Xem mẫu
- i h c Qu c gia Tp. H Chí Minh
Tr ng i h c Bách Khoa
Khoa Công ngh Hoá h c & D u khí
B MÔN MÁY & THI T B
ÁN MÔN H C
Quá Trình & Thi t B
THI T K THÁP CH NG C T H N H P
ACETONE – N C LO I THÁP M
N NG SU T : 1500 (Kg/h)
GVHD : Võ Th Ng c T i
SVTH : Võ Ng c Ti p
MSSV : 69902203
Lp : HC99HL,
MỤC LỤC h
Ngàn : Công Ngh Hoá Lý
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG1 : GIỚI THIỆU CHUNG2002 – 2003
N mh c
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
CHƯƠNG2 : CÂN BẰNG VẬT CHẤT
I. CÂN BẰNG VẬT CHẤT:
1. Đồ thị cân bằng acetone- nước
2. Xác đ ịnh chỉ số hồi lưu
a) Chỉ số hồi lưu tối thiểu
b) Chỉ số hối lưu thích hợp
II. CÂN BẰNG NĂNG LƯ ỢNG:
1. Cân b ằng năng lượng cho tháp chưng cất:
2. Cân b ằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ
3. Cân b ằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội
4. Cân b ằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
I. ĐƯỜNG KÍNH THÁP:
1. Đường kính đoạn cất:
2. Đường kính đoạn chưng:
II. CHIỀU CAO THÁP:
III. TRỞ LỰC CỦA THÁP:
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN CƠ KHÍ
I. TÍNH CHIỀU DÀY THÂN THÁP
II. TÍNH ĐÁY, NẮP THIẾT BỊ
1. Nắp
2. Đáy
III. TÍNH ĐƯ ỜNG KÍNH VÀ BULON ỐNG DẪN
1. Ống dẫn hơi:
2. Ống nhập liệu:
3. Ống dẫn lỏng:
4. Ống hoàn lưu:
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ
I. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ SẢN PHẨM ĐỈNH
II. THIẾT BỊ GIA NHIỆT NHẬP LIỆU
III. NỒI ĐUN
IV. BƠM
CHƯƠNG 6 : TÍNH GIÁ THÀNH THIẾT BỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 2- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
LỜI GIỚI THIỆU
Trong thực tế, chúng ta sử dụng rất nhiều dạng hoá chất khác nhau: hỗn hợp nh iều chất
hay đơn chất tinh khiết. Nhu cầu về một loại hoá chất tinh khiết cũng rất lớn. Quá trình
có thể đáp ứng phần nào độ tinh khiết theo yêu cầu là chưng cất: là quá trình tách các
cấu tử trong hỗn hợp lỏng – lỏng, hay hỗn hợp lỏng – khí thành các cấu tử riêng biệt
dựa vào độ bay hơi khác nhau của chúng.
Và đ ối với hệ acetone – nước, do không có điểm đẳng phí nên có th ể đạt được bất kỳ
độ tinh khiết theo yêu cầu nhờ quá trình chưng cất.
Nhiệm vụ thiết kế: tính toán hệ thống chưng luyện liên tục để tách hỗn hợp hai cấu tử :
acetone – nước với các số liệu sau đây:
Năng suất sản phẩm đỉnh : 1500 Kg/h
Nồng độ sản phẩm đỉnh : 95% theo khối lượng
Nồng độ nhập liệu : 30%
Ap suất làm việc : áp suất thường.
CHƯƠNG 1 :GIỚI THIỆU CHUNG
1. Giới thiệu sơ bộ :
Acetone có công thức phân tử : CH3COCH3 .Khối lượng phân tử bằng 58 đvC
Acetone là chất lỏng sôi 56.10C, tan vô h ạn trong nư ớc, nó là dung môi cho
nhiều chất hữu cơ… Nó hoà tan tốt tơ axetat, nitrô xenluloz, nhựa phenol
focmandehyt, chất béo, dung môi pha sơn, mực in ống đồng. Acetone là nguyên liệu
để tổng hợp thủy tinh hữu cơ.
Từ Acetone có thể tổng hợp xeten, sumfonal (thuốc ngủ), các halofom….
Tính ch ất hoá học :
Cộng hợp với natri bisunfit:
OH
1
CH3COCH3 + NaHSO3 CH3 - C - SO3Na
1
C H3
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 3- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
( 1-metyl-1-hydroxi etan sunfonát natri )
Cộng hợp axit HCN
OH
1
CH3COCH3 + HCN CH3 - C - CN
1
C H3
( pH= 4 -8 )
Phản ứng n gưng tụ :
OH O
1 11
CH3-CO-CH3 + HCH2C=O CH3-C-CH2-C-CH3
1 1
C H3 C H3
( 4-oxy-4 -mêtyll-2 -pentanon)
Acetone khó bị oxi hóa bởi thuốc thử Pheling, Tôluen, HNO3đđ, KMnO4 ,…
Chỉ bị oxi hóa bởi hỗn hợp KMnO4 + H2SO4, Sunfôcrômic K2Cr2O7 + H2SO4…
Bị gãy m ạch cacbon.
Phản ứng khử hoá:
CH3COCH3 + H2 CH3CHOH-CH3
Điều chế :
Oxy hóa rượu bậc hai:
CH3CHOH-CH3 CH3COCH3 + H2O
Theo phương pháp Piria : nhiệt phân muối canxi của axit cacboxylic:
(CH3COO)2Ca CH3COCH3 + CaCO3
Từ dẫn xuất cơ magie:
Br
/
CH3-C-Cl + CH3-MgBr CH3-C-CH3 + Mg
11 11 O O Cl
Ph ản ứng Kucherôv:
HgSO4 / CH3-C-CH3
H
CH3-CCH + H2O
11
O
2. Công nghệ chưng cất hỗn hợp Acetone –Nước :
Ta có Acetone là một chất lỏng tan vô h ạn trong nước và nhiệt độ sôi của
Acetone ( 56.1 0C ở 760 mmHg) và Nước ( 100 0C ở 760 mmHg) : là khá cách xa
nhau nên phương pháp hiệu quả nhất để thu được Acetone tinh khiết là chưng cất phân
đoạn dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn h ợp.
Chọn loại tháp chưng cất và phương pháp chưng cất :
Chưng cất là quá trình phân tách các hỗn hợp lỏng thành các cấu tử riêng biệt
dựa vào sự khác nhau về độ bay h ơi của chúng ( hay nhiệt độ sôi ), bằng cách lặp đi
lặp lại nhiều lần quá trình bay h ơi – ngưng tụ, trong đó vật chất đi từ pha lỏng vào pha
hơi hoặc ngược lại.
Đối với chưng cất ta có hai phương pháp thực hiện :
Chưng cất đơn giản (dùng thiết bị hoạt động theo chu kỳ):
Phương pháp này sử dụng trong các trường hợp sau :
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 4- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
Khi nhiệt độ sôi của các cấu tử khác xa nhau .
Khi không đòi hỏi sản phẩm có độ tinh khiết cao .
Tách hỗn hợp lỏng ra khỏi tạp chất không bay hơi .
Tách sơ bộ hỗn hợp nhiều cấu tử .
Chưng cất liên tục hỗn hợp hai cấu tử (dùng thiết bị hoạt động liên tục):
là quá trình được thực hiện liên tục, nghịch dòng, nhiều đoạn.
Ngoài ra còn có thiết bị hoạt động bán liên tục .
Trong trường hợp này, do sản phẩm là Acetone – với yêu cầu có độ tinh khiết
cao khi sử dụng , cộng với hỗn hợp Acetone – Nước là hỗn hợp không có điểm đẳng
phí nên chọn phương pháp chưng cất liên tục là hiệu quả nhất.
Chọn loại tháp chưng cất :
Có rất nhiều loại tháp được sử dụng, nhưng đ ều có chung một yêu cầu cơ bản là diện
tích bề mặt tiếp xúc pha phải lớn, điều này phụ thuộc vào độ phân tán của một lưu chất
này vào lưu ch ất kia .
Ta khảo sát hai loại tháp chưng cất thường dùng là tháp mâm và tháp chêm:
Tháp mâm gồm thân tháp hình trụ, thẳng đứng, phía trong có gắn các
mâm có cấu tạo khác nhau, trên đó pha lỏng và pha hơi được cho tiếp xúc với nhau.
Gồm có : mâm chóp, mâm xuyên lỗ , mâm van. Thường sử dụng mâm chóp .
Tháp chêm là một tháp hình trụ, gồm nhiều đoạn nối với nhau bằng mặt
bích hay hàn . Vật chêm được đổ đầy trong tháp theo một hay hai phương pháp : xếp
ngẫu nhiên hay xếp thứ tự .
Chọn loại tháp đệm để thực hiện quá trình ch ưng cất vì những ưu điểm
sau:
Cấu tạo đơn giản
Trở lực thấp
Tuy nhiên tháp đ ệm cũng có nhược điểm là:
Hiệu suất thấp
Độ ổn định kém.
Thuy ết minh quy trình công nghệ:
Hỗn hợp Aceton – nước có nồng độ Aceton 30% (theo số mol), nhiệt độ khoảng
270C tại bồn chứa nguyên liệu (1), được bơm qua thiết bị gia nhiệt ( trao đổi nhiệt với
sản phẩm đáy)(5). Sau đó được đ ưa đến thiết bị đun nóng nhập liệu(6) bằng hơi nước
bão hòa, ở đ áy nhập liệu đư ợc đưa đến nhiệt độ sôi và được đưa vào tháp chưng
cất(11). Trong tháp, hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng từ trên xuống. Ở đây có sự
tiếp xúc và trao đổi nhiệt giữa hai pha với nhau. Pha lỏng chuyển động trong phần
chưng càng xuống dư ới càng giảm nồng độ cấu tử dễ bay h ơi vì đã bị nồi đun lôi cuốn
các cấu tử. Nhiệt độ càng lên trên càng th ấp , nên khi hơi đi từ dưới lên thì cấu tử có
nhiệt độ sôi cao là nước sẽ ngưng tụ lại, cuối cùng tren đỉnh tháp ta thu được hỗn hợp
có cấu tử Aceton chiếm nhiều nhất ( 95% theo phần mol ). Hơi này đi vào thiết bị
ngưng tụ(14 ). Một phần lỏng ngưng được hồi lưu về tháp, một phần chất lỏng ngưng
đi qua thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh (17 ). Một phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp
được bốc hơi, còn lại cấu tử có nhiệt độ sôi cao trong chất lỏng ngày càng tăng. Cuối
cùng, ở đ ày tháp ta thu được hổn hợp lỏng gồm hầu hết cấu tử khó bay hơi (nước).
Hỗn hợp lỏng ở đáy có nồng độ Aceton là 3% theo ph ần mol, còn lại là nước. Dung
dịch lỏng ở đáy tháp đ ược đun tại nồi đun (12 ) ,bốc hơi cung cấp lại cho tháp để tiếp
tục làm việc, phần còn lại trao đổi nhiệt với nhâp liệu.
Hệ thống làm việc liên tục cho ra sản phẩm đỉnh là Aceton, sản phẩm đáy sau
khi trao đổi nhiệt với nhập liệu được thải bỏ.
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 5- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
Sơ đồ quy trình công nghệ chưng cất hỗn hợp Aceton – nước:
14
15
16
11
9
10
9
17
7 15
7 12
6
8 13
5
8
1 2 18
4
20 19
3
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 6- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
CHƯƠNG 2 : CÂN BẰNG VẬT CHẤT
I. Cân bằng vật chất:
Số liệu ban đầu: Năng suất 1500kg/h
Nồng độ dung dịch đầu: xF = 30% mol
Nồng độ đỉnh: xD = 95% mol
Nồng độ dung dịch đáy: xW = 3% mol
Các ký hiệu: F , F :lượng nhập liệu ban đầu (kmol/h), (kg/h)
D, D : lượng sản phẩm đỉnh (kmol/h), (kg/h)
W, W : lượng sản phẩm đáy (kmol/h), kg/h)
xF: nồng độ mol acetone trong nhập liệu
xD: nồng độ mol acetone trong sản phẩm đỉnh
xW: nồng độ mol của acetone trong sản phẩm đáy
Phương trình cân bằng vật chất:
F=D+W (1)
F xF = D xD + W xW (2)
Tính khối lư ợng trung bình:
MtbF =xF M1 + (1 -xF) M2 =0,3x58+(1 -0,3)18=30kg/kmol
MtbD =xD M1 + (1 -xD) M2 =0,95x58+(1 -0,95)18=56kg/kmol
MtbW =xW M1+ (1-xW) M2 =0,03x58+(1-0,03)18=19,2kg/kmol
Suất lượng sản phẩm đỉnh:
D 1500
D= = 26,786 (kmol/h)
M tbD 56
F 26,786 W
Từ (1) và (2) ta có:
F * 0,3 26,786 * 0,95 W * 0,03
F 91,27kmol / h
Giải hệ phương trình trên ta được:
W 64,485kmol / h
_
F 2738.13(Kg / h)
h ay _
W 1238.12(Kg / h)
1. Đồ thị cân bằng acetone- nước:
Thành phần cân bằng lỏng (x)- hơi (y) tính b ằng phần % mol và nhiệt độ sôi
của hỗn hợp 2 cấu tử ở 760 mmHg
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
y 0 60,3 72 80,3 82,7 84,2 85,5 86,9 88,2 90,4 94,3 100
t 100 77,9 69,6 64,5 62,6 61,6 60,7 59,8 59 58,2 57,5 56,9
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 7- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
Vẽ đồ thị y-x:
Ñoà thò caân baèng aceyone- nöôùc
100
80
Thaønh phaàn pha hôi
60
40
20
0
0 20 40 60 80 100
Thaønh phaàn pha loûng
Đồ thị T- x y
Ñoà thò T-xy
T
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
xy
2. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp:
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 8- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
a ) Ch ỉ số hối lưu tối thiểu:
Đường cân bằng vẽ theo số liệu thực nghiệm có khoảng lõm nên để xác định
Rm, từ A(0,95;0,95) vẽ AB tiếp xúc đường cân bằng cắt trục tung tại điểm có tung độ
xD
góc là 0,65. Ta co : Rm= 0 ,65 Rm = 0,462
Rm 1
Rm
1
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
b) Chỉ số hồi lưu thích hợp:
Cho các giá trị Rxi > Rxmin để tìm các giá trị tung độ Bi tương ứng và vẽ các
đường nồng độ làm việc của đoạn luyện ứng với các giá trị Bi đó :
xD
Bi =
Rx i 1
Tìm các đ iểm a ( y= x= xD ), b( y= x= xW ) và đường x = xF ( song song với trục
tung ). Cứ mỗi giá trị Bi ta vẽ được đường nồng độ làm việc của đoạn luyện và đoạn
chưng .
Như vậy ứng với mỗi giá trị Rxi ta có số đơn vị chuyển khối chung tương ứng là
mxi.
Ta có bảng sau :
Rxi Bi mx mx(Rxi+1)
0 .600 0.594 11.139 7.2834
0 .785 0.532 8 .595 7.5321
0 .878 0.506 5 .934 6.0881
0 .970 0.482 5 .94 6.7318
1 .063 0.460 6 .313 7.7737
1 .155 0.441 5 .928 8.0018
Thể tích tháp là V = f * H
f : tiết diện tháp, m2
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 9- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
H : chiều cao làm việc của tháp, m
Ta biết tiết diện của tháp tỉ lệ thuận với lượng h ơi đi trong tháp, mà lư ợng hơi
lại tỉ lệ thuận với lượng lỏng hồi lưu trong tháp, như vậy tiết diện tháp tỉ lệ với lượng
hồi lưu .
Tức là f ( Rx + 1 ) * GD
Trong một điều kiện làm việc nhất định thì GD là không đổi,
nên f ( Rx + 1).
Còn chiều cao tháp tỉ lệ với số đơn vị chuyển khối H mx , nên cuối cùng ta có
thể viết V = f*H m x ( Rx + 1 )
Từ đó ta sẽ lập đư ợc sự phụ thuộc giữa Rx _ m x * ( Rx + 1 ) . Mối quan hệ này
sẽ cho ta tìm được một giá trị Rx mà thể tích của thiết bị chưng cất ứng với nó là tối
ưu Rxth .
Vẽ đồ thị quan hệ giữa (m x i *(Rxi + 1) _ Rxi ) để tìm Rxth .
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0 0.5 1 1.5
Đường làm việc :
x
R
x + D = 0.474x +0.5
Phương trình đường làm việc của phần cất : y=
R 1 R 1
Rf f 1
Phương trình đường làm việc của phần chưng : y= x- xW
R 1 R 1
F 91.271
f= =
D 26.786
y= 2.267x -0.038
II. Cân bằng năng lượng:
1. Cân bằng nhiệt lượng cho tháp chưng cất:
Phương trình cân bằng năng lượng :
QF+QD2+QR=Qy+QW+QXq2+QNg2
Nhiệt lượng do hổn hợp đầu mang vào QF(J/h)
_
QF= F CFtF
Trong đó:
_
F = 2783.13(Kg/h)
tF = 62.5OC (Nhiệt độ đi vào của hổn hợp đầu : ở trạng thái lỏng sôi)
CF : Nhiệt dung riêng:
tF = 62.5OC CNước = 4188.265(J/Kg.độ)
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 10- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
CAcetone = 2313.125(J/Kg.độ)
_ _
CF = X F x CAcetone + (1 - X F ) x CNước
= 0 .58 x 2313.125 + (1 – 0.58) x 4188.265
= 3100.684 (J/Kg.độ)
QF = 2 738.13 x 3100.684 x 62.5 = 0.53 x 10 9 (J/h)
= 147.395(kW)
Nhiệt lượng do h ơi đốt mang vào tháp QD2(J/h)
QD2 = D22 = D2(r2 + C2 2)
Dùng hơi nước ở As 2at , r2 = 2208 (kJ/Kg) , tO = 119.6OC
T2,C2 : tO và Nhiệt dung riêng của nước ngưng (J/Kg.độ)
Nhiệt lượng do lưu lượng lỏng hồi lưu mang về:
QR = QR x CR x tR
Trong đó:
CR = CD : Nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh
tDO = 57.5OC CAceton = 2296.875 (J/Kg.độ)
CNước = 4188.125 (J/Kg.độ)
_ _
CD = CR = x D x CAceton + (1 - x D) x CNước
= 0.984 x 2296.875 + (1 - 0.984) x 4188.125
= 2327.135 (J/KG.độ)
_
GR = D x R = 1500 x 0.9 = 1350 (Kg/h)
tR = tD = 57.5OC.
QR = 1.806 x 108 (J/h) = 50.18(kW)
Nhiệt lượng do h ơi mang ra ở đ ỉnh tháp Qy :
_
Qy = D (1 +R) x D
Trong đó:
D : Nhiệt lượng riêng của hơi ở đ ỉnh tháp
_ _
D = Acetone x y D + Nước x (1 - y D)
_
y D = 0.984
Acetone = rAcetone + tD x CAcetone
Nước = rNước + tD x CNước
ở tD = 57.5 OC
rAcetone = 523.35 (kJ/Kg)
rNước = 2426.77 (kJ/Kg)
Nước = 2667.59 x 103 (J/Kg)
Acetone = 655.42 x 103 (J/Kg)
D = 687.614 (kJ/Kg)
Qy = 1.96 x 109 (J/h) = 544.361 (kW)
Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra QW:
_ _
Trong đó : W = 1238.12 (Kg/h) , x W = 0 .091
tW = 85OC CAcetone = 2386.25 (J/Kg.độ)
CNước = 4200 (J/Kg.độ)
CW = 4034.054 (J/Kg.độ)
QW = 0.424 x 109 (J/Kg) = 117.93 (kW)
Nhiệt lượng tổn thất tỏa ra môi trường xung quanh QXq2:
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 11- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
QXq2 = 5% x QD2
Vậy : Lượng h ơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch ở đáy tháp:
QD2 - QXq2 = Qy + QW – QF - QR
Qy Qw QF QR
D2 =
0.95x r2
= 797.57 (Kg/h)
2 . Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ:
Ngưng tụ ho àn toàn :
_
D (1 +R) x rD = Gnl x Cn x (t2 – t1)
Trong đó :
t1,t2: Nhiệt độ vào và ra của nước làm lạnh
Chọn nhiệt độ vào và ra của nước làm lạnh là: t1 = 27OC
t2 = 40 OC
_
t 1,2 = t1 t 2 = 33.5OC rAcetone = 521.46 (kJ/Kg)
2
rNước = 2425.60 (kJ/Kg)
_
_
rD = x D x rAcetone + (1 - x D) x CNước
= 551.93 x 103 (J/Kg)
Suất lượng nước cần tiêu tốn:
_
D x(R 1)x r D 1500 x(0.9 1) x551.963x1000
Gnl = = = 28940.87 (Kg/h)
Cn x(t 2 t1) 4180.94 x(40 27)
3. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh:
Phương trình cân bằng năng lượng :
_
D (rD + CD x (t1’-t2’)) = Gn3 x Cn x (t2-t1)
t1’= 57.5OC Nhiệt độ vào của sản phẩm đỉnh.
t2’= 30 OC Nhiệt độ ra của sản phẩm đỉnh.
t1 = 27OC Nhiệt độ vào của n ước làm lạnh.
O
Nhiệt độ ra của nước làm lạnh.
t2 = 4 0 C
ttb = 33.5OC Nhiệt độ trung b ình của nước làm lạnh.
Cn = 4176.625 (J/Kg.độ) ở 33.5OC
57.5 30
= 43.75 OC
CAcetone =2252.19(J/Kg.độ) ở t =
2
Cn = 4177.625 (J/Kg.độ) ở t=43.75OC
CD 2283( J / Kg.do)
r D 563168( J / Kg.do)
Lư ợng nước cần dùng :
_
D x(r D C D (t1 ' t 2 ' ))
Gn3 = = 17292.684(Kg/h)
C x(t t )
n 2 1
4. Cân bằng năng lượng cho thiết bị gia nhiệt (tận dụng nhiệt sản phẩm đáy):
Dùng nhiệt sản phẩm đáy để gia nhiệt cho nhập liệu.
Chọn nhiệt độ ra của sản phẩm đáy là 45 0C
Qw = Gw.Cw.(85-45) = 0.344x4034.05x(85-45) = 55508.825(W)
Giả sử nhiệt độ mất mát ra môi trường là 40%
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 12- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
Qw’ = 95%.Qw = 46131 (W)
Nhiệt độ ra của nhập liệu là :
Qw' 55508.528
27 41.13 0 C
27
QF = Qw’ = GF.CF.(t-27) t =
G F .C F 0.76x3100.684
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 13- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
I. Đường kính tháp:
4.Vtb
Đường kính tháp được xác định theo công thức: D=
.3600. tb
Trong đó: Vtb lư ợng hơi trung bình đ i trong tháp(m3/h)
tb tốc độ hơi trung bình đi trong tháp(m/s)
Vì lượng hơi và lượng lỏng thay đổi theo chiều cao tháp và khác nhau trong
mỗi đoạn nên ta phải tính đường kính trung b ình riêng cho từng đoạn: chưng và cất.
1 . Đường kính đoạn cất:
x F x D 0.3 0.95
Nồng độ trung bình của pha lỏng: x’m= 0.625
2 2
Nồng độ trung b ình của pha hơi theo phương trình đường làm việc:
y’m=0.474x’m+0.5=0.796
Nhiệt độ trung bình của pha lỏng, pha hơi theo giản đồ T-x
x’m=0.625 t’x=590C
y’m=0.796 t’y=650C
Khối lượng mol trung bình, khối lượng riêng của pha hơi:
M’m=y’m.Ma+(1-y’m).Mn=49.84(kg/kmol)
'
M m .T0
y' = 1.797(kg / m 3 )
22.4T ' y
Khối lượng riêng của pha lỏng:
x’m=0.625 x m ' 0.843 p hần khối lượng
a ' 747.1kg / m 3
t’x=590C '
n 983.45kg / m 3
Lượng hơi trung bình đi trong đo ạn cất:
g d g1
gtb=
2
* gd : lượng hơi ra của sản phẩm đỉnh
gd=GR+GD= D (Rx+1)=2850kg/h
* g1: lượng hơi đi vào đoạn cất:
g1=G1+GD=G1+GD=G1+1500
Lượng hơi g1, hàm lượng y1, lượng lỏng G1 được xác định theo:
g 1 G1 D
(x 1 = x F )
g 1 y1 G1 x1 D x D
g r g r
11 dd
r1=ray1+(1-y1)rn
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 14- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
rd=ra y D (1 y D )rn
ra 516.285( kj / kg)
Tại tF=62.50C
rn 2249.882(kj / kg)
ra 521.257( kj / kg)
Tại tD=57.50C
rn 2425.466(kj / kg)
g1 2107.83( kg / h)
y 0.867
1
Giải hệ trên ta được:
r1 745.99( kj / kg)
G1 607.83( kg / h)
g d g1
Do đó: gtb= 2478.915( kg / h)
2
Vận tốc hơi đi trong tháp:
' 2 . . 0.25
0.16 0.125
ytb
A 1.75 G x
x
Lg s 3 d ytb
Gy
g.Vd . xtb
n xtb
s ' :Tốc độ bắt đầu tạo nhũ tương(m/s); d :Bề mặt riêng của
đệm(m 2/m3);Vd:Thể tích tự do của đệm(m3/m 3); g: Gia tốc trọng trường(m/s2); Gx,Gy:
Lượng lỏng và lượng h ơi trung bình(kg/h); xtb , ytb :Khối lượng trung bình của lỏng
và của hơi(kg/m 3); x , n :Độ nhớt của pha lỏng ở nhiệt độ trung bình và độ nhớt của
nước ở 20 0C(Ns/m2)
A = 0.125
ytb = 1.797 (Kg/m 3)
sxtb = 776.39 (Kg/m 3)
Chọn đệm vòng Raschig bằng sứ, kích thước 25 x 25 x 3 (mm)
δd 195(m 2 / m3)
Các thông số đệm: Vd 0.75( m 3 / m3)
600(Kg/ 3)
ρd m
tx’ = 59 x = 0.2316 x 103 (Ns/m 2)
Gx = 607.83 (Kg/h) = 0.169 (Kg/s)
Gy = 2478.915 (Kg/h) = 0.689 (Kg/s)
n = 1000 (Kg/m 3)
2 ' x165x1.797 0.2316 x 3 0.16 1/ 4 1/ 8
0.169 1.797
10
Lg ws x 0.125 1.75x x
9.81x 0.76x776.39
1000 0.689 776.39
ws’ = 6.11 (m/s)
Chọn tốc độ làm việc w = 0.85.ws’=5.19 (m/s)
Đường kính đoạn cất:
4xVtb
Dcất =
x3600 xw tb
Lượng hơi trung bình đi trong tháp:
Vtb (m 3/h) = gtb (Kg/h) x ytb (Kg/m3)
= 2478.915 x 1.797 = 1379.47 (m3/h)
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 15- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
4x1379.47
Dcất = = 0.3 (m).
x3600 x5.76
2. Đường kính đoạn chưng:
Nồng độ trung bình pha lỏng:
xF xW 0.3 0.03
xm” = = = 0.165
2 2
Nồng độ trung bình pha hơi theo phương trình đường làm việc:
ym” = 2.267 x xm” - 0.038 = 0.336
Nhiệt độ trung bình của pha lỏng, pha hơi từ giản đồ Txy:
xm” = 0.165 tx” = 65OC
ym” = 0.336 ty” = 88OC
Khối lượng mol trung bình và khối lượng riêng pha hơi:
Mm” = ym” x Macetone + (1 – ym”) x Mnước
= 0.336 x 58 + (1 – 0.336) x 18 = 31.44 (Kg/mol)
M m " xT0 31.44 x 273
= 1.061 (Kg/m 3)
y” = =
22.4xTy " 22.4 x(88 273)
Khối lượng riêng pha lỏng:
_
xm” = 0.165 x m " = 0.389
acetone " 739.25(Kg / m 3 )
O
tx” = 65 C
nuoc " 980.25(Kg / m 3 )
_ _
x m" (1 x m " )
1
x” = 869.93 (Kg/m 3)
" " "
x acetone nuoc
Lượng hơi trung bình đi trong đo ạn ch ưng:
g n ' g1 '
gtb’ = (Kg/h)
2
Trong đó:
g1’: lượng h ơi đi vào đoạn chưng
gn’: lượng h ơi ra khỏi đoạn chưng
Vì lượng hơi ra khỏi đoạn chưng b ằng lượng hơi đi vào đoạn luyện nên
gn’ = g1
g 1 g1 '
Hay gtb’ =
2
Lượng hơi đi vào đoạn chưng g1’ ,lư ợng hơi lỏng G1’ và hàm lư ợng lỏng x1’
được xác định theo phương trình cân bằng và cân bằng năng lượng:
_
G 1 ' g1 ' W
_ __
G 1 '.x 1 ' g1 ' .y w W . x w
g '.r ' g '.r ' g .r
1 1 nn 11
_
W 1238.12( Kg / h)
_
xw = 0.03 x w = 0.091
yw = 0.4 (phần mol) dựa vào đường cân bằng
_
y w 0.754 (phần khối lượng)
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 16- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
g1. r1 = 1572413.4
_ _
r1’ = ra . y w + (1 - y w).rb
Tại đáy tháp:
ra 501.893(KJ / Kg)
tw = 85OC
rb 2361.355(KJ / Kg)
r1’= 501.893 x 0.754 + (1 – 0.754) x 2361.355 = 959.32 (kJ/Kg)
1572413.4
g1’ = = 1639.09 (Kg/h)
959.32
G1’ = 1639.69 + 1238.12 = 2877.21 (Kg/h)
1639.69 x0.754 1238.12 x0.091
x1’ = 0.469
2877.21
Lượng hơi trung b ình đi trong đo ạn ch ưng:
1639.09 2107.83
1873.46(Kg / h)
gtb’ =
2
Vận tốc hơi đi trong tháp:
0.16
1/ 4 1/ 8
2 3
ws ' x195x1.061 x 0.2225x 10 0.125 1.75x 0.799 x 1.061
Lg
9.81x 0.753 x869.93
1000 0.52 869.93
tx” = 65 x” = 0.2225 x 103 (Ns/m 2)
Gx = 2877.21 (Kg/h) = 0.799 (Kg/s)
Gy = 1837.46 (Kg/h) = .052 (Kg/s)
ws’ = 6.22
wtb’ = 0.85 x ws’ = 5.29 (m/s)
4xVtb 4 x1765.75
D= = = 0.344 (m)
x3600 xw tb x3600 x5.29
Vtb = 1873.46 x 1.061 = 1765.75 (m 3/h)
Chọn đường kính : D = 400 (mm).
II. Chiều cao tháp:
* Chiều cao của tháp đệm (toàn tháp):
H = N1 x htđ + (0.8 1) (m)
Trong đó: N1: Số đĩa lý thuyết
0 .8 1 : Khoảng cách cho phép ở đỉnh và đáy tháp (m)
h tđ: Chiều cao tương đương củ a b ậc thay đổi nồng độ, có thể tính
theo các công th ức sau:
Gx
log
a e f
d
y xw y G mG y
x đb x Vđc x y x x x x x
htđ = K x
G
y y y Gy
x
1 m
Gx
Trong đó: K : h ệ số
a,b,c,d,e,f: các số mũ,tìm bằng thực nghiệm
x,y : Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha hơi
(Kg/m3)
x,y : Độ nhớt trung bình của pha lỏng và pha hơi (Ns/m2)
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 17- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
(khối lượng riêng, độ nhớt lấy theo nhiệt độ trung b ình)
Gx,Gy: Lượng lỏng và lượng hơi trung bình đi trong tháp
m : h ệ số góc cân bằng y= f(x) với mặt phẳng ngang (Kg/h)
Ta có : K = 176.4 d = 0.342
a = 0.2 e = 0.19
b = -1.2 f = 0.038
c =1
G1 G1 ' 607.83 2877.21
Gx = = = 1742.52 (Kg/s)
2 2
g d g1 ' 2850 1639.09
Gy = = = 2244.545 (Kg/h)
2 2
' " 776.39 869.93
= 823.16 (Kg/m 3)
x = x x =
2 2
y ' y " 1797 869.93
= 1.429 (Kg/m 3)
y = =
2 2
đ = 195 (m2/m3)
Vđ = 0 .75 (m3/m 3)
6.11 6.22x0.85 = 5.24 (m/s)
ws ' ws "
wy = =
2 2
t ' t " 59 65
tOtb lỏng = x x = = 62OC
2 2
t y ' t y " 65 88
tOtb hơi = = 76.5OC
=
2 2
lg hh = x1 x lg 1 + x2 x lg 2
Trong đó: 1,2:độ nhớt động lực của các cấu tử thành phần
x1,x2: nồng độ phần mol của các cấu tử trong hổn hợp
t x = 62OC 1(Acetone) = 0.227.103 (Ns/m2), x1 = 0.03
O
2(Nước) = 0 .4578.103 (Ns/m 2), x2 = 0.97
lg x = 0.03 lg 0.227.10 -3 + 0.97 lg 0.4578.10 -3 = -3.348
x = 0.4483.10-3 (Ns/m2)
tOy = 76.5OC 1 = 0.2053.10-3 (Ns/m 2), x1 = 0.95
2 = 0 .3766.10-3 (Ns/m 2), x2 = 0.05
lg y = 0.95 x lg 0.2053.10 -3 + 0.05 lg 0.3766.10 -3 = -3.6744
y = 0.2116.10-3 (Ns/m2)
0.2
1.429 x5.24
x 195-1.2 x 0.751 x
htđ = 176.4 x 3
0.2116.10
1742.52
0.038 lg
0.342 0.19
0.2116.10 3
2244.545 823.16
x 3.83x2244.545 = 1.1996 (m)
x
x
0.4483.10 3 2244.545
1742.52 1.429 1 3.83
1742.52
H = N1 x htđ + (0.8 1) 8 (m)
* Chiều cao làm việc của tháp :
H’ = hđv x mx (m)
h đv : chiều cao của một đon vị chuyển khối (m)
m x: số đ ơn vị chuyển khối xác định theo nồng độ pha lỏng
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 18- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
x2 dx
5.9
mx =
x1 x xcb
mG y
h2
hđv = h1 +
Gx
Trong đó: h1 : chiều cao của 1 đơn vị chuyển khối đối với pha hơi
h2 : chiều cao của 1 đ ơn vị chuyển khối đối với pha lỏng
Vd
. Re 0.25 . Pry / 3 (m )
2
h1 = y
a d
2/3
. Re 0.25 . Prx .5 (m )
0
h2 = 256. x
x
x
a: hệ số phụ thuộc vào dạng đệm : đệm vòng a = 0.123
x : độ nhớt pha lỏng (Ns/m 2) ( x = 0.4483.10 -9 (Ns/m 2)
Vđ : th ể tích tự do của đệm (Vđ = 0.75 (m 2/m3))
x: Khối lượng riêng pha lỏng (x = 823.16 Kg/m3)
:h ệ số thấm ư ớt của đệm ,nó phụ thuộc vào tỷ số giữa mật độ tưới
thực tế lên tiết diện ngang của thép và mật độ tưới thích hợp, xác định bằng đồ thị
(H.IX 16,[5])
Vx
; m ật độ tưới thực tế (m3/m 2h)
Ut =
Ft
Uth = B.đ ; mật độ tưới thích hợp (m3/m 2.h)
B = 0.065 (m 3/m.h) ( Bảng IX.6,[5])
Ở đây : Vx :lưu lượng thể tích chất lỏng (m 3/h)
Gx 1742.52(Kg / h)
= 2.1176 (m3/h)
Vx = = 3
823.16(kg / m )
x
Ft : diện tích mặt cắt tháp (m2)
Ft = D 2 = x0.4 2 = 0.125 (m 2)
4 4
đ : d iện tích bề mặt riêng của đệm (m2/m3)
2 3
d = 195 (m /m )
Rey : Chuẩn số Re pha hơi
0.4. y .w s 0.4 x1.429 x5.24
Ry = = 72.59
0.2116x10 3 x195
y . d
Rex : Chuẩn số Re pha lỏng
1742.52
0.04 x
0.04.G x 3600
Rx = = 1.758
6.126 x195x0.4483.10 3
Ft . d . x
Dy : h ệ số khuếch tán trong pha hơi (m 2/s)
1/ 2
4.3.10 3.T 3 / 2 1 1
Dy =
M M
P(V1 / 3 V1 / 3) 2 A B
A B
Trong đó:
T = 273 + 76.5 = 349.5OK
P = 1 at
MA = MAcetone = 58 (g/mol)
MB = Mhơi nước = 18 (g/mol)
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 19- MSSV:69902203
- ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïc Töôi
VA,VB :th ể tích mol của khí A,B
VA = VAcetone =3 x 14.8 + 6 x 3.7 + 7.4 = 74 (cm 3/mo l)
VNước = 18.9 (cm3/mol)
1/ 2
4.3.10 3.349.51.5 1 1
Dy
1x(741/ 3 18.91 / 3 ) 2 58 18
0.161(cm 2 / s) 1.61.10 5 (m 2 / s)
Dx :h ệ số khuếch tán trong pha lỏng:
7.4.10 8 (.M B ) 0.5 .T
Dx =
'. V 0.6
A
Trong đó:
MB :Khối lượng mol của dung môi, MB = 18 (g/mol)
T: 273 + 62 = 335 OK
’ : độ nhớt của dung dịch (cp)
Nước’ = 0.4578.10-3 (Ns/m 2) = 0.4578 (cp)
: hệ số kết hợp cho dung môi = 2.6
VA: thể tích mol của dung chất
VAcetone = 74(cm2/mol)
`
7.4x10 8 (2.6x18) 0.5 x335
= 2.8 x 10 -5(cm 2/s) =2.8 x 10-9 (m2/s)
Dx = 0.6
0.4578x 74
P ry : Chuẩn số Pran của pha h ơi
0.2116x10 3
y
9.197 (N)
P ry = =
1.429 x1.61x10 5
y .D y
P rx : Chuẩn số Pran của pha lỏng
0.4483x10 3
x
194.59(N)
P rx =
x .D x 823.16 x2.8x10 9
Xác đ ịnh hệ số thấm ướt
Vx 2.117(m 3 / h)
16.8(m 3 / m 2 .h)
Utt = 2
Ft 0.126(m )
Uth = B.đ = 0.065(m3/m.h) x 195(m2/m3) = 12.675(m 3/m2.h)
U tt 16.8
1.32
U th 12.675
Từ bảng IX.6,[5] = 1
Vñ 0.75
x 72.59 0.25 x9.197 2 / 3 0.4(m )
. Re0.25 . Pr 2 / 3 (m )
h1 = x y
a.. ñ 0.123x1x195
2/ 3
h 2 = 2.56 x . Re0.25 . Pr 0.5
x x
x
2/ 3
0.4483x10 3 0.25 0.5
823.16 x1.758 x194.5 0.274(m )
= 2.56
m.G y 3.83x2244.545
.h 2 0.4 x0.274 1.752(m )
h đv = h1 +
Gx 1742.52
H’ = h đv x m x = 1.752 x 5.9 = 10.34 (m)
III. Phần tính trở lực của tháp:
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 20- MSSV:69902203
nguon tai.lieu . vn