Xem mẫu

  1. ĐỀ TÀI Hệ thống quản lý điểm thi Giáo viên thực hiện : Hoàng Văn Hoành Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trọng Trung 1
  2. Mục Lục Đề tài gồm các phần chính sau Chơng I: Thực trạng và giải pháp Chơng II: sơ đồ luồng dữ liệu I: Mô hình phân rã chức năng hệ thống qld II: sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 1: Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Chương III: Phân Tích Các Dữ Liệu Của Hệ Thống I: Mô hình thực thể liên kết II: Mô hình quan hệ dữ liệu III:Mô hình quan hệ dữ liệu Chương IV: Thiết Kế Tệp: 2
  3. Lời nói đầu Sự phát triển của ngành cntt trong những năm gần đây đã đem lại những thành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế . Những chương trình tin học ứng dụng ngày càng nhiều ,rất nhiều công việc thủ công trước đây nay đã được sử ly bằng các phần mềm chuyên dụng đã giảmt đáng kể công sức ,nhanh chóng và chính xác . để có một phần mềm ứng dụng đáp ứng được yêu cầu công việc đặt ra thì những người làm tin học phải biết phân tích thiết kế hệ thống làm việc của của chương trình để từ đó xây dựng nên nên một phần mền ứng dụng quản lý chương trình đó bằng ngôn ngữ lập trình nào đó những chương trình ,phần mềm ứng dụng đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý,nó là những công cụ hỗ trợ đắc lực và hầu như không thể thiếu nhằm đáp ứng đầy đủ nhất thuận lợi nhất những đòi hỏi của công việc quản lý nhờ những công cụ trợ giúp có sẵn,access la một phần mềm như vậy nó được ứng dụng rộng rãi trong công tác quản lý không những thế nó con là một ngôn ngữ lập trình khá mạnh giúp cán bộ quản lý có thể viết những chương trình để sử sụng cơ sơ dữ liệu hay giải quyết một yêu cầu nào đó,phần mền ứng dụng này đã phần nào trợ giúp các nhà quản lý trở lên nhanh chóng ,thuận lợi,chính xác và kịp thời với những tính năng có sẵn sát với thực tế quản lý Chương trình quản lý điểm là một chương trình được xây dựng nhằm đáp ứng những đòi hỏi đặt ra của quá trình quản lý như nhập điểm,tìm kiếm,thống kê,in báo cáo và rất nhiều công việc khác một cách nhanh chóng và thuận tiện ,chính xác một cách hệ thống.Trong chương trình phần mền ứng dụng này thì chương trình nghiên cứu phân tích thiết kế hệ thống đóng vai trò rất quan trọng trong việc thiết kế chương trình phần mền ,nhìn vào bản phân tích ta có thể hiểu được người lập trình muốn làm gì ,hiểu được sự hoạt động của hệ thống . Trong thời gian học tập ,nghiên cứu tại trường ,bằng kiến thức đồng thời được sự giúp đỡ nhiệt tình thầy cô giáo trong khoa cntt đặc biệt là thầy hoang van hoanh đã giúp đỡ nhóm sinh viên chúng em hoàn thành tốt đồ án môn học ,đồ án xây dựng một chương trình phần mền ứng dụng “quản lý điểm”.Nhưng do trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn non kém tài liệu tham khảo còn thiếu thốn cho nên trong bài còn có nhiều hạn chế ,em mong thầy cô giáo cùng các bạn đóng góp ý kiến.Em xin chân thành cảm ơn sinh viên: Nguyễn Trọng Trung 3
  4. Chương I: thực trạng và giải pháp I: thực trạng của hệ thống quản lý điểm thi (qld) Điểm thi được quản lý dựa trên phương pháp thủ công + Điểm thi của từng học sinh được ghi chép và lưu dữ bằng sổ sách + Quản lý điểm ,thông tin về học sinh quản lý bằng việc ghi chép và kiểm kê + Quản lý nhập điểm ,xuất điểm bằng cách ghi chép thủ công, học sinh muốn xem điểm bằng việc đối chiếu thủ công + Chưa có cơ chế kiểm tra bạn đọc Nhược Điểm + Tốn rất nhiều thời gian và công sức + Dễ nhầm lẫn ,sai sót + Khó kiểm tra quản lý + Hiệu quả năng suất thấp Do đó hệ thống quản lý điểm thi cần phải sửa đổi lại cơ cấu quản lý hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả để dễ quản lý đến từng học sinh II: giải pháp + Cần tổ chức lại cơ cấu quản lý ,thay thế một số công đoạn thủ công bằng “tin học hoá hoá” nhờ có sự trợ của các chương trình ,phần mềm ứng dụng + Việc nhập điểm ,tìm kiếm, sửa chữa ,báo cáo,thống kê cần được xử lý nhờ máy tính + Đưa ra máy in khi có yêu cầu III: các dữ liệu đầu vào 4
  5. Dữ liệu đầu vào là nguồn thông tin được đưa vào máy tính để xử lý , bao gồm các thông tin sau : + thông tin học sinh,thông tin về điểm + Các yêu cầu tìm kiếm ,xử lý của người quản lý IV: dữ liệu đầu ra Dữ liệu đầu ra là các thông tin sau khi xử lý bao gồm các thông tin sau: + Các thông tin trả lời người quản lý + Bảng danh sách điểm + Bảng thống kê báo cáo... 5
  6. Chương II I.Sơ đồ phân cấp chức năng Quản lý điểm Nhập dữ liệu Tìm kiếm Sủa dữ liệu Xoá dữ liệu Báo cáo- thống kê thoát 6
  7. Sơ đồ phân cấp chức năng mức đỉnh gồm các chức năng như trên thể hiện các chức năng chính của hệ thống 1:nhâp dữ liệu : -cho phép ta nhập hồ sơ của sinh viên khi có bổ xung lớp mơi -cho phép ta nhập điểm của sinh viên các khoa theo mỗi kỳ hoặc nhập điểm thi,đồ án,điểm tốt nghiệp -cho phép ta nhập bổ xung thông tin về khoa,lớp... 2:tìm kiếm: -cho phép ta tìm kiếm thông tin về từng thí sinh -có thể tìm điểm một môn một học kỳ,tìm điểm thi tốt nghiệp ,điểm thực tập...của sinh viên theo các khoa 3:sửa dữ liệu: -ta có thể đưa ra một điều kiện nào đó để tìm kiếm những bản ghi thoả mãn điều kiện đặt ra để sửa chữa 4:xoá dữ liệu xoá theo một điều kiện nào đó 5:thống kê lại những bản ghi thoả mãn điều kiện yêu cầu có thể in ra báo cáo 6:thoat:ta có thể thoát hoàn toàn khỏi access hoặc thoát về cửa sổ làm việc của access Nhập dữ liệu Nhập điểm học kỳ Nhập điểm kết quả Nhập hồ sơ Nhập tt khoa lớp đó là các chức năng con của chức năng tìm nhập dữ liệu nó cho phép chúng ta có thể nhâoh tim kiem tim điểm học kỳ 5
  8. tim điểm kết quả tim hồ sơ II : sơ đồ luồng dữ liệu 1:Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 6
  9. ‘ Y/c thống kê+ttcần thống kê Y/c tìm kiếm+ttcần tìm kiếm Y/c xoá+ttcần xoá Y/c sửa+TT cần sửa Thông tin cần truy nhập Dl điểm+y/c truy nhập HTQLD NVQL Y/c cần tt+bảng điểm đã nhập Y/c cần tt+bảng điểm đã sửa Y/c cần tt xoá+bảng điểm đã xoá Y/c cần tt tìm kiếm+tttìm được Y/c cần tt để thống kê+tt đã được thống kê 7
  10. hs Y/c cần tt+bảng điểm đã khối học Y/c cần tên hs+điểm tương ứng xoá Môn học Y/c cần tt+bảng Nhập Y/c cần tt về lớp +tt tìm được Tìm dl Kiếm DL môn học Y/c nhập +dl học sinh Y/c tìm kiếm+tt Y/c sửa +tt cần sửa Y/c tìm dl điểm vói tên Y/c tkê điểm+dl tkê Y/c xoá+ttcần xoá điểm điểm 2:Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh GVQL Y/c xuất điểm thi Y/c tkê điểm của cả trường Y/c xuất điểm+dl Y/c cần tt để tkê khối học Bảng điểm thi Bảng điểm đã lại học sinh DL Y/c cần tt+bảng Xuất DL Thống Kê môn học khối học 8
  11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 1: chức năng nhập dữ liệu điểm khối học học sinh môn học khối học Nhập DL Sửa DL mônhọc Tt can truy nhap Bang dl da nhap Bảng dl đã sửa Y/c nhap dl Tt cần sửa Y/c cần tt Y/c sửa Y/c can tt GVQL Y/c xoá dl Bảng dl đã xoá Tt cần xoá Y/c cần tt để Xoá DL Môn học khối học điểm 9
  12. 2: Bảng điểm của từng lớp Theo Lớp Y/c cần tt để xuất Xuất Điểm môn học học sinh Y/c xuất điểm từng chức năng xuất dữ liệu Bảng điểm+dl liên quan điểm NV Q L Y/c cần tt để xuất Bảng điểm thi lại mônhọc Y/c xuất điểm thi lại Thi Lại Xuất Điểm học sinh Bảng điểm +dl liên quan 10
  13. Chương III: phân tích các dữ liệu của hệ thống I: Mô hình thực thể liên kết: Kiểu thực thể liên kết là nguồn thông tin cần thiết cho hệ thống ,các kiểu thực thể có thể xuất hiện ở các tác nhân ngoài , các luồng thông tin nội bộ hoặc các kho dữ liệu Đối với hệ thống quản lý điểm thi cần có hai kiểu thực thể đó là + Kiểu thực thể học sinh + Kiểu thực thể điểm Hệ thống quản lý điểm thi quản lý rất nhiều điểm của học sinh, mỗi học sinh có rất nhiều điểm và ngược lại mỗi điểm có nhiều học sinh cùng chung. Như vậy kiểu liên kết giữa hai thực thể này là kiểu liên kết nhiều-nhiều (n-n) . Kiểu liên kết này được chuyển thành kiểu liên kết (1-n) nhờ một kiểu thực thể trung gian đó là kiểu thực thể quản lý MÔ HÌNH HỰC THỂ LIÊN KẾT ĐIỂM QL HS 11
  14. II: mô hình quan hệ dữ liệu Điểm Quản Lý Học Sinh mã môn Mã môn SBD học học Họ tên tên môn SBD học sinh học Họ tên Ngàysinh điểm học sinh Khối học Tên môn Lớp học điểm điểm khối học lớp học + Kiểu thực thể Điểm lưu trữ thông tin về điểm gồm: mã môn học, tên môn học, điểm của từng môn học, và các thông tin khác. Trong đó mã môn học là thuộc tính khoá để phân biệt điểm của từng môn học + Kiểu thực thể Học Sinh lưu trữ các thông tin về học sinh gồm: SBD, họ tên học sinh, ngày sinh, khối học, lớp học của học sinh,điểm của học sinh. Trong đó SBD là thuộc tính khoá để phân biệt từng học sinh với nhau + Kiểu thực thể Quản Lý là kiểu thực thể chung của hai kiểu thực thể Học Sinh và Điểm lưu trữ tất các thuộc tính của từng học sinh . Trong đó thuộc tính mã môn học và SBD là thuộc tính khoá 12
  15. Chương IV:Thiết kế tệp I: mot so tep co so du lieu 1:ho so hoc sinh masv ho ten ngay sinh gioi tinh dia chi khoa lop khoa hoc 2:diem hoc ky 5 lop khoa hoc ho ten lthdt ctdlgt tin van phong foxpro qlpm tbhk5 3:diem hoc ky 6 lop khoa hoc ho ten visualbasic access mang mt ttnt web 13
  16. 4:danh muc khoa ma khoa ten khoa truong khoa pho khoa 5:danh muc lop ma lop ten lop gvcn tong so 6:diem ket qua masv khoa lop khoa hoc diem tn diem tt tb ca khoa xep loai 14
  17. 7:diem trung binh cac ky: ma sv ho ten tbhk1 tbhk2 tbhk3 tbhk4 tbhk5 tbhk6 tbca II:mot so modul thực hiện chức năng 1:modul viet cho chuc nang nhap ho so cho sinh vien Option Compare Database Private Sub nht_Click() On Error GoTo Err_nht_Click DoCmd.GoToRecord , , acNewRec Exit_nht_Click: Exit Sub Err_nht_Click: MsgBox Err.Description 15
  18. Resume Exit_nht_Click End Sub Private Sub bq_Click() On Error GoTo Err_bq_Click DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, acUndo, , acMenuVer70 Exit_bq_Click: Exit Sub Err_bq_Click: MsgBox Err.Description Resume Exit_bq_Click End Sub Private Sub th_Click() On Error GoTo Err_th_Click DoCmd.Close Exit_th_Click: Exit Sub Err_th_Click: MsgBox Err.Description Resume Exit_th_Click End Sub 16
  19. 2:modul chuc nang nhap diem cho mot hoc ky (ky 6) Private Sub nht_Click() On Error GoTo Err_nht_Click DoCmd.GoToRecord , , acNewRec Exit_nht_Click: Exit Sub Err_nht_Click: MsgBox Err.Description Resume Exit_nht_Click End Sub Private Sub bq_Click() On Error GoTo Err_bq_Click DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, acUndo, , acMenuVer70 Exit_bq_Click: Exit Sub Err_bq_Click: MsgBox Err.Description Resume Exit_bq_Click End Sub Private Sub th_Click() On Error GoTo Err_th_Click 17
  20. DoCmd.Close Exit_th_Click: Exit Sub Err_th_Click: MsgBox Err.Description Resume Exit_th_Click End Sub 3:chuc nang tim kiem diem cua mot hoc ky (ky 6) Option Compare Database Private Sub Combo0_AfterUpdate() timdiem2.Visible = True End Sub Private Sub th_Click() On Error GoTo Err_th_Click DoCmd.Close Exit_th_Click: Exit Sub 18
nguon tai.lieu . vn