Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “Khảo sát, đánh giá và phát hiện nguồn gen kháng bệnh bạc lá ở tập đoàn giống lúa mới thu thập tại Lào” Giảng viên hướng : PGS.TS. PHAN HỮU TÔN dẫn Sinh viên thực hiện : Trần Văn Đức Lớp : CNSHB-K54
  2. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Lúa là một cây trồng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của nước ta. Nhưng hằng năm, diện tích lúa bị bệnh bạc lá khoảng 300.00ha và thiệt hại từ 25% -65% năng suất lúa “Khảo sát, đánh giá và phát hiện nguồn gen kháng bệnh bạc lá ở tập đoàn giống lúa mới thu thập tại Lào”
  3. II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1 2 3 Theo dõi các đặc Tiến hành khảo sát khả Sử dụng chỉ thị điểm nông sinh học năng chống chịu của các PCR để tìm gen của 116 giống được giống với bệnh bạc lá lúa kháng bạc lá Xa4, chọn: Gồm chỉ tiêu bằng cách lây nhiễm trực xa5, Xa7 của các hình thái và chỉ tiêu tiếp các chủng vi khuẩn giống lúa khảo sát năng suất bạc lá trên các giống Chỉ tiêu tình thái: chiều cao cây tối đa, chiều dài bông lúa, có hay không có râu và chiều dài lá đòng Chỉ tiêu năng suất: số hạt chắc/bông chính, số bông hữu hiệu/khóm và khối lương 1000 hạt
  4. III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP VẬT LIỆU 116 giống lúa trong tổng số 270 giống lúa dự kiến ban đầu. Các dòng đẳng gen khác nhau : dòng IR24 là dòng không chứa gen kháng bạc làm giống đối chứng âm; dòng IRBB4 chứa gen Xa4, dòng IRBB5 chứ gen xa5; IRBB7 chứa gen Xa7. 10 chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá được phân lập và bảo quản tại bộ môn Sinh học phân tử và CNSH ứng dụng, được dùng cho lây nhiễm xác định mức độ kháng nhiễm của các giống khác nhau.
  5. III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG PHÁP Bố trí thí nghiệm Thí nghiệm được bố trí theo từng ô, mỗi ô một giống không nhắc lại + Mỗi giống cấy 5m2 + Hàng hàng 20cm + Cây cây 10 cm, cấy một dảnh + Mật độ 45 khóm/m2
  6. PHƯƠNG PHÁP Kỹ thuật trồng và chăm sóc - Cày bừa, làm giầm đất, nhặt cỏ sách sẽ, san phẳng ruộng. - Gieo mạ, gieo theo đúng luống, ô. - Bón phân: Lượng bón: 120 N+90 P2O5 + 60 K2O Cách bón: + Bón lót: 100% P2O5 + 20% N sau lần bừa cuối cùng. + Bón thúc lần 1: 50% N + 40% K2O thúc đẻ nhánh kết hợp làm cỏ. + Bón thúc lần 2: Bón lượng phân còn lại bón nuôi đòng kết hợp làm cỏ. - Làm cỏ: Trộn thuốc trừ cỏ với đạm qua các lần bón phân. - Phun thuốc: Phun 2 giai đoạn, phòng trừ sâu đục thân, cuốn lá và bệnh khô vằn. Phòng trừ kip thời khi thấy xuất hiện dấu hiệu bệnh.
  7. PHƯƠNG PHÁP Đánh giá khả năng kháng bệnh bạc lá bằng phương pháp lây nhiễm nhân tạo Các chủng vi khuẩn được nuôi cấy trên môi trường Wakimoto. Sau 48h, vi khuẩn nuôi cấy mọc. Sau đó lấy ba vòng vi khuẩn hoà tan với 10ml nước cất. Đem dung dịch đó đi lây nhiễm. Trước khi lây nhiễm, tiến hành lây thử trên dòng nhiễm chuẩn IRBB24 để thử độc tính của vi khuẩn sau bảo quản. Lây nhiễm nhân tạo khi lúa bắt đầu có đòng: nhúng đầu kéo vào dung dịch chủng vi khuẩn cần lây nhiễm, cắt đầu lá dài khoảng 3 đến 5 cm. Cắt toàn bộ lá xanh trên một cây, mỗi cây một chủng kết hợp đeo thẻ lây nhiễm để quan sát. Đánh giá khả năng kháng nhiễm của các mẫu giống nghiên cứu bằng cách đo chiều dài vết bệnh sau 18 ngày lây nhiễm theo phương pháp của Gs. Satoru Taura. + Chiều dài vết bệnh < 8cm: Kháng (R) Succeptible + Chiều dài vết bệnh 8- 12cm: Nhiễm vừa (M) Moderate + Chiều dài vết bệnh > 12cm: Nhiễm nặng (S) Resistance
  8. PHƯƠNG PHÁP Phương pháp tách chiết DNA - Quy trình chiết tách DNA theo Zheng và cộng sự (2000) đã được cải tiến như sau: + 2 cm mẫu lá non thu vào buổi sáng được cắt nhỏ vào cối nghiền với 400µl dung dịch chiết cho tới khi thành dịch màu xanh lá cây. Bổ sung 400µl dung dịch chiết vào cối rồi chuyển sang ống eppendorf. + Thêm 400µl dung dịch Chloroform : Phenol : Isoamyalcohol (25:24:1), ly tâm 5 phút, 13000 vòng/phút, 40C, hút dịch đồng nhất phía trên. + Cho thêm vào đó 400µl Phenol : Isoamyalcohol (24:1), ly tâm 5 phút, 13000 vòng/phút, 40C. + Thu dịch trên và tủa DNA bằng 800µl ethanol 99,9%, ly tâm 5 phút, 13000 vòng/phút, 40C. + Phần DNA kết tủa dưới đáy ống được giữ lại, rửa tủa bằng ethanol 70% và để khô tự nhiên bằng cách úp ngược ống nghiệm trên giấy thấm. Hòa tủa trong 50µl đệm TE. + Bảo quản ở 40C và sử dụng 1,5µl cho phân tích PCR.
  9. PHƯƠNG PHÁP Kiểm tra khả năng mang gen kháng Xa 4, Xa 7 bằng PCR - Mồi cho phản ứng PCR Gen Xa4 được phát hiện bằng sử dụng chỉ thị Npb181 theo Yoshida và cs. (1992). R 5’GTG CTA TAA AAG GCA TTC GGG 3’ F 5’ ATC GAT CGA TCT TCA CGA GG 3’ Gen xa5 được phát hiện bằng sử dụng chỉ thị RG556 theo Mc Couch và cs. (1991). R 5’ TAG CTG CTG CCG TGC TGT GC 3’ F 5’ AAT ATT TCA GTG TGC ATC TC 3’ Gen Xa7 được phát hiện bằng sử dụng chỉ thị P3 theo Taura và cs. (2004). F 5’ CAG CAA TTC ACT GGA GTA GTG GTT 3’ R 5’ CAT CAC GGT CAC CGC CAT ATC GGA 3’
  10. PHƯƠNG PHÁP Chu trình PCR Thành phần dung dịch phản ứng PCR với thể tích 25 µl gồm: 12,5 µl PCR master mix 2X, 1 µl mỗi mồi, 1 µl DNA và 9,5 µl nước. Chu kì nhiệt của phản ứng: 940C- 4 phút, tiếp theo là 35 chu kì, với mỗi chu kì có các bước: + 940C- 1 phút + 560C- 1 phút + 720C- 2 phút + Giữ ở 720C trong 8 phút.
  11. PHƯƠNG PHÁP Điện di sản phẩm PCR trên gel agarose Chạy điện di gen trên gel agarose 1,5% đệm TAE. Tra mẫu: Trộn mẫu theo tỷ lệ (8μl DNA + 2μl loading dye) và tra vào giếng. Điện di: Điện di với hiệu điện thế 60-80V khoảng 45 phút. Nhuộm DNA: Sau khi điện di xong, gel agarose được lấy vào ngâm vào dung dịch có chứa ethidium bromide nồng độ 10mg/ml trong 15 phút. Chụp ảnh DNA: Soi kiểm tra kết quả trên tia UV và chụp ảnh.
  12. VI. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Chỉ tiêu nông sinh học của các giống Xếp loại chiều cao Thấp Trung Trong 216 giống được chọn có 22 giống có bình 0% chiều cao trung bình, 94 giống thuộc nhóm cao cây 19% và không có giống nào thuộc hình thái thấp cây. Giống 11126 có thiều cao thấp nhất :99,98 ±2,15 cm. Cao cây Giống 11172 có chiều cao lớn nhất : 168,4 81% ± 3,77 cm. Theo tiểu chuẩn IRRI thì chiều cao của các giống chia thành 3 nhóm: + Nhóm thấp cây có chiều cao 125 cm
  13. Chỉ tiêu nông sinh học của các giống Giống Chiều cao cây Giống Chiều cao cây 11172 168.4±3.77 11126 99.88±2.15 11165 163.9±3.44 11095 103.5±4.11 11167 163.5±3.55 11303 109.6±3.16 11308 163.3±4.89 11274 111.9±5.90 11292 163.1±2.93 11089 112.0±5.47 11268 161.1±4.45 11056 112.1±6.24 11168 160.2±3.22 11305 113.9±4.38 11304 159.6±4.34 11283 115.1±2.93 11169 158.9±4.11 11284 115.8±4.34 11269 158.9±4.11 11093 116.2±3.19 Bảng 2. Giống 10 cây nhất (từ cao đến thấp) và 10 giống thấp cây nhất (từ thấp đến cao)
  14. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất Năng suất tiềm năng của các giống lúa dao động trong khoảng từ 41.60 tạ/ha đến 243.39 tạ/ha. Có 108 giống có năng suất lý thuyết lớn hơn 56 tạ/ha (năng suất bình quân năm 2012 của nước ta) và 8 giống có năng suất thấp hơn 56 tạ/ha. Số bông Tổng số hạt Số hạt chắc NS tiềm hữu Tỷ lệ hạt Khối lượng năng /bông chính /Bông Giống hiệu/khóm chính chắc (%) 1000 hạt (tạ/ha) 11124 11.6 213.6 205.4 96.16 22.7 243.39 11273 6.4 223.6 211.6 94.63 39.5 240.72 11170 8.4 210.2 200.6 95.43 29.9 226.97 11122 10.4 198.0 177.0 89.39 27.4 226.97 11082 12.4 165.0 149.4 90.55 27.1 225.92 11057 12.2 143.4 133.2 92.89 30.8 225.23 11169 7.0 284.0 243.8 85.85 29.3 225.02 11098 11.8 146.6 138.0 94.13 30.5 223.50 11159 7.0 302.2 275.0 91.00 25.5 220.61 Bảng 3. Năng suất 10 giống lúa tiềm năng nhất
  15. Phản ứng của các dòng, giống khi lây nhiễm 10 chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá Dòng Kết quả R/M/S Dòng Kết quả R/M/S Dòng Kết quả R/M/S Dòng Kết quả R/M/S 11046 2/0/8 11103 3/1/6 11139 11139 11278 2/2/6 11047 2/1/7 11105 2/1/7 11145 11145 11279 7/0/3 11048 5/1/4 11106 2/3/5 11150 11150 11281 7/1/2 11049 3/2/5 11107 3/2/5 11155 11155 11282 2/4/4 11053 5/2/3 11108 8/0/2 11156 11156 11283 9/0/1 11055 3/0/7 11109 9/0/1 11158 11158 11284 7/2/1 11056 2/3/5 11110 3/0/7 11159 11159 11287 2/2/6 11057 5/2/3 11111 1/1/8 11160 11160 11288 8/0/2 11058 6/0/4 11112 3/4/3 11161 11161 11289 6/1/3 11059 6/2/2 11113 5/2/3 11165 11165 11290 3/1/6 11067 5/2/3 11116 8/1/1 11166 11166 11291 7/1/2 11068 7/0/3 11118 6/0/4 11167 11167 11292 7/0/3 11070 8/0/2 11120 6/2/2 11168 11168 11293 4/3/3 11071 6/2/2 11121 3/1/6 11169 11169 11294 2/1/7 11073 6/2/2 11122 5/1/4 11170 11170 11295 3/2/5 11078 3/2/5 11124 8/2/0 11172 11172 11296 3/0/7 11081 2/1/7 11125 6/1/3 11175 11175 11298 3/2/5 11082 5/2/3 11126 1/1/8 11176 11176 11299 3/0/7 11083 8/0/2 11127 6/2/2 11234 11234 11300 3/3/4 11086 5/1/4 11128 8/0/2 11265 11265 11301 4/0/6 11087 5/0/5 11129 7/1/2 11266 11266 11302 3/1/6 11089 3/1/6 11130 8/0/2 11267 11267 11303 5/2/3 11093 6/0/4 11131 7/1/2 11268 11268 11304 3/3/4 11094 5/1/4 11132 6/0/4 11269 11269 11305 1/1/8 11095 3/2/5 11133 4/3/3 11273 11273 11306 4/1/5 11097 3/0/7 11134 9/0/1 11274 11274 11307 6/1/3 11098 6/2/2 11135 5/1/4 11275 11275 11308 3/1/6 11101 8/0/2 11136 5/3/2 11276 11276 11309 3/0/7 11102 8/2/0 11137 7/0/3 11277 11277 11311 2/3/5
  16. Phản ứng của các dòng, giống khi lây nhiễm 10 chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá Qua bảng lây nhiễm các giống lúa với 10 chủng vi khuẩn ta thấy: Các giống 11046, 11111, 11126, 11158, 11305 bị nhiễm nặng 8/10 chủng vi khuẩn. Các giống nhiễm nhẹ với các chủng vi khuẩn lây nhiễm là 11070, 11083, 11101,11116, 11124, 11128, 11145, 11167, 11168, 11266, 11288. Đặc biệt các giống 11109, 11134 và 11283 kháng được 9/10 chủng vi khuẩn.
  17. Kết quả kiểm tra PCR Kết quả chạy điện di phát hiện các gen 100% 90% 80% 70% 69 60% 93 Không 50% 114 Có 40% 30% 20% 47 10% 23 0% 2 Xa4 xa5 Xa7
  18. Kết quả kiểm tra PCR Có 23 giống lúa phát hiện gen Xa4: 11048, 11057, 11158, 11059, 11073, 11082, 11086, 11087, 11093, 11094, 11095, 11098, 11113, 11118, 11120, 11122, 11124, 11125, 11133,11288, 11293, 11303, 11307. Có 47 giống chứa gen Xa7: 11053, 11055, 11056, 11067, 11068, 11070, 11071, 11083, 11101, 11108, 11116, 11124, 11127, 11128, 11130, 11131, 11132, 11134, 11135, 11136, 11137, 11137, 11145, 11150, 11155, 11156, 11166, 11175, 11176, 11234, 11265, 11266, 11269, 11279, 11281, 11283, 11284, 11287, 11288, 11291, 11292, 11293, 11300, 11302, 11307. Có 2 giống chứa gen xa5: 11102 và 11109.
  19. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN NS tiềm năng Tỷ lệ Giống (tạ/ha) Chứa gen Chiều cao cây R/M/S 11124 243.3867 Xa 4 146.6±4.09 8/2/0 11122 226.9706 Xa 4 142.3±3.75 5/1/4 11082 225.9197 Xa 4 127.7±6.36 5/2/3 11057 225.2305 Xa 4 152.1±9.00 5/2/3 11098 223.4979 Xa 4 125.9±3.46 6/2/2 11073 215.3307 Xa 4 119.3±5.93 6/2/2 11125 212.4817 Xa 4 130.1±8.04 6/1/3 11287 202.2224 Xa 7 154.8±1.65 8/0/2 11279 198.6728 Xa 7 154.9±6.96 7/0/3 Bảng 4: Một số giống triển vọng
nguon tai.lieu . vn