Xem mẫu

  1. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 1 3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 2 4. Bố cục của đề tài ............................................................................................................ 2 CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU VỀ HỘI THOẠI TRỰC TUYẾN ................................................. 3 1.1. Khảo sát các giải pháp hội thoại trực tuyến ................................................................ 3 1.2. So sánh các giải pháp .................................................................................................. 3 1.2.1. Giải pháp dùng phần cứng ................................................................................... 3 1.2.2. Giải pháp dùng phần mềm ................................................................................... 4 1.3. Lựa chọn giải pháp ..................................................................................................... 5 CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG BIGBLUEBUTTON ........................................ 8 2.1. Các chức năng chính của BBB ................................................................................... 9 2.1.1. Trình chiếu văn bản ............................................................................................. 9 2.1.2. Chia sẻ màn hình.................................................................................................. 9 2.1.3. Chia sẻ bảng ......................................................................................................... 9 2.1.4. Chia sẻ audio ...................................................................................................... 10 2.1.5. Chia sẻ video ...................................................................................................... 10 2.1.6. Public chat, group chat, private chat .................................................................. 10 2.2. Kiến trúc của BBB .................................................................................................... 12 CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI TRÊN HỆ THỐNG TÍCH HỢP ELEARNING .................... 17 3.1. Cài đặt BBB .............................................................................................................. 17 3.1.1. Yêu cầu cài đặt ................................................................................................... 17 3.1.2. Các bước cài đặt................................................................................................. 18 3.2. Module tích hợp BBB với moodle ............................................................................ 20 3.3. Đánh giá cụ thể về BBB ........................................................................................... 21 CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG PHÒNG HỌC TRỰC TUYẾN DỰA TRÊN BIGBLUEBUTTON ............................................................................................................ 22 4.1. Đề xuất mô hình........................................................................................................ 22 4.2. Giải pháp công nghệ ................................................................................................. 22 4.3. Những tính năng đề xuất ........................................................................................... 26 CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM ...................................................................... 28 KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 31
  2. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Kiến trúc của BBB 1.0 .................................................................... 12 Hình 3.1. Cấu hình máy ảo Ubuntu 14.04 64 bit ............................................ 17 Hình 3.2. Hình ảnh demo hệ thống BBB sau khi cài đặt ................................ 20 Hình 3.3. Hình ảnh module BigBlueButtonBN .............................................. 20 Hình 4.1. Sơ đồ tổng thể hệ thống đề xuất ...................................................... 22 Hình 4.2. Cách thức truyền dữ liệu dạng signaling ........................................ 24 Hình 4.3. Sơ đồ STUN & TURN server giữa các kết nối .............................. 25 Hình 4.4. Mô hình P2P với số lượng kết nối lớn ............................................ 26 Hình 4.5. Giao diện tùy biến của hệ thống đề xuất ......................................... 26 Hình 4.6. Giao diện cho phép vào lớp học...................................................... 27 Hình 5.1. Mô hình truyền dữ liệu của Red5 Media Server ............................. 29 Hình 5.2. Mô hình truyền dữ liệu của Signaling WebRTC ............................ 29 Hình 5.3. So sánh chất lượng hình ảnh hiển thị .............................................. 30 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. So sánh các giải pháp phần mềm ...................................................... 6 Bảng 1.2. So sánh về chi phí triển khai của các giải pháp ................................ 7 Bảng 5.1. Ghi nhận thời gian xem được video trên các trình duyệt phổ biến 28
  3. DANH SÁCH VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa BBB Bigbluebutton HTTP Hyper Text Transfering Protocol WMI Web Meeting Infrastructure: cơ sở hạ tầng hội nghị trên web API Appilcation Program Interface P2P Point to point RMTP Reliable Multicast Transport Protocol WebRTC Web Real Time Comunication
  4. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CĐ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Thông tin chung: - Tên đề tài: Nghiên cứu và phát triển hệ thống phòng học trực tuyến trên nền tảng bigbluebutton. - Mã số: T2016-07-08 - Chủ nhiệm: Nguyễn Anh Tuấn - Thành viên tham gia: - Cơ quan chủ trì: Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin, ĐH Đà Nẵng - Thời gian thực hiện: tháng 5/2016 đến 12/2016 2. Mục tiêu: - Đề tài nghiên cứu và phát triển một hệ thống phòng học trực tuyến dựa trên mã nguồn mở Bigbluebutton nhằm giải quyết bài toán giáo viên cho sinh viên học theo hình thức không tập trung để giải quyết các vấn đề hỏi đáp, giảng dạy theo thời gian thực. Giáo viên và sinh viên có thể tương tác, trao đổi với nhau. - Hệ thống xây dựng phải đáp ứng được các tiêu chuẩn của hệ thống học trực tuyến, hỗ trợ chia sẻ được nhiều loại tài liệu như : PDF, PPT, DOC, XLS, JPG,.. share desktop, thao tác viết bảng, chat, truyền video qua camera. - Phát triển thêm tính năng mới tích hợp vào hệ thống. - Dựa trên kết hợp thực nghiệm, đưa ra những nhận xét về triển khai hệ thống, giải pháp ở những điều kiện phần cứng, môi trường khác nhau. 3. Tính mới và sáng tạo: Đề tài thực hiện phát triển tính năng mới cho bigbluebutton. Tác giả đã áp dụng công nghệ WebRTC để thay thế thành phần Red5 Media Server của bigbluebutton bằng cách sử dụng Signaling Server trên SocketIO/NodeJS. 4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu:  Nắm được các khái niệm về hội thoại trực tuyến qua web và các kiến thức có liên quan tới hội thoại trực tuyến.  Đưa ra bản so sánh giữa hệ thống Bigbluebutton với các hệ thống hội thoại trực truyến hiện có.  Nghiên cứu hệ thống Bigbluebutton và cách cài đặt.
  5.  Triển khai Bigbluebutton trên hệ thống moodle.  Xây dựng và phá triển tính năng mới của hệ thống học trực tuyến nơi mà giảng viên và sinh viên có thể tham gia vào lớp học, đặt thời gian học và các hoạt động giảng dạy trực tuyến. 5. Tên sản phẩm: Hệ thống học trực tuyến công nghệ WebRTC 6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng: Hệ thống hoàn toàn ứng dụng rộng rãi ở các lớp học, chuyên đề, hội nghị của nhà trường cho việc học trực tuyến và họp online. 7. Hình ảnh, sơ đồ minh họa chính Đà Nẵng, ngày 18 tháng 11 năm 2016 Cơ quan chủ trì Chủ nhiệm đề tài Nguyễn Anh Tuấn
  6. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Học trực tuyến là một xu hướng và giải pháp cho giáo dục tương lai, rất nhiều lớp học trực tuyến được tổ chức trong thời gian qua bởi nhiều cơ sở giáo dục. Tuy nhiên những giải pháp này cơ bản chưa giải quyết triệt để vấn đề giảng dạy theo thời gian thực giữa những giảng viên và sinh viên, học viên ở những vị trí địa lý khác nhau. Đề tài tập trung vào việc khảo sát các giải pháp hiện nay để triển khai về lớp học trực tuyến và quá trình nghiên cứu cài đăt, tích hợp BigBlueButton với hệ thống elearning. Qua đó phát triển hệ thống phòng học trực tuyến mới dựa trên bigbluebutton. Trên cơ sở đó so sánh hiệu năng của hệ thống đề xuất với BigBlueButton có sẵn. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu - Đề tài nghiên cứu và phát triển một hệ thống phòng học trực tuyến dựa trên mã nguồn mở Bigbluebutton nhằm giải quyết bài toán giáo viên cho sinh viên học theo hình thức không tập trung để giải quyết các vấn đề hỏi đáp, giảng dạy theo thời gian thực. Giáo viên và sinh viên có thể tương tác, trao đổi với nhau. - Hệ thống xây dựng phải đáp ứng được các tiêu chuẩn của hệ thống học trực tuyến, hỗ trợ chia sẻ được nhiều loại tài liệu như : PDF, PPT, DOC, XLS, JPG,.. share desktop, thao tác viết bảng, chat, truyền video qua camera. - Dựa trên kết hợp thực nghiệm, đưa ra những nhận xét về triển khai hệ thống, giải pháp ở những điều kiện phần cứng, môi trường khác nhau. 2.2 Nhiệm vụ của đề tài Nội dung đề tài bao gồm: Về lý thuyết:
  7. 2  Nắm được các khái niệm về hội thoại trực tuyến qua web và các kiến thức có liên quan tới hội thoại trực tuyến.  Đưa ra bản so sánh giữa hệ thống Bigbluebutton với các hệ thống hội thoại trực truyến hiện có  Nghiên cứu hệ thống Bigbluebutton và cách cài đặt.  Triển khai Bigbluebutton trên hệ thống moodle.  Phát triển thêm các tính năng mới bổ sung vào hệ thống bigbluebutton.  Thực nghiệm đánh giá kết quả. Về sản phẩm:  Xây dựng và phá triển tính năng mới của hệ thống học trực tuyến nơi mà giảng viên và sinh viên có thể tham gia vào lớp học, đặt thời gian học và các hoạt động giảng dạy trực tuyến. 3. Đối tượng nghiên cứu - Các giải pháp học trực tuyến và web conference hiện nay. - Hệ thống BigBlueButton. - Công nghệ WebRTC. 4. Bố cục của đề tài Bố cục đề tài gồm 5 chương với các nội dung như sau: Chương 1- Tìm hiểu về hội thảo trực tuyến. Chương 2- Nghiên cứu hệ thống BBB. Chương 3- Triển khai trên hệ thống tích hợp Elearning. Chương 4- Đề xuất hệ thống phòng học trực tuyến dựa trên BBB. Chương 5 Đánh giá thực nghiệm Cuối cùng là kết luận và hướng phát triển của đề tài.
  8. 3 CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU VỀ HỘI THOẠI TRỰC TUYẾN 1.1. KHẢO SÁT CÁC GIẢI PHÁP HỘI THOẠI TRỰC TUYẾN Các giải pháp hội thoại trực tuyến ngày nay được chia thành hai nhóm giải pháp chính:  Giải pháp dùng thiết bị phần cứng Giải pháp này sử dụng các thiết bị phần cứng chuyên dụng để thu, phát và truyền âm thanh, hình ảnh. Sau đó chuyển tải thông tin qua mạng. Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp giải pháp phần cứng như: Polycom, Sony, Cisco…  Ưu điểm - Các giải pháp thương mại hóa này cho chất lượng hình ảnh, âm thanh tốt theo định dạng chuẩn. Thích hợp cho những công ty, doanh nghiệp cần hội họp. - Thích hợp cho những phòng họp tập trung, kích thước vừa, lớn. - Tính ổn định cao.  Nhược điểm - Giá thành cho 01 điểm hội thoại cao nên thường không thường được dùng cho cá nhân. - Khó trong khâu mở rộng và phát triển.  Giải pháp phần mềm web conference Giải pháp này sử dụng trên nền tảng hạ tầng Internet/IP. Mục tiêu của việc triển khai hệ thống này là cho phép các công ty ở trụ sở chính và các đơn vị thành viên tại chỗ hoặc ở xa có thể trao đổi với nhau cùng một lúc bằng hình và thoại. Từ đó hình thành một mạng thống nhất trên toàn hệ thống mạng. 1.2. SO SÁNH CÁC GIẢI PHÁP 1.2.1. Giải pháp dùng phần cứng Một số phân tích giá thành các phần cứng của các hãng lớn: 1.2.1.1. Hệ thống Polycom Hệ thống trung tâm phải trang bị bộ Polycom VSX 7000S [9] (bao gồm
  9. 4 VSX 7000S tích hợp camera và loa trung âm, 1 microphone arrays, visual concert, English remote. PAL, 1 subwoofer tạo âm thanh surround sống động). 3 site còn lại phải trang bị bộ Polycom VSX 6000s ( bao gồm bộ codec tích hợp camera và loa trung âm, 1 table top microphone, remote control). Giá cho bộ sản phẩm Polycom VSX 7000S : 136 triêu đồng. Giá cho bộ sản phẩm Polycom VSX 6000S : 93 triêu đồng Giá một số thiết bị khác của Polycom: - Polycom VSX 7000e [8] series: 165 triệu. - Polycom HDX 8000 [3] – 720: 365 triệu. - Polycom HDX 6000: 119 triệu. - Polycom QDX 6000: 71 triệu. - Polycom RMX 1000: 541 triệu. 1.2.1.2. Hệ thống dùng thiết bị Sony Sony hiện có bán nhiều sản phẩm hỗ trợ video conference. Tại mỗi điểm cầu cần trang bị một trong những thiết bị sau, tùy yêu cầu về chất lượng: - SONY PCS – G50P: 123 triệu - SONY PCS – G70P: 237 triệu - Sony PCSA-CTG70: 73 triệu - Sony PCS-G50: 129 triệu - Sony PCSA-DSB1S: 60 triệu - Sony PCSA-CG70P: 54 triệu 1.2.2. Giải pháp dùng phần mềm 1.2.2.1. Adobe Acrobat Connect 8 [1] Web hội thoại cho doanh nghiệp có trả phí Adobe ® Connect ™ là một web doanh nghiệp giải pháp cho các cuộc họp hội nghị trực tuyến, elearning, và hội thảo được sử dụng bởi các tập đoàn hàng đầu và các cơ quan chính phủ. Và nó dựa trên công nghệ Adobe Flash ®, do đó bạn có thể cung cấp sự tương tác phong phú mà người tham gia có thể tham gia một cách dễ dàng. Adobe Acrobat Connect 8 có các tính năng: - Share video từ webcam, chat, voip audio, recoding, whiteboards.
  10. 5 - Chi phí cho hệ thống Adobe Acrobat Connect 8: • Đầu tư hằng năm :45$/tháng/host • Đầu tư hằng tháng: 55$/tháng/host • Trả theo phút: 0,32$ /phút/user Hệ thống đầu tư: cần một host chạy Adobe Acrobat Connect 8, user sử dụng thì dùng trình duyệt web, Webcam, microphone. 1.2.2.2. Bigbluebutton 1.0 Bigbluebutton là một hệ thống web conferencing mã nguồn mở chủ yếu phát triển cho giáo dục từ xa và không tính phí. Bigbluebutton có các tính năng: Chat, videos, voip audio, whileboard, share desktop, share office documents…và cộng đồng mả nguồn mở cùng phát triển nên nó cũng là một lợi thế trong chọn lựa. Hệ thống đầu tư cho hệ thống Bigbluebutton gồm: Một host chay Bigbluebutton, máy client cần trình duyệt web có plugin của adobe, Webcam, microphone. 1.2.2.3. WebEX WebEx [10] là một hệ thống hội nghị của Cisso chuyên cung cấp các giải pháp webinars trực tuyến. Điểm mạnh của Web EX là không giới hạn các cuộc họp trực tuyến. Số người tham gia mỗi hội thảo diễn ra có thể lên đến 25 người. Hệ thống có khả năng ghi hình trực tuyến và phát lại. Hệ thống tương thích với các hệ điều hành Windows, Mac và chỉ cần kết nối Internet là có thể dùng được trên tất cả trình duyệt Web. WebEx cho phép kết nối thời gian thực với bất cứ đối tượng nào sử dụng nó trên trình duyệt. Chi phí thuê dịch vụ hàng tháng là: 49$/tháng/host. 1.3. Lựa chọn giải pháp Sau khi thực hiện khảo sát các hệ thống hiện nay để đánh giá các hệ thống E-learning, video conference, bài báo đúc kết lại một số thông số so sánh như sau:
  11. 6 Bảng 1.1. So sánh các giải pháp phần mềm Công Đặc điểm Thành phần Giới hạn sử dụng nghệ Polycom - Chất lượng hình Bộ codec tích hợp camera 4 điểm, sử dụng ảnh, âm thanh tốt. và loa trung âm, 1 Camera chuyên - Giá thành cho 1 tabletop, microphone, dụng, tập trung. điểm hội nghị cao. remote control. - Khó trong khâu Adobe mở rộng Share và phát video từ Máy chủ chạy bộ phần Trên trình duyệt web connect triển webcam, chat, voip mềm bản quyền adobe chỉ cần flash. Số audio, recoding, connect 8. lượng xử lý truy cập whiteboards, tùy theo khả năng Notes, …. mạng tại máy chủ. Bigblue Chat, videos, voip Máy chủ chạy Linh hoạt sử dụng button audio, whileboard, Bigbluebutton trên trình duyệt web share desktop, chỉ cần plugin share office adobe. documents… và Số lượng xử lý truy cộng đồng mả cập tùy theo khả nguồn mở cùng năng mạng phát triển nên nó cũng là một lợi thế. Mega Cung cấp một loạt Khách tham gia hội nghị Meeting những dịch vụ hội chỉ cần trình duyệt web nghị trực tuyến, từ với Flash trên hệ điều mức độ cá nhân hành Windows. đến doanh nghiệp Đối với giải pháp sử dụng phần cứng, sản phẩm thương mại hóa, ta có thể thấy ngay ưu điểm là kết quả nhận được là chất lượng hội thoại tốt, bù lại vẫn có nhược điểm đó là chi phí ban đầu cao do phải đầu tư hệ thống phần cứng. Đối với giải pháp xây dựng phần mềm thì đây là một giải pháp nên
  12. 7 chọn, vì các giải pháp này sử dụng ngay những cơ sở vật chất có sẵn như là máy tính để bàn, laptop, mic, trình duyệt web, webcam, điện thoại.. Ưu điểm rõ ràng nhất là ít đầu tư về phần cứng và cũng đáp ứng được các nhu cầu cho E-learning, video conference. Đối với giải pháp dùng phần mềm thì phân chia làm hai loại là: sử dụng mã nguồn mở và dịch vụ tính phí. Bảng 1.2. So sánh về chi phí triển khai của các giải pháp Tên giải Số kết nối Chi phí tháng Chí phí năm pháp/chi phí VSX 7000e 4 điểm cầu 820 triệu vnđ ~ 2 tỷ đồng polycom: 200 triệu SONY PCS – 4 điểm cầu 950 triệu vnđ ~ hơn 2 tỷ đồng G70P: 237 triệu Mega meeting: 1 user 460.000 vnđ ~ 6 triệu / 1 user chi phí tháng Adobe connect 1 user/phút 7000 vnđ / phút / ~ 4 tỷ đồng user Bigbluebutton (không hạn chế) 15 triệu vnđ ~ 20 triệu đồng Từ bảng so sánh các hệ thống Web conference và một vài đánh giá so sánh ở trên tôi thấy phù hợp với thực tế hiện nay có thể thấy nguồn mở BBB hoàn toàn có thể đáp ứng được các yêu cầu về một hệ thống học trực tuyến phục vụ dạy học chất lượng tốt, chi phí thấp và có khả năng phát triển tốt, công cụ có khả năng hỗ trợ hiệu quả cho việc quản lý các kỹ năng công nghệ thông tin. Như vậy, trọng tâm nghiên cứu của đề tài này đã được xác định là phát triển một hệ thống học trực tuyến dựa trên nguồn mở BBB. Từ những cơ sở trên tôi chọn BBB để tìm hiểu cụ thể và phát triển, tôi sẽ đi tìm hiểu về chức năng, kiến trúc có trong nguồn mở BBB để có cái nhìn rõ hơn về BBB.
  13. 8 CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG BIGBLUEBUTTON BBB là một Web Conference mã nguồn mở, cho phép các trường học hoặc các công ty tạo một lớp học từ xa cho các sinh viên, nhân viên, hoặc tổ chức những cuộc họp thông qua giao diện web. BBB hỗ trợ chia sẽ được nhiều loại tài liệu như: PDF, PPT, DOC, XLS, office 2007, office 2010, *JPG…ngoài ra BBB còn có thể Share desktop, Whiteboard, Chat, truyền Videos thông qua Webcam, camera. BBB sử dụng hơn mười thành phần mã nguồn mở như : asterisk, red5, apache MQ, tomcat 6, pdf2swf, nginx, open office, mysql, grails, ghostscript, xuggler, and imagemagick. Trong năm 2007 BBB được phát triển tại Trường đại học Carleton bởi khoa Technology Innovation và Management program, phiên bản đầu tiên được viết bởi Richard Alam với tên gọi ban đầu là dự án “Blindside”. Trong năm 2009 Richard Alam, Denis Zgonjanin và Fred Dixon đã tải lên Google Code phần source code của BBB và thành lập Blindside Networks, một công ty theo đuổi mô hình kinh doanh truyền thông mã nguồn mở và dịch vụ cho cộng đồng BBB. Trong năm 2010 BBB đã được phát triển thêm phần Whiteboard để chú thích cho các phiên trình bày. Jeremy Thomerson phát triển thêm một giao diện lập trình ứng dụng (API) cho BBB, sau đó nó được sử dụng để tích hợp với Sakai, WordPress, Moodle, Joomla, Redmine, Drupal, Tiki Wiki CMS Groupware, và Foswiki.Google chấp nhận BBB và đưa vào chương trình ”The 2010 Google Summer of Code program” để khuyến khích sự đóng góp của người khác trên cộng đồng mã nguồn mở. Gần đây vào năm 2015, với tầm nhìn phát triển của mình, các nhà phát triển BBB đã tích hợp công nghệ HTML5 để có thể chạy được trên nhiều thiết bị di động, cụ thể là bổ sung công nghệ WebRTC để triển khai tới nhiều đối tượng người sử dụng hơn.
  14. 9 2.1. Các chức năng chính của BBB Theo phiên bản mới nhất hiện nay là BBB 1.0 thì BBB đã hõ trợ các thiết bị di động do đó việc chia sẻ thời gian thực hỗ trợ âm thanh, video, chia sẻ hội thoại public hoặc private, chia sẻ màn hình tốt hơn, FreeSWITH, hỗ trợ office của Microsoft sử dụng OpenOffice. Khi tham gia các hội nghị thoại thì người xem có thể phát biểu ý kiến, trò chuyện với người khác. Nếu là chủ phòng họp thì có thể bật, tắt một số ứng dụng của những người khác , hoặc đẩy bất kỳ người nào ra khỏi phiên thoại, hoặc có thể cho người khác tải lên các trang trình bày và kiểm soát các presention. Mặc dù là mã nguồn mở nhưng người dùng vẫn phải phụ thuộc vào trình duyệt web có plugin của Adobe Flash để hiển thị tốt nhất. Sau đây là các chức năng chính của BBB: 2.1.1. Trình chiếu văn bản o Cho phép trình chiếu các loại file văn bản khác nhau, bao gồm file ảnh, doc, pdf… o Có dấu chấm đỏ thể hiện người thuyết trình đang chỉ đến đâu o Có chức năng cho phép gạch chân, viết ghi chú.,. o Người trình chiếu có thể cho phép hoặc không cho phép người dùng trong phòng comment vào bài present, xóa tất cả comment của người dùng đã viết trước đó o Người dùng có thể zoomIn, Zoom Out 2.1.2. Chia sẻ màn hình o Cho phép người dùng comment chú thích vào giống như trình chiếu văn bản o Có thể chia sẻ toàn bộ màn hình hoặc một phần màn hình 2.1.3. Chia sẻ bảng o Có các công cụ để vẽ, tẩy xóa, phân biệt người dùng thông qua màu của mỗi người dùng có trong list o Chủ phòng họp có quyền cấp hay hủy quyền share Whiteboards của người dùng
  15. 10 2.1.4. Chia sẻ audio o Cho phép các bên có khả năng nói, nghe thấy tiếng của nhau o Có các chức năng tắt âm của từng thành viên trong hệ thống o Chức năng cấp quyền sử dụng audio của chủ phòng họp cho các người dùng khác có trong phòng 2.1.5. Chia sẻ video o Dùng web cam để chia sẻ hình ảnh o Chức năng xem video của 1 người dùng khác o Chức năng tạm dừng, minimize cửa sổ video của chủ phòng, hoặc người trình chiếu present o Chủ phòng có thể cấp quyền sử dụng video cho các người dùng khác 2.1.6. Public chat, group chat, private chat o Các thành viên được quyền tham gia chát cùng nhau o Chat private giữa 2 người dùng o Có thể resize cửa sổ chat o Có chức năng thông báo cho người dùng khác khi có tin nhắn đến Khi vào trong phòng họp của BBB, quyền của người sử dụng được phân theo 3 cấp: Viewer, presenter và moderator.  Viewer : Là người dùng, không có quyền chính trong các cuộc họp, với chức năng có thể nghe, xem trò chuyện với các thành viên trong cuộc họp, xin quyền presenter trong cuộc họp  Presenter : Có các chức năng như Viewer ,ngoài ra còn có thể trình chiếu văn bản và chia sẻ Desktop  Moderator : Có tất cả chức năng trong phòng họp, và còn thêm quyền điều khiển các cuộc họp Cụ thể về các tính năng của các cấp:
  16. 11 2.1.6.1. Quyền Viewer Giơ tay xin quyền phát biểu Xem tất cả các người tham gia Cửa sổ Voice hiện tất cả người dùng Trên danh sách các người tham hiện đang kết nối với hội nghị, hoặc gia phòng họp, bạn có thể nhìn thấy tất được gọi điện trực tiếp hoặc bằng các thành viên, khi thành viên có dấu cách sử dụng gọi voice qua IP client. hiệu giơ tay để lấy sự chú ý của nguời dùng khác,và xin quyền trình bày. Xem bài thuyết trình Xem con trỏ của presenter Trên bảng thuyết Cùng trong với cửa sổ trình trình, người sử dụng có thể phóng to diễn người dùng có thể nhìn thu nhỏ bài thuyết trình của presenter thấy presenter đang trình bày chỉ vào thông qua slide điều hướng ở hình vẽ đâu thông qua chấm đỏ là di chuột của trên. presenter. Public và Private Chat Nhìn các thành viên khác qua webcam Cửa sổ chat cho người dùng chát nhóm hoặc chát với Chia sẻ video qua web bằng từng người trong phòng họp. cách sử dụng một webcam tích hợp bên ngoài, nhiều người tham gia cùng có thể chia sẻ webcam. 2.1.6.2. Presenter Chỉ thị người presenter Tắt tiếng hoặc chuyển người khác . Trên bảng user, ai có biểu Người dùng có thể tắt tiếng tượng như hình vẽ là người trong cuộc họp, hoặc có thể chuyển có quyền trình bày. quyền nói cho người khác bằng các nhấn vào tên của họ rồi nhấn nút eject.
  17. 12 Chia sẻ Desktop Chia sẻ tài liệu PDF hoặc office Presenter có khả năng chia sẻ Presenter có thể upload màn hình với các tài khoản khác file PDF, office lên để chia sẻ nhiều file trong cuộc họp, bạn có thể lựa chọn để thay đổi các file trình chiếu. chia sẻ toàn màn hình hoặc một phần màn hình. 2.1.6.3. Moderator Điều khiển presenter Moderator có quyền điều chỉnh, chỉ định người trình bày slide bằng cách chọn người và nhấn nút như hình vẽ. 2.2. Kiến trúc của BBB Sơ đồ kiến trúc của BBB 1.0: Hình 2.1. Kiến trúc của BBB 1.0
  18. 13 Trong mô hình trên đáng chú ý nhất là Red5 đóng vai trò như một máy Media Server để tiếp nhận và phản hồi dữ liệu trao đổi thoại hình, tiếng. Redis cung cấp giải pháp trao đổi dữ liệu ứng dụng bbb-web với ứng dụng HTML5, red5 và các thành phần khác. - BigBlueButton được xây dựng từ các components open source: Ubuntu http://www.ubuntu.com/ Ubuntu là một phiên bản của linux , có giao diện thân thiện dễ sử dụng, có cộng đồng phát triển cao, hệ thống BBB được cài đặt trên Ubuntu. Flex SDK http://opensource.adobe.com/wiki/display/flexsdk/Flex+SDK Flex là open source framework để xây dựng và duy trì các ứng dụng web trên tất cả các trình duyệt browser , được ứng dụng viết trong client của BBB. Ghostscript Ghostscript phiên dịch sang Post Script languge và PDF. http://www.ghostscript.com/
  19. 14 Grails http://grails.org/ Grails là opensource web application framework hỗ trợ ngôn ngữ Groovy và phát triển java web. Asterisk Asterisk là opensource hỗ trợ engine về gọi thoại http://www.asterisk.org/ Image Magick Tập hợp các tool cho việc xem, chỉnh sửa, xử lý hơn 70 định dạng ảnh khác nhau, cho phép tạo ảnh một cách linh hoạt và tương thích với các web applications http://www.imagemagick.org/script/index.php MySQL MySQL is an open source database http://www.mysql.com/
nguon tai.lieu . vn