nạn thất nghiệp v Khái niệm • Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động và hoạt động trong hệ thống kinh tế nông thôn. • Việc làm cho lao động ở nông thôn là những hoạt động lao động trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội. • Giải quyết việc làm là tổng thể những biện pháp, chính sách kinh tế xã hội của nhà nước, cộng đồng và bản thân người lao động tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo cho mọi người có khả năng lao động có việc làm.
  8. v • Các hoạt động sản xuất thường bắt nguồn từ kinh tế hộ gia đình. • Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng thu dụng nhiều lao động • Hoạt động dịch vụ nông thôn Đặc điểm việc làm của lao động nông
  9. v Nội dung, tiêu chí đánh giá giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
  10. v Ý nghĩa giải quyết việc làm cho lao động nông thôn • Nhằm đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình h ọ một cách hợp lý. • Góp phần quan trọng trong việc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội. • Thể hiện vai trò của xã hội đối với người lao động ở nông thôn và hạn chế được những phát sinh tiêu cực cho xã hội do thiếu việc làm gây ra.
  11. v Những nhân tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn - Điều kiện tự nhiên: càng thuận lợi => thu hút nhiều dự án, chương trình kinh tế. - Điều kiện xã hội: các yếu tố về y tế, giáo dục. - Điều kiện kinh tế: Cơ sở hạ tầng hiện đại, chính sách thông thoáng. - Bản thân người lao động.
  12. 1.3 Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của một số địa phương – Duy trì sản xuất nông nghiệp. – Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho người dân ở nông thôn. – Đẩy mạnh việc thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. – Sử dụng và quản lý tốt nguồn vốn.
  13. 2. Thực trạng phát triển các làng nghề truyền thống gắn với giải quyết việc làm 2.1 Tình trạng chung của các làng nghề. • - Nước ta có 2.790 làng nghề, 1/3 các làng nghề truyền thống, riêng ở Hà Nội có 1.160 làng nghề. - Phân bố tập trung chủ yếu tại đồng bằng sông Hồng (chiếm khoảng 60%), miền Trung (khoảng 30%) và miền Nam (khoảng 10%). - Có nhiều làng nghề khôi phục. - Số hộ và cơ sở ngành nghề ở nông thôn đang tăng lên - Thị trường xuất khẩu mở rộng. - Một số mô hình quy hoạch được triển khai.
  14. 2.2 Các vấn đề còn tồn tại của các làng nghề • Nhiều nghề bị suy thoái. • Phát triển chưa đồng bộ, không đồng đều. • Ô nhiễm môi trường.
  15. 3. Nguyên nhân của những thực trạng nêu trên và một số giải pháp?
  16. 3.1 Nguyên nhân • Thứ nhất, do hầu hết các sản phẩm được làm ra bởi các làng nghề trở nên lạc hậu và không còn phù hợp. • Thứ hai, do tâm lý khách quan lẫn chủ quan. • Thứ ba, công tác đào tạo nghề • Thứ tư, do những khó khăn về vốn, thông tin thị trường, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và thu nhập từ nghề không đáp ứng được nhu cầu. • Thứ năm, do thiếu sự quan tâm, khuyến khích từ Nhà nước, địa phương cũng như
  17. 3.2 Một số giải pháp • a, Về phía Nhà nước - Cần có các chính sách khuyến khích - Nhà nước cần phải làm tốt nhiệm vụ của mình. • - Sự phát triển bền vững của các làng nghề sẽ là nhân tố tích cực thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu
  18. 3.2 Một số giải pháp b. Về phía các làng nghề truyền thống - Cần phải ý thức được việc xây dựng các làng nghề truyền thống theo hướng bền vững. - Cần phải tạo ra các sản phầm có chất lượng cao, mẫu mã và hình thức đẹp mắt, thu hút được người tiêu dùng. - Khai thác tiềm năng du lịch từ các làng ngh ề truy ền thống. - Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng lao động đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực có chất lượng, lành ngh ề cho các làng nghề.
nguon tai.lieu . vn