Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA SINH HỌC – LỚP SINH 3B SINH LÝ THỰC VẬT NHÓM 8 ----------------------------------------------- GVHD: Ts. Lê Thị Trung Th.s Lương Thị Lệ Thơ SVTH: Lê Hoàng Thái Vinh Nguyễn Thị Thắm Lữ Hồng Vân ̀ ́ TPHCM, Ngay 28 thang 10 năm 2010
  2. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B MỤC LỤC I. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU.........................................................................................................3 II. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT..........................................................................................................3 A. Khái quát về hô hấp ở thực vật......................................3 1. Khái niệm: ......................................................................................................................3 2. Phương trình hô hấp tổng quát: .....................................................................................4 B. Cơ chế hô hấp ở thực vật...............................................4 a. Hô hấp kỵ khí...................................................................5 b. Hô hấp hiếu khí......................................................................................................................6 C. Hô hấp sáng......................................................................9 D. Hô hâp và vân đề bao quan nông san thực phâm...........12 ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ Trang 2
  3. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B MỞ ĐÂU ̀ − Quang hợp và hô hâp là hai ́ quá trinh trai ngược nhau ̀ ́ nhưng ở thực vât muôn sinh ̣ ́ trưởng và phat triên tôt thì ́ ̉ ́ không thể thiêu môt trong hai ́ ̣ quá trinh nay. ̀ ̀ − Tuy nhiên đôi với viêc bao ́ ̣ ̉ quan nông san thì sao? ̉ ̉ − Hô hâp có lam khó khăn hay ́ ̀ ảnh hưởng gì không? − Nêu có thì có những phương phap nao để han chê, giam thiêu bớt anh ́ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̉ hưởng cua no. ̉ ́ I. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU − 1779 – 1780: Ingenhousz chỉ ra rằng tùy vào điều kiện chiếu sáng cây xanh không chỉ hấp thụ khí cacbonic, thải oxi mà còn xảy ra quá trình ngược lại. − 1842: Liebig đã phủ nhận sự tồn tại của quá trình hô hấp trong cây xanh. − Cuối TK 19 – đầu TK 20: nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh sự tồn tại của quá trình hô hấp ở cây xanh. II. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT Khái quát về hô hấp ở thực vật A. Khái niệm: 1. Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là Glucose) thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng một phần năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể được tích lũy trong ATP. Trang 3
  4. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B Phương trình hô hấp tổng quát: 2. C6H12O6 + 6O2 →6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP) Cơ chế hô hấp ở thực vật B. Đường phân Chu trình Krebs Chuỗi chuyên điên tử ̉ ̣ Glucose (6 cacbon) A A 2 Axetyl – CoA (2 cacbon) 6N T T A A A 6N P P D+ D D A N N P P D A N AN H D+ A D+ A CREP D D 2A 2A H 2A 2F H TP TP DP A D+ 2A 2FA TP Axit pyruvic Axit pyruvic DH2 4CO2 (3 cacbon) (3 cacbon) Sơ đồ tóm tắt quá trình đường phân Sơ đồ tóm tắt chu trình Krebs 1. ĐƯỜNG PHÂN Gôm 10 phan ứng: băt đâu là Glucose và kêt thuc là tao 2 phân tử Pyruvate ̀ ̉ ́̀ ́ ́ ̣ Suôt cả quá trinh tao ra được 2 ATP và 2 NADH. ́ ̀ ̣ Trang 4
  5. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B 2. Hô hâp hiêu khí và hô hâp kị khí ́ ́ ́ Hô hấp kỵ khí a. Lên men: − Axit pyruvic biến đổi theo con đường yếm khí theo các hình thức lên men tạo ra các hợp chất đơn giản hơn còn chứa nhiều năng lượng. − Tùy thuộc vào sản phẩm hình thành trong Trang 5
  6. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B quá trình lên men người ta phân biệt các dạng lên men: lên men rượu, lên men lactic, butyric… Lên men acid lactic Dehydrogenase Lên men rượu Decacboxylgenas e Hô hấp b. hiếu khí − Điều kiện: khi có oxi − Chu trình Crep: diễn ra trong cơ chất của ti thể. Trang 6
  7. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B A.pyruvic (khử CO2, tách H2) à Axetyl CoA + 2NADH à Krebs à 6 − NADH + 2 FADH2 + 2 ATP 3. Chuỗi chuyên điên và phosphoryl hoa ̉ ̣ ́ Hidro tách ra từ axit pyruvic trong chu trình Krebs được chuyên đên chuôi ̉ ́ ̃ chuyên điên tử và phosphoryl hoa. ̀ ̣ ́ Chuỗi huyển điện tử ( xảy ra ở màng trong ti thể): điện tử được vận a. chuyển từ NADH đến O2 không khí nhờ chuỗi hô hấp để tạo nên O2- rồi kết hợp với 2H+ để tạo thành nước. Chú giai các phức hợp trên màng: ̉ - Complex I (NADH-dehydrogenase). Trang 7
  8. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B - Complex II (Succinate dehydrogenase) Complex III (Q-cytochrome c oxidoreductase) - - Complex IV (Cytochrome c oxidase). - ATP Synthase Phosphoryl hóa b. - Điện tử được chuyển qua hô hấp thì tỏa ra năng lượng - Năng lượng được liên kết vào liên kết cao năng phosphat của ATP nhờ phản ứng phosphoryl hóa: ADP + Pi à 32ATP Tổng kết năng lượng So sánh 2 cơ chế Trang 8
  9. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B Điểm so sánh Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí ̀ ̀ Không cân Cân Oxi Tế bao chât ̀ ́ Ty thể Nơi xảy ra CO2, rượu etilic hoăc axit lactic ̣ CO2, H2O Sản phẩm Không tich luy năng lượng ́ ̃ ́ ̃ Năng lượng tích Tich tuy 32 ATP lũy Hô hấp sáng C. − Decker (1955), Zelittch (1969) đã phát hiện ra hiện tượng thải CO2 sau một thời gian chiếu sáng ở một số cây. Như vậy ở những cây này các − sản phẩm sơ cấp của quang hợp đã bị phân huỷ thành CO2 ngoài sáng. Sự hấp thụ O2 cùng với sự thải − CO2 xảy ra phụ thuộc vào ánh sáng nên được gọi là hô hấp sáng (quang hô hấp). Những cây này hô hấp đồng − hành với quang hợp. − Hô hấp sáng có thể tiêu hao 20- 50% sản phẩm của quang hợp. ́ ́ Chu trình hô hâp sang a. Chu trình này xảy ra ở 3 bào quan: Lục lạp • Trang 9
  10. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B • Peroxixom Ti thể • Oxi được hấp thụ ở 2 giai đoạn trong 2 bào quan khác nhau Ở lục lạp: từ các sản phẩm của chu trình Calvin là ribulose - 1,5 − bisphosphate tách ra các đoạn 2C để hình thành axit glycolic. Ở peroxyxom: axit glycolic bị oxi hoá với sự có mặt của enzym − glycolatoxydaz. Quá trình này có sự hấp thụ oxi và giải phóng H2O2. Ở ty thể : Từ hai phân tử glyxin tạo ra một phân tử xerin và giải phóng − CO2. Đây là phản ứng then chốt dẫn đến giải phóng CO2 trong hô hấp sáng : Sau đó serin biến đổi thành 3-photphoglyxerate và quay lại chu trình Calvin. b. Đặc điểm của hô hấp sáng: Trang 10
  11. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B − Hô hấp sáng là một quá trình có hại cho quang hơp nó làm giảm ̣ quang hợp 20-30%, trường hợp đặc biệt có thể giảm quang hợp đến 100%. − Hiện nay chưa có chứng minh nào về mặt có lợi của hô hấp sáng. − Hô hấp sáng khác hô hấp tối ở chỗ hô hấp sáng là quá trình phụ thuộc nhiều vào oxy và ánh sáng. Hô hấp sáng chủ yếu ở thực vật C3, không có hoặc rất yếu ở thực vật − C4 do hoạt tính oxygenase ở loài này giảm nhờ tỉ số CO2/O2 trong tế bào bao bó mạch cao. Mặt khác bất kì sự thải CO2 nào từ tế bào bao bó mạch đều được đồng hóa lại bởi PEP-carboxylase của tế bào thịt lá, vì vậy làm giảm hô hấp sáng. Cây CAM có quang hô hấp yếu và thay đối nên khó xác định. − Hô hấp sáng không tạo thêm năng lượng, có ý nghĩa nhất định khi giải phóng 1 số axit amin. * So sánh giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật: Quang hợp Hô hấp Chức năng Năng lượng dự trữ Năng lượng giải phóng Lục lạp Ti thể Bào quan Chất tham CO2 và H2O C6H12O6 và O2 gia phản ứng Sản phẩm C6H12O6 và O2 CO2 và H2O Phương 6CO2 + 6H2O light> 6O2 + C6H12O6 à trình phản C6H12O6 + 6O2 6CO2 +6H2O + energy ứng − Hô hấp và quang hợp là hai quá trình sinh lý trung tâm của thực vật. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp khá phức tạp. Đó là quan hệ vừa Trang 11
  12. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B cạnh tranh vừa hỗ trợ lần nhau. Hô hấp vừa có lợi vừa có hại cho quang hợp. − Hô hấp cung cấp bổ sung thêm nguồn năng lượng ATP, cung cấp các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu cho quang hợp. − Bên cạnh những tác dụng tích cực của hô hấp đên quang hợp, gây cản ́ trở đáng kể cho quang hợp. − Hô hấp còn cạnh tranh nguồn năng lượng ánh sáng với quang hợp (hô hấp sáng) do đó làm giảm bớt nguồn năng lượng của quang hợp. D. Hô hâp và vân đề bao quan nông san thực phâm ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ a) Ý nghĩa của hô hấp đối với bảo quản các đối tượng thực vật hấp có một ý nghĩa lớn đối với việc bảo quản các đối tượng thực − Hô vật. Hiểu được mối liên quan giữa hô hấp với các điều kiện ngoại cảnh, có thể điều khiển các đối tượng bảo quản giữ được chất lượng theo mục đích của mình. − Theo quan điểm hiện nay, trong quá trình bảo quản các đối tượng thực vật, cần phải tạo ra những điều kiện đảm bảo cho hô hấp vẫn xảy ra bình thường với cường độ thấp (gần mức tối thiểu), nhưng vẫn đảm bảo cho các quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường. b) Ảnh hưởng của hô hấp trong quá trình bảo quản: − Hô hấp tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản. − Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản. − Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản. − Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản c) Các biện pháp khống chế hô hấp trong bảo quản nông phẩm − Khống chế độ ẩm của nông phẩm  Với các loại hạt: phải phơi khô hạt đạt độ ẩm của nó Trang 12
  13. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B  Vì hô hấp sản sinh nước làm độ ẩm của hạt tăng lên, nên thỉnh thoảng phải phơi lại hạt để đưa độ ẩm về độ ẩm an toàn. − Khống chế độ ẩm của nông phẩm  Với các loại rau, hoa quả luôn giữ trong điều kiện độ ẩm gần bão hòa bằng tưới và phun nước. − Khống chế nhiệt độ  Khi giảm nhiệt độ thì hô hấp giảm, nên người ta sử dụng nhiệt độ thấp để bảo quản nông sản phẩm. − Khống chế nhiệt độ  Với các loại hạt, củ để giống thì việc bảo quản trong điều kiện nhiệt độ thấp còn có hiệu ứng thứ hai rất quan trọng là chúng được xuân hóa. Khi đem gieo trồng vụ sau, chúng rút ngắn thời gian sinh trưởng, ra hoa sớm, sinh trưởng tốt… − Khống chế thành phần khí trong môi trường bảo quản Khi tăng nồng độ CO2 và giảm nồng độ O2 trong môi trường bảo  quản thì ức chế hô hấp.  Với các loại hạt khô, việc ức chế hô hấp không gây tác hại vì cường độ hô hấp của chúng rất thấp. Với các mô tươi sống như rau, hoa, quả, khi tăng nồng độ CO2 và  giảm hàm lượng O2 thì làm giảm đáng kể hô hấp của chúng. Có 3 phương pháp có thể khống chế thành phần khí: • Bảo quản kín • Bảo quản mở • Bảo quản trong khí biến. Bảo quản kín Ở trong túi polietilen hay trong chum, vại sành, sứ… có hiệu quả  rất tốt. Vì sự tăng CO2 và giảm O2 được khống chế trong thể tích bảo quản nên làm giảm hô hấp và tiêu hao chất hữu cơ. Trang 13
  14. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B  Thường sử dụng nhiều trong bảo quản các loại nông phẩm giàu protein và chất béo.  Cũng được sử dụng trong bảo quản và vận chuyển hoa quả xuất khẩu như chuối. Bảo quản mở  Ở trong kho nông phẩm với sự xâm nhập tự do của không khí thường được áp dụng cho các loại hạt như các hạt ngũ cốc … mà không cần phải khống chế oxy Bảo quản trong khí biến Là phương pháp bảo quản tiên tiến trong đó sử dụng khí CO2, N2  và O2 với tỷ lệ nhất định tùy theo loại nông phẩm: phương pháp cho hiệu quả rất cao, giảm tối thiểu hao hụt khối lượng và bảo tồn chất lượng của nông phẩm… ́ ̣ ́ ̉ ̉ d, cac biên phap bao quan − Bảo quản khô  Thường sử dụng để bảo quản các loại hạt trong các kho lớn.  Trước khi đưa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13- 16% tuỳ theo từng loại hạt − Bảo quản lạnh  Phần lớn các loại thực phẩm, rau quả được bảo quản bằng phương pháp này.  Chúng được giữ trong các kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao −  Đây là biện pháp bảo quản hiện đại và cho hiệu quả bảo quản cao. Biện pháp này thường sử dụng các kho kín có nồng độ CO2 cao hoặc  đơn giản hơn là các túi polietilen. Tuy nhiên việc xác định nồng độ CO2 thích hợp là điều hết sức quan  trọng đối với các đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản. Trang 14
  15. Hô hấp ở thực vật Sinh III - B ̀ ̣ ̉ E. Tai liêu tham khao • Bui Trang Viêt, 2002, Sinh lý thực vât đai cương - phân 1- Dinh dưỡng, ̀ ̣ ̣̣ ̀ ̣ ̣ ́ NXB Đai hoc quôc gia TP.HCM. Vũ Văn Vu, 2009, Sinh lý học thực vật, NXB Giáo dục Việt Nam ̣ • ̀ ̉ • Hinh anh: trang web Google http://thuviensinhhoc.com/day-hoc/day-hoc-sinh-hoc-11/695-ho-hp-va- • vn-bo-qun-nong-sn?start=3 http://www.dthu.edu.vn/bgdt/BG/Nguyen%20Kim • %20Bup/Baigiangdientusltv/Chuong6/C6m8.htm Trang 15
nguon tai.lieu . vn