Xem mẫu
- HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI VIỆT NAM VÀ HƯỚNG
PHÁT TRIỂN TRONG NHỮNG NĂM TỚI
CURRENT STATUS OF LIVESTOCK PRODUCTION AND DIRECTION
OF DEVELOPMENT IN COMING YEARS
Hoàng Kim Giao
Department of Livestock Production
Ministry of Agriculture and Rural
Development-Vietnam
1
- Nội dung
Contents
I. Hiện trạng tình hình chăn nuôi của Việt Nam
Current status of livestock production in Vietnam
II. Định hướng phát triển
Direction of development
2
- I. HIỆN TRẠNG
Current status
1.1. Thuận lợi
Advantages
1.2. Khó khăn
Disadvantages
1.3. Hiện trạng tình hình chăn nuôi của Việt Nam
Current status of livestock production in Vietnam
3
- 1.1. Thuận lợi
Advantages
- Gần 70% người dân Việt Nam sống ở nông thôn, trong đó có gần
80% người dân có chăn nuôi. Vì vậy, ngành chăn nuôi được
Chính phủ rất quan tâm.
Around 70% Vietnamese residence are rural areas, in which
almost 80% of people are involved in husbandry. Thus, livestock
industry is considered specially by the Vietnamese Government.
- Chăn nuôi đóng góp 25-28% GDP trong nông nghiệp; chăn nuôi
là ngành tạo việc làm, tăng thu nhập và cải thiện điều kiện sống
cho người nông dân.
Livestock production contributes about 25-28% to GDP of total
agriculture; this sector is providing employments for farmers,
increasing their incomes and improving their living conditions.
4
- 1.1. Thuận lợi
Advantages
- Các giống nhập nội, giống bản địa phong phú về chủng
loại, có khả năng cung cấp đủ nhu cầu cho người chăn nuôi.
The exotic and domestic breeds of animals are available
that can provide enough for the farmers.
- Được sự hỗ trợ giúp đỡ của các tổ chức Quốc tế trong và
ngoài nước.
The livestock industry has been supported by national and
international organizations.
- Tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi trên đầu người hiện nay còn
thấp, vì thế nhu cầu trong tương lai còn rất lớn.
Livestock product consumption per capita is still low, thus
the livestock sector needs to develop more in the future.
5
- 1.2. Khó khăn
Disadvantages
- Chăn nuôi nhỏ, phân tán chiếm đa số; chăn nuôi trang trại
tăng nhanh nhưng tự phát, thiếu quy hoạch, thiếu bền vững.
The livestock production is mostly contributed from small
households; recently the number of intensive farms is
increasing, however, it is still lack of planning and
sustainability.
- Năng suất, hiệu quả chăn nuôi thấp; chất lượng sản phẩm
chưa cao, khả năng cạnh tranh kém.
The livestock productivities and product quality are not very
good that lack the comparative and competitive capacity.
6
- 1.2. Khó khăn (tiếp)
Disadvantages (cont.)
- Thức ăn chăn nuôi phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu,
đặc biệt là khô dầu các loại, ngô và các loại thức ăn bổ sung
(premix vitamin, khoáng, tạo màu, tạo mùi...).
The animal feeds depend on the importation, such as corn,
soybean meal, feed additives.
- Đất dành cho chăn nuôi ít, vốn đầu tư cho chăn nuôi thiếu
Land areas for husbandry is limit, lack of investments for
livestock sector.
- Hệ thống dịch vụ, quản lý chăn nuôi còn yếu về tổ chức, thiếu hệ
thống.
Lack of systems of husbandry managements and services.
7
- 1.3. Hiện trạng chăn nuôi ở Việt Nam
Current status of livestock production in Vietnam
1.3.1. Số lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 1995 - 2010
Number of animals period 1995 – 2010
Loại gia súc, gia Số lượng gia súc, gia cầm
ĐVT
cầm Number of animals
Unit
Animal species 1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Lợn Tr. con
16,3 20,2 27,4 26,9 26,5 26,7 27,6 27,37
Pig Mill.
Trâu Tr. con
2,9 2,9 2,9 2,9 3,0 2,9 2,9 2,91
Buffalo Mill.
Bò Tr. con
3,6 4,1 5,5 6,5 6,7 6,3 6,1 5,91
Cattle Mill.
Bò sữa 1.000 con
18,7 35,0 104,1 113,2 98,6 107,9 115,5 128,4
Dairy cow Thous.
Gà Tr. con
108,0 147,1 160,0 152,0 158,0 176,0 200 218,2
Poultry Mill.
Thủy cầm Tr. con
32,0 51,0 60,1 62,6 68,0 71,2 80,2 82,29
Water fowl Mill.
Dê, cừu 1.000 con
550,5 543,9 1.314,0 1.525,0 1.777,0 1.483,5 1.375,1 1.427,9
Goat and sheep Thous. 8
- 1.3.2. Phương thức sản xuất chăn nuôi / Husbandry modes:
Sản xuất nhỏ, phân tán tự phát còn chiếm đa số nhưng khuynh hướng chăn nuôi trang
trại công nghiệp đang tăng nhanh (%):
Livestock production transferred from the mode of small households to the mode of
intensive farms quickly (%):
Ước tính 2011
2008 2010
Estimated for 2011
% đầu con % đầu con
Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm
% đầu con % Amount % Amount
Product Product Product
% Amount
Vật nuôi contribution contribution contribution
Animals
Trang trại Trang trại Trang Trang Trang Trang
Nông hộ CN Nông hộ CN Nông hộ trại CN Nông hộ trại CN Nông hộ trại CN Nông hộ trại CN
Small- Intensive Small- Intensive Small- Intensive Small- Intensive Small- Intensive Small- Intensive
holders farms holders farms holders farms holders farms holders farms holders farms
Lợn / Pig 85 15 76 24 75 25 65 35 65 35 55 45
Gia cầm /
Poultry 84 16 78 22 80 20 70 30 70 30 65 35
Bò thịt /
Beef cattle 95 5 93 7 90 10 85 15 90 10 85 15
Trứng gia
80 20 75 25 70 30 60 40 70 30 55 45
- 1.3.3. Sản phẩm chăn nuôi giai đoạn 1995 – 2010
Livestock products period 1995 – 2010
Sản lượng thịt hơi, trứng, sữa
TT Sản phẩm ĐVT
Livestock Production
No Products Unit
1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Thịt hơi các loại
1 1.000 tấn 1.332 1.836 2.812 3.073 3.295 3.553 3.802 4.020
Meat L.W.
- Thịt lợn 1.000 tấn
1.007 1.409 2.288 2.505 2.662 2.806 2.931 3.036
Pig Tons
Tỷ lệ (%)
76,1 76,7 81,5 81,5 80,2 79,0 77,1 75,5
Ratio (%)
- Thịt gia cầm 1.000 tấn
197 287 322 340 359 448 529 621
Poultry Tons
Tỷ lệ (%)
15,0 15,6 11,4 11,2 11,3 12,6 13,9 15,5
Ratio (%)
- Thịt trâu bò
1.000 tấn
Beef, buffalo 118 140 202 223 274 298 342 363
Tons
meat
Tỷ lệ (%)
8,9 7,7 7,1 7,3 8,5 8,4 9,0 9,0
Ratio (%)
Trứng gia cầm Tỷ quả
2 2,8 3,7 3,9 4,0 4,6 4,9 5,4 6,3
Eggs Billion
Sữa tươi 1.000 tấn
3 20,9 51,4 197,8 215,9 234,4 262,2 278,2 306,7
10
Fresh milk Tons
- 1.3.4. Bình quân sản phẩm thịt, trứng, sữa/người/năm
Average meat, egg, milk per capita/year
Sản phẩm ĐVT Năm/ Year
1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Products Unit
Thịt hơi:
kg 18,5 23,6 34,3 36,5 36,8 40,5 43,6 46,2
L.W. meat
Trong đó: Thịt lợn
Of which: kg 14,1 15,1 27,2 29,8 29,9 32,2 33,9 34,9
Pork meat
Thịt gia cầm
kg 2,7 3,4 3,8 4,1 4,2 4,9 5,8 7,1
Poultry meat
Thịt trâu bò
kg 1,7 1,8 2,4 2,6 3,2 3,5 3,9 4,2
Beef, buffalo meat
Trứng gia cầm quả
39,2 47,8 47,0 47,1 54,1 57,4 62,6 72,5
Eggs egg
Sữa tươi
kg 0,3 0,7 2,4 2,6 2,8 3,0 3,2 3,5
Fresh milk 11
- 1.3.5. Giá trị sản phẩm chăn nuôi trong nông nghiệp (TCTK-2010)
Total value of livestock production in agriculture production (GSO-2010)
Đơn vị tính: tỷ đồng (Unit: Billion VND)
Giá trị theo giá so sánh năm 1994 Giá trị theo giá thực tế
At constant 1994 prices At market prices
Năm Tổng giá trị sản Giá trị Tổng giá trị sản Giá trị
Year phẩm sản phẩm chăn phẩm sản phẩm
Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)
nông nghiệp nuôi nông nghiệp chăn nuôi
Percentage Percentage
Total value of Total value of Total value of Total value
agricultture livestock agricultture of livestock
1995 82.307 13.629 16,6 85.507 16.168 18,9
2000 112.088 18.482 16,5 129.087 24.907 19,3
2005 137.055 26.050 19,0 183.213 45.096 24,6
2006 142.643 27.834 19,5 197.700 48.333 24,5
2007 147.765 29.114 19,7 236.750 57.618 24,4
2008 158.108 31.326 19,8 377.238 102.200 27,1
2009 162.593 34.627 21,3 430.221 116.576 27,1
2010 169.503 36.508 21,5 528.738 129.679 24,5
12
- 1.3.6. Sản lượng TĂCN công nghiệp thời kỳ 1995 – 2010
Feed production period 1995 - 2010 (1.000 tons)
1995 2000 2005 2009 2010
ton % ton % ton % ton % ton %
Tổng TĂCN công
nghiệp
632 100 2.700 100 4.512 100 9.503 100 10.598 100
Total of Feed
production
Trong đó:
Of which:
- DN nước ngoài
270 43,0 1.242 46,0 3.007 66,6 5.591 58,8 6.403 60,4
và LD
Foreign and
Joinventure
- DN trong nước
362 57,0 1.458 54,0 1.505 33,3 3.912 41,2 4.195 39,6
Local companies
13
- 1.3.7. Số lượng nhà máy SX TA chăn nuôi công nghiệp
năm 2010
The number of Feed mills in regions in 2010
Nước Trong
STT Vùng sinh thái Liên doanh Tổng Tỷ lệ
ngoài nước
No Regions Joinventure Total Percentage
Foreign Local
TD và miền núi phía Bắc
1 1 1 7 9 3,9
Northern Mountain Area
ĐB Sông Hồng
2 16 4 86 106 45,5
Red River Delta
3 Bắc TB và DHMT 3 2 17 22 9,4
Tây Nguyên
4 0 0 2 2 0,9
Central Highlands
ĐB Sông Cửu Long
5 8 2 28 38 16,3
Mekong River Delta
Đông Bộ
6 18 2 36 56 24,0
Southern East
Tổng cộng
46 11 176 233 100,0
Total
14
- II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
DIRECTION OF DEVELOPMENT
1. Quan điểm phát triển-Vision of development
• Phát triển chăn nuôi thành ngành sản xuất hàng hóa có hiệu
quả, có khả năng cạnh tranh, từng bước đáp ứng nhu cầu thực
phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Livestock production should be developed as an effective and
competitive commodity production sector, which will gradually fulfil
domestic and export foodstuff demands.
• Tổ chức lại ngành chăn nuôi theo hướng gắn với thị trường,
đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, nâng cao năng suất,
chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và
cải thiện điều kiện an sinh xã hội.
Livestock sector should be restructured towards a market chain
ensuring factors of disease free, good veterinary hygiene, increase
productivity and food safety, environmental protection and improved
socio-economic conditions.
15
- ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
• Phát triển sản phẩm chăn nuôi có lợi thế và khả năng cạnh
tranh như lợn, gia cầm, bò; đồng thời phát triển sản phẩm chăn
nuôi đặc sản, đặc thù ở từng vùng.
Advantaged competivie livestock products should be focused on
such as pork, chicken, cattle; also local special and specific products
will be developed.
• Khuyến khích các tổ chức và cá nhân đầu tư phát triển chăn
nuôi theo hướng trang trại, trang trại công nghiệp, sản xuất
hàng hóa tập trung.
Private sector and individual investment in livestock production
should be encouraged towards commercial, industrial and
commodity farms.
• Hỗ trợ, tạo điều kiện để các hộ chăn nuôi truyền thống chuyển
dần sang chăn nuôi trang trại,trang trại công nghiệp với quy
mô lớn hơn.
To support and create conditions for encouraging households with
traditional husbandry category change to medium and commercial
farms
16
- ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
2. Đến năm 2020 - Up to 2020
2.1. Chăn nuôi lợn
• Phấn đấu đến năm 2011 đàn lợn đạt 28,5 triệu con; năm 2015 đạt
32,9 triệu con và năm 2020 đạt khoảng 34,8 triệu con, lợn ngoại
nuôi trang trại, công nghiệp chiếm khoảng 37%.
Swine production
Swine population should be reached a number as many as 28.5 mio
heads in 2011; the number will be increased to 32.9 and 34.8 mio heads
in 2015 and 2020, respectively, proportion of hybrid genetics is 37%.
2.2. Chăn nuôi gia cầm
• Phấn đấu đến năm 2011, đàn gia cầm đạt 350,5 triệu con; năm
2015 đạt 386,0 triệu con và đến năm 2020 đạt trên 430 triệu con,
trong đó đàn gà nuôi công nghiệp chiếm khoảng 35%.
17
- ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
Đến năm 2020 - Up to 2020
2.2. Chăn nuôi gia cầm
• Phấn đấu đến năm 2011, đàn gia cầm đạt 350,5 triệu con;
năm 2015 đạt 386,0 triệu con và đến năm 2020 đạt trên
430 triệu con, trong đó đàn gà nuôi công nghiệp chiếm
khoảng 35%.
Poultry population will be 350.5 mill heads in 2011 which
will increase to 386 mill and more than 430 mill heads in
2015 and 2020 respectively, of which industrial
production accounted for 35%.
18
- ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
2. 3. Chăn nuôi bò Cattle raising
2. 3.1. Chăn nuôi bò sữa Dairy cows
• Đàn bò sữa năm 2011 đạt 150 ngàn con, năm 2015 đạt 263
ngàn con và năm 2020 đạt khoảng 500 ngàn con, trong đó
100% số lượng bò sữa được nuôi thâm canh và bán thâm
canh.
Dairy cow population is about 150 thousands in 2011,
which will increase to 263 thousands and 500 thousands in
2015 and 2020, respectively, those will be raised in
intensive or semi-intensive categories.
2. 3.2. Chăn nuôi bò thịt
• Đàn bò thịt 2011 đạt 6,5 triệu con, năm 2015 đạt 9,5 triệu
con và đạt khoảng 12,5 triệu con vào năm 2020, trong đó bò
lai Zêbu chiếm trên 50%
19
- ĐỊNH HƯỚNG (Tiếp)
Direction (Cont.)
2. 3.2. Chăn nuôi bò thịt Beef cattle
• Đàn bò thịt 2011 đạt 6,5 triệu con, năm 2015
đạt 9,5 triệu con và đạt khoảng 12,5 triệu con
vào năm 2020, trong đó bò lai Zêbu chiếm
trên 50%.
• Beef cattle population will be 6.5 mill. heads in 2011,
which will increase to 9.5 mill. and 12.5 mill. heads
in 2015 and 2020, respectively, of which Zebu
hybrid genetics will account for more than 50%
20
nguon tai.lieu . vn