Xem mẫu

  1. ĐỀ TÀI: HỆ SAN HÔ BIỂN VIỆT NAM
  2. NỘI DUNG  TỔNG QUAN VỀ SAN HÔ  SỰ ĐA DẠNG CỦA HỆ SAN HÔ VIỆT NAM  SAN HÔ TRONG ĐỜI SỐNG  TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN HỆ SAN HÔ
  3. TỔNG QUAN VỀ SAN HÔ
  4. KHÁI NIỆM San hô là một động vật rất nhỏ thuộc nhánh phylum cnidaria. Theo cách xếp loại của những nhà sinh vật học thì những động vật thuộc nhánh phylum cnidaria có dạng đối xứng trục, nghĩa là hình dáng không thay đổi xung quanh một trục.
  5. CẤU TẠO San hô là các sinh vật biển thuộc lớp San hô (Anthozoa) Nhờ nước biển hòa tan khí carbon dioxide (CO2) của khí quyển, san hô tạo xương theo phản ứng hóa học giữa carbon dioxide và calcium (Ca) để sinh ra carbonate calcium (CaCO3). Một "đầu" san hô thực tế được tạo từ hàng ngàn cá thể polip có cấu tạo gen giống hệt nhau, mỗi polip chỉ có dường kính vài milimet.
  6. ĐIỀU KIỆN SỐNG Các rạn san hô hình thành trên các bề mặc vững chắc ở những vùng biển ấm, nông, và nước trong. Đặc biệt phong phú ở vùng biển nhiệt đới. Nước biển nơi đó phải: nhiệt độ 22–290 (nhiệt độ trung bình hàng năm) nước trong, độ đục thấp ít chất dinh dưỡng độ mặn ổn định
  7. SINH SẢN SINH SẢN VÔ TÍNH SINH SẢN HỮU TÍNH San hô chủ yếu sinh sản Tại các đầu san hô, các hữu tính, "phát tán con polip giống hệt nhau về di giống" bằng cách phóng các truyền sinh sản vô tính để giao tử (trứng và tinh trùng) phát triển quần thể. vào trong nước để phát tán  Điều này được thực hiện các quần thể san hô ra xa. bằng nảy mầm hay mọc  Các giao tử kết hợp với chồi (khi một polip mới nhau khi thụ tinh để hình mọc ra từ một polip trưởng thành một ấu trùng rất nhỏ thành), hoặc phân chia gọi là planula, thường có (thành 2 polip lớn bằng mầu hồng và hình ôvan polip ban đầu).
  8. SAN HÔ SAN HÔ 8 NGĂN SAN HÔ 6 NGĂN • San hô mềm • San hô đá • San hô cứng • San hô tổ ong • San hô lông • Hải quỳ chim
  9. RẠN SAN HÔ  Rạn san hô (còn được gọi là “rừng” dưới đáy biển) là một trong những hệ sinh thái đa dạng nhất.  Trong rạn san hô có hàng trăm loài sinh vật biển như: tảo, rong, cua, cá, tôm hùm, hải sâm, đồi mồi, động vật thân mềm... chúng sinh sống, trú ngụ, sinh sản, trốn tránh kẻ thù... Kho dự trữ gen của biển
  10. SAN HÔ VỚI CÁC SINH VẬT BIỂN Tảo zooxanthelat (Symbiodinium spp.) và tảo sợi Quan hệ cộng sinh Rong biển
  11. SAN HÔ VỚI CÁC SINH VẬT BIỂN Cá sống Động vật giáp sát: trong rạn san hô: tôm rồng, cua,… cá bươm, cá thia, và giun nhiều tơ cá mó, … Là ngôi nhà chung lý tưởng Động vật da gai: Rùa biển, rắn biển sao biển, nhím biển
  12. SỰ ĐA DẠNG CỦA HỆ SAN HÔ VIỆT NAM Các nghiên cứu của Việt Nam về san hô đã ghi nhận gần 400 loài san hô tạo rạn khác nhau thuộc 80 giống loài, 17 họ ở vùng Vịnh Nha Trang, Ninh Thuận, và Côn Đảo, mỗi nơi có hơn 300 loài. Theo thống kê, Việt Nam có khoảng 1.222km2 rạn san hô, được phân bố rộng rãi từ Bắc tới Nam. Tại Việt Nam có tới 90% các loài san hô cứng của vùng Ấn Độ - Thái Bình Dương.
  13. Hệ san hô biển Việt Nam HỆ SAN HÔ Ở CÔN ĐẢO HỆ SAN HÔ BIỂN NHA TRANG HỆ SAN HÔ ĐẢO PHÚ QUỐC
  14. SAN HÔ TRONG CUỘC SỐNG Ứng dụng Đồ trang sức, Trong y học: mỹ nghệ, trị bệnh về xương, Du lịch biển Vật dụng trang trí giải nhiệt, an thần trấn kinh trong nhà.
  15. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN HỆ SINH THÁI SAN HÔ TIÊU CỰC TÍCH CỰC
  16. Tiêu cực Các hoạt động khai thác quá mức và đánh bắt hủy diệt Các hoạt động du lịch không ý thức của con người Tác động ô nhiễm và xói mòn lục địa Tác động của sự phát triển dải bờ biển
  17. Tích cực Khoanh vùng bảo vệ và ra lệnh cấm đánh bắt hải sản, khai thác san hô. Đẩy mạnh tuyên truyền trong cộng đồng dân cư vùng biển và khách du lịch. Từ năm 2010, ngoài việc bảo vệ nghiêm ngặt rạn san hô thì còn phục hồi hệ sinh thái gần bờ, bảo đảm đa dạng sinh học và làm giàu nguồn lợi thủy sản tự nhiên Bảo vệ, chăm sóc san hô chính là vun đắp cho nguồn lợi biển bạc dài lâu của con người.
nguon tai.lieu . vn