Xem mẫu

  1. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀
  2. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀
  3. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ Lời giới thiệu Hiện nay, với việc xã hội ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng được cải thiện con người ngày càng muốn nâng cao nhu cầu cuộc sống của mình, nhất là vấn đề sức khỏe. . Rau là thực phẩm quan trọng, thiết yếu trong bữa cơm hằng ngày. Nhưng ngày nay vấn đề rau nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật, nhiễm độc do môi trường đang là mối quan tâm chung của toàn xã hội. Trên thực tế cho thấy ngộ độc thực phẩm trong cả nước đang ngày càng tăng lên theo mức độ và cường độ, trong đó ngộ độc do rau nhiễm độc chiếm tỷ lệ không nhỏ. Không chỉ gây ngộ độc tức thời, sử dụng rau nhiễm độc còn tích trữ lượng độc tố trong cơ thể và huỷ hoại dần cơ thể người. Do đó yêu câu hiên nay là phai tim ra môt loai rau sach ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ cung câp cho người tiêu dung. ́ ̀ Do đó, việc sản xuất rau mầm – một loại rau sạch theo tiêu chuẩn “bốn không”: không đất, không phân hóa học, không thuốc trừ sâu, tăng trưởng, và không dùng nước nhiễm bẩn để tưới cho rau nên sẽ đem lại cho con người nhiều thuận lợi hơn trong việc lựa chọn nguyên liệu cho bữa ăn hàng Thành phố Vinh cũng không nằm ngoài số đó, hơn thế nữa, Vinh còn chưa hề có một cơ sở sản xuất cung ứng rau sạch nào. Sự ra đời những cơ sở sản xuất rau sạch ở địa bàn thành phố Vinh là nhu cầu cấp thiết. Dựa trên nhu cầu bức thiết trên, chúng tôi lập dự án cho tr ồng và cung c ấp rau mầm cho thành phố Vinh. “Rau mầm” là gì? Rau mầm là loại rau sạch. Thường được canh tác bằng các hạt giống thông thường như: củ cải, cải bẹ xanh, cải ngọt, cải tùa xại, cải tần ô, rau muống, hành tây, đậu xanh, đậu đỏ...Thời gian canh tác ngắn từ 4- 15 ngày tuổi là thu hoạch. II. Tổng quan dự án: 1. Đặc điểm dự án : 1.1 Tên dự án : «Dự án trồng và cung cấp rau mầm cho thành phố Vinh » 1.2 Mục tiêu dự án : 3
  4. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ - Mục tiêu ngắn hạn : Xây dựng thành công và đi vào sản xuất mô hình trồng rau mầm trên địa bàn thành phố Vinh ; hình thành sự hiểu biết sâu rộng cho người dân về rau mầm và tạo lập thói quen dùng rau mầm. - Mục tiêu dài hạn : Mở rộng quy mô sản xuất ở cơ sở hiện tại, có th ể đa d ạng các sản phẩm rau sạch khác ngoài rau mầm và nhân rộng mô hình ra các th ị xã, th ị trấn phát triển khác trong tỉnh : Cửa Lò, Diễn Châu, ... Nhằm cung ứng rau sạch đủ cho nhu cầu người dân trong tỉnh. Cây vấn đề Thu nhập người Mất lòng tin Ảnh hưởng đến sức dân thấp người tiêu dùng khỏe người tiêu dùng ̣ Rau không sach Sử dụng thuốc Ô nhiễm môi Tập quán sản hóa học trường xuất Dùng Dùng Dùng Tưới Chưa nhiều nhiều nhiều nước áp chất thuốc chất ô dụng bảo trừ sâu kích nhiễm tiêu quản thích chuẩn 4
  5. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ Cây mục tiêu Nâng cao thu Khôi phục lòng Đảm bảo sức khỏe nhập tin ̣ Rau sach “ Rau mâm”̀ ̀ Không dung Giảm Ô nhiễm Thay đổi tập thuốc hóa học môi trường quán sản xuất Tưới Áp Không Không Không nước dụng sử ̀ dung dùng sạch tiêu dụng thuốc chất chuẩn chất trừ sâu kích bảo thích quản 2. Cơ sở lựa chọn dự án : 2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới dự án : + Điều kiện tự nhiên : Rau mầm là loại rau trồng trong khay, dùng đất sạch(giá thể), trồng trong nhà nên không chịu ảnh hưởng nhiều từ điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên, với khí hậu 5
  6. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ miền trung có những khi quá khắc nghiệt(quá rét, gió lào) chú ý chăm sóc đ ặc bi ệt cho mầm, mầm sẽ phát triển bình thường. + Điều kiện kinh tế - xã hội : Vinh là thành phố nằm bên bờ sông Lam, phía Bắc giáp huy ện Nghi L ộc, phía Nam và Đông Nam giáp huyện Nghi Ân, phía tây và tây Nam giáp huy ện H ưng Nguyên. Dân cư ở đây đa phần là đội ngũ lao động trí th ức, h ọc sinh- sinh viên , người kinh chiếm đa số, và phần nhiều cũng là dân góp t ừ nhi ều huy ện trong t ỉnh và tỉnh khác vào làm ăn. Theo số liệu thống kê năm 2008, thành ph ố Vinh có kho ảng 300.000 người. Trình độ dân trí cao là điều kiện tốt cho dự án rau mầm trong chiến lược xâm nhập thị trường. Thành phố Vinh với công trình chợ đầu mối bán buôn bán lẻ, siêu th ị, h ệ th ống khách sạn đa cấp, đầu mối các tour du lịch của tỉnh và vùng Bắc Trung Bộ, tạo cơ sở trở thành trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ và du lịch của b ắc mi ền Trung. Hứa hẹn khả năng phân phối, tiêu thụ sản phẩm rất phát triển. 2.2 Căn cứ pháp lý : - Căn cứ theo quyết định số 04/2007/QĐ – BNN về quản lý sản xuất và chứng nhận rau an toàn. - Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hoá số 18/1999/PL-UBTVQH10, ngày 24/12/1999. - Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm số 12/2003/PL- UBTVQH11, ngày 26/12/2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội - Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24/12/1999. - Căn cứ pháp lệnh Vệ sinh an toàn vệ sinh thực ph ẩm số : 12/2003/PL- UBTVQH11, ngày 26/7/2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. - Căn cứ Nghị định số: 163/2004/NĐ-CP, ngày 7/9/2004 của Chính ph ủ Quy đ ịnh chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm. - Căn cứ Nghị định số: 179/2004/NĐ-CP, ngày 21/10/2004 của Chính Ph ủ Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. III. Phân tích thị trường : 6
  7. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ 1. Đánh giá thị trường : Thành phố Vinh là trung tâm kinh tế, chính trị của tỉnh Nghệ An và đã được Chính phủ quy hoạch để trở thành trung tâm kinh tế văn hoá của vùng Bắc Trung Bộ. với diện tích104.96 km2 và dân số là khoảng 300000 người (2008), bao ồm 16 phường và 9 xã. Với thu nhâp bình quân từ 20-30 triệu/ người/ năm, trình độ dân trí tương đối cao. Vấn đề sức khoẻ được quan tâm chú trọng. Hơn thế nữa trên đ ịa bàn thành phố, đa số lượng rau được cung cấp từ những nơi khác không rõ nguồn g ốc xuất xứ, người dân vẫn phải chấp nhận ăn mà phải cảnh giác đề phòng. Rau sạch xuất hiện ở đây sẽ có cơ hội được đón nhận nhiệt tình. Đối t ượng cung c ấp rau mầm của dự án là tất cả dân cư trên địa bàn Vinh. Nh ưng đối t ượng chính nh ằm vào giới trung lưu, thượng lưu và trẻ em. Theo thống kê năm 2008, trên địa bàn thành phố Vinh có khoảng 43 khách sạn, một số lượng lớn nhà hàng ăn vừa và lớn, h ệ thống siêu th ị, ch ợ đ ầu m ối t ương đ ối hoàn thiện sẽ là điểm tới của sản phẩm rau mầm. Dự kiến đến năm 2025 nhu cầu đất đất đô thị mở rộng khoảng 15009 ha. Đây là thị trường tiềm năng rộng lớn trong tương lai của sản phẩm. Sản phẩm của dự án cung cấp sẽ là các loai rau mầm củ cải trắng, cải xanh, rau muống, rau dền, mầm đậu phộng, mầm hướng dương xúp lơ xanh, rau cần,... với đủ các hương vị khác nhau cho khách hàng lựa chọn và thay đổi khẩu vị. 2. Kiểu phân phối : Trước tiên, khi chưa lớn mạnh , cơ sở sản xuất sẽ giao hàng đ ến t ận đ ịa đi ểm đặt hàng theo yêu cầu đơn đặt hàng, hợp đồng đặt hàng. Khi đã có l ợi nhu ận nh ất định, cơ sở sẽ mở rộng sản xuất kinh doanh và sẽ hoàn thiện hệ thống cung ứng : hình thành các quày bán rau sạch ở các chợ cho riêng s ản ph ẩm mình, thu ận tiên cho sự tiếp cận khách hàng, và tránh không lẫn lỗn với sản phẩm rau khác. 3. Chương trình Marketing và giới thiệu sản phẩm: Vì đây dường như là lần đầu tiên sản phẩm rau mầm xâm nh ập th ị trường Vinh nên trong quá trình bắt đầu xây dựng dự án, đội ngũ Marketing s ẽ đi t ới các khách sạn, siêu thị, nhà hàng,… giới thiệu về sản ph ẩm rau m ầm c ủa c ơ s ở, các tiêu chuẩn chất lượng, giấy phép cho cung ứng sản phẩm, từ đó có được nh ững đ ơn đ ặt 7
  8. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ hàng đầu tiên. Kết hợp với họ bổ sung những món mới phong phú, bổ dưỡng, an toàn chế biến từ rau mầm thêm vào menu thực đơn. Treo băng rôn về những món từ rau mầm ở phòng ăn khách sạn, nhà hàng ăn, hàng rau trong siêu thị. Phát tờ rơi đến tận từng hộ gia đình về sản phẩm của dự án đã có mặt ở nh ững đâu, kèm địa chỉ liên hệ, số điện thoại chăm sóc khách hàng. Cung c ấp thông tin thêm về quy trình sản xuất để thuyết phục khách hàng nếu cần thiết. Vì mục đích trong giai đoạn đầu là để rau m ầm có ch ỗ đ ứng v ững trên th ị trường, nên trong thời gian đầu cũng có những ch ương trình khuy ến mãi, giá bán ch ỉ đặt ở điểm hoà vốn hoặc không đề cao lợi nhuận. 4. Đối thủ cạnh tranh và khả năng cạnh tranh: Nghiên cứu thị trường chúng tôi nhận ra đối thủ c ạnh tranh c ủa s ản ph ẩm rau mầm như sau: - Sản phẩm rau, củ, quả bán nhiều ở các chợ, siêu th ị không rõ ngu ồn g ốc, xu ất xứ, không an toàn đã được người tiêu dùng quen tiêu dùng trong bữa ăn hàng ngày. Không phải người dân không biết về những hiểm hoạ dang đe doạ khi dùng s ản phẩm này, nhưng chưa có một nơi nào cho họ gửi niềm tin. - Khách hàng còn nhiều hoài nghi về sản phẩm rau mầm, là trở ngại lớn cho tiêu thụ sản phẩm. - Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: đó là những cơ sở sở sản xuất nhái s ản phẩm, hoặc làm theo mô hình của dự án khi dự án hoạt động có hiệu quả. Đòi h ỏi trong quá trình thực hiện dự án phải có sự đổi mới cho phù hợp. - Không ngừng nghiên cứu thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, thu th ập ý kiến người tiêu dùng nhằm từng bước hoàn thiện sản phẩm dịch vụ. 5. Điểm mạnh, điểm yếu của cơ sở: - Chất lượng của sản phẩm là một thế mạnh đặt lên hàng đầu khi lập nên dự án: rau mần của dự án được trồng trên giá thể rơm rạ, mùn hữu cơ hoặc giấy, với nguyên tắc 4 không như trên nên sẽ không có ấu trùng giun sán, không có tham gia của phân hoá học, không có thuốc bảo vệ thực phẩm. Đồng thời, rau mần ch ứa nhiều chất dinh dưỡng, nhiều vitamin và protein. Do vậy nó là sự lựa chọn an toàn chất lượng cho bữa ăn của mọi nhà. 8
  9. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ - Giá cả phải chăng: trung bình khoảng từ 15.000đ/kg đến 25.000đ/kg tuỳ theo từng loại rau. - Dự án tuân thủ các quy định pháp luật về vệ sinh an toàn th ực ph ẩm, v ề tr ồng và cung cấp rau sạch; dự án thân thiện với môi trường, góp phần bảo vệ môi trường. - Dự án khắc phục được vấn đề yếu kém về khâu tiếp thị, khuy ến mãi, d ịch v ụ cung ứng sản phẩm cho khách hàng, giới thiệu sản phẩm ra công chúng đảm b ảo đầu ra của sản phẩm được thông suốt. - Dự án đặt cạnh trục đường 3/2 nên rất thuận lợi cho việc phân tán rau đi kh ắp thành phố. Thuận tiện cho khách hàng mua tại ch ỗ. Đồng thời, vùng này còn đang quy hoạch còn mang màu sắc nông thôn nhiều hơn, dễ trong việc triển khia dự án. IV. Khía cạnh kỹ thuật của sản phẩm dự án: 1. Chuân bị dụng cụ và nguyên vật liệu: giống, giá thể, khay, kệ, gi ấy, bìa ̉ carton, bình tưới. 1.1. Giống: - Chọn nhà cung cấp hạt giống uy tín chuyên cho rau m ầm, vì h ọ s ẽ đ ảm b ảo chất lượng hạt giống cho chúng ta. Công ty cổ phần giống cây trồng Nghệ An( 398 Nguyễn Trãi, thành phốVinh, tỉnh Nghệ An. - Các loại hạt giống dùng trồng rau mầm hiện nay phổ biến là: củ cải trắng, cải xanh, rau muống, rau dền, đâu xanh, đâu nanh, đâu đen, mầm đậu phộng, mầm ̣ ̣ ̀ ̣ hướng dương, xúp lơ xanh, rau cần,... Trong đó, mầm cải củ được chọn nhiều hơn vì giá hạt rẻ, dễ trồng, vị cay nồng rất hấp dẫn, ăn nhiều không chán, dễ tiêu và có cảm giác “ấm bụng”, kích thích người ta muốn ăn thêm nhiều món khác. - Bảo quản đối với lượng giống chưa dùng đến: bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát,… 1.2. Khay: Để trông rau mâm, ta có thể dung nhiêu dung cụ có thể tân dung được lam khay ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ trông nhưng tiên lợi nhât vân là dung khay xôp: ̀ ̣ ́ ̃ ̀ ́ 9
  10. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀  Hai loai khay xôp thường được dung la: loai 36x44x7cm giá 3.500/ hôp ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ (2khay);loai 40x60x7cm giá 6000 hôp (2khay). ̣ ̣ ̣ 1.3. Kê: Tuy theo kich thước cua khay để thiêt kế kệ cho phù hợp. Kệ có thể được lam ̀ ́ ̉ ́ ̀ băng săt (loai săt có lỗ để tiên cho viêc lăp rap), có thể thiêt kế kệ co ́ 03 – 04 tâng hoăc ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̣ nhiêu hơn(tuy theo điêu kiên vât liêu ), kkhoang cach giữa cac tâng là 40 cm v ừa đu ̉ đê ̉ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̀ đăt khay rau mâm, khoang cach giữa tâng đâu tiên với măt đât là từ 25 – 30 cm đê ̉ han ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ chế sinh vât gây hai khac như: kiên, coc, chuôt,… vao khay. ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ 1.4. Đât trông: Là loai đât hữu cơ vi sinh được san xuât từ xơ dừa( phổ biên hiên nay), rơm ra, ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ đã cố đủ chât dinh dưỡng nên trong quá trinh trông không cân bổ sung bât kỳ môt loai ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ́ phân bon nao khac. ́ 1.5. Khăn giây: Dung để lot trên bề măt giá thể trước khi gieo hat để khi thu hoach giá thê ̉ không ̀ ́ ̣ ̣ ̣ bị dinh vao rau. Cung có thể không dung giá thể mà dung luôn khăn giây rôi gieo hat ̀ ̀ ̃ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ lên. Ngoai ra, khăn giây con được dung khi lot vao hôp thanh phâm đượng rau mâm. ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ ̀ 1.6. Bia carton: Dung để đây khay môt hoăc hai ngay đâu khi mới gieo hat. Dung cụ nay có thể ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ thay thế băng nhiêu đồ dung khac có thể tân dung. ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ 1.7. Binh tưới: ̀ Dung loai binh phun sương tay câm tay trong gieo trông rau mâm. Tuy theo số ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ lượng lao đông chăm soc mà xac đinh mua số lượng binh nay. ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̀ 2. Thao tac trông và chăm soc: ́ ̀ ́ 2.1. Ngâm, ủ hạt:  Hat giông rửa sach ngâm nước âm (45 – 50 0C) trong thời gian 2 – 5h ( tuy loai ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣ hat: vỏ day hat ngâm lâu, hat mong vỏ ngâm trong thời gian it hơn hat day). ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̀  Ủ hạt giống trong khăn ẩm từ 10 – 12h. 10
  11. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀  Ngâm, ủ hat giông nhăm loai bỏ cac hat lep, hat sâu, rút ngắn th ời gian sinh ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̣ trưởng, loại bỏ tạp chất. Sau đó vớt ra để rao để dễ dang khi gieo ( nêu la ̀ gieo ngay, ́ ̀ ́ ̉ không u). 2.2. Chuẩn bị khay giá thể. Khay xốp cho giá thể vào dày khoảng 2 – 3cm, trang cho b ằng ph ẳng và t ơi đều để tránh bị dồn khi gieo. Sau đó phun nước cho ướt giái thể, trải giấy lên bề mặt giá thể và phun nước lần hai. Mục đích của việc trải giấy là tránh giá th ể không dính vào rau khi thu hoạch. 2.3. Gieo hạt: Gieo hạt giống bằng tay đều lên bề mặt giá thể. Mật độ tuỳ thuộc vào loại hạt giống nhưng trung bình khoảng từ 10g/ 40cm2 bề mặt giá thể. Đảm bảo gieo không quá thưa ( mầm sẽ không đứng vững khi phát triển và không có năng suất tối đa), h ạt quá dày ( cây mầm sẽ nhỏ, xấu). Tưới phun sương một lần nữa, dùng một tấm bìa carton đậy bề mặt khay trong vòng 2 ngày. 2.4. Chăm sóc: Khoảng 12 – 18h sau khi gieo hạt, phun s ương1 – 2 lần/ ngày(nên t ưới vào buổi sáng). Khi mầm cao bằng khay thì dỡ bỏ dụng cụ đậy khay ra, nhưng vẫn để trong mát, không có ánh sáng trực tiếp. Nếu muốn thu hoạch mầm trắng thì để mầm trong nhà, nếu ch ủ định thu hoạch mầm xanh thì sau khi mầm được khoảng 4 – 5cm nên mang ra n ơi có ánh sáng đ ể mầm xanh và mập. 2.5. Thu hoạch: Sau 5 – 7 ngày, rau cao khoảng từ 8 – 10cm thì thu hoạch. Dùng dao bén c ắt sát gốc cây rau mầm, khéo léo để giá thể không dính vào rau, đồng thời nhặt bỏ những vỏ hạt còn mang trên rau mầm. Không rửa ngay rau mầm mà đóng gói đi giao hàng luôn. 2.6. Bảo quản: 11
  12. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ Rau mầm chưa dùng không nên rửa ngay sau khi thu hoạch mà cho vào bao, đ ể trong ngăn mát của tủ lạnh. 2.7. Một số chú ý khi trồng rau mầm:  Rau mầm phải trồng ở những nơi thoáng mát, có nhiều ánh sáng nh ưng không trồng ở nơi có ánh nắng, mưa trực tiếp và gió lùa.  Một đến hai ngày sau khi gieo dở giấy carton ra, tưới phun sương nh ẹ đ ủ ướt mặt khay.  Một ngày trước khi thu hoạch giảm tưới hoặc ngưng tưới hẳn tuỳ theo đ ộ ẩm của giá thể. 3. Địa điểm: Trên cở sở nghiên cứu về tổng quan địa lý, đại hình, cơ sở hạ tầng đường giao thông và chiến lược quy hoạch đô thị của thành phố Vinh chúng tôi đưa ra quy ết định về phương án chọn địa điểm cho dự án như sau:  Địa điểm sản xuất: Thuê hoặc mua quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Nghi Ân, giáp với trục đường 3/2 khoảng độ 200m2.  Địa điểm đặt văn phòng đại diện: cổng chợ Vinh. 4. Phương án kỹ thuật công nghệ: Hai nhân viên tham gia sản xuất, chăm sóc rau mâm cử đi học kỹ thuật trồng ̀ rau mầm, phải đảm bảo được cấp chứng nhận cho phép về chuyên môn. Trong quá trình tiến hành xây dựng mô hình sẽ mời chuyên gia về tư vấn. 5. Thời gian khởi công hoàn thành: V. Tổ chức quản lý và nhân sự của dự án: 1. Hình thức tổ chức quản lý dự án: Tổ chức quản lý tương tự như công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên tr ở lên. 2. Nhân sự của dự án: + Bộ phận quản trị: bao gồm 5 người góp vốn cùng tham gia quản lý: trong đó một người đại diện trước pháp luật ký kết các hợp đồng, giao dịch với khách hàng; một người giám sát hoạt động bán hàng. 12
  13. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ + Bộ phận nhân viên: Thuê nhân 3 nhân công chăm sóc, nuôi tr ồng s ản ph ẩm, hai nhân công giao hàng, các thành viên trong bộ phận quản lý hình thành nên b ộ ph ận maketing cho sản phẩm và một nhân viên chuyên trách việc ở văn phòng đại diện. ̉ Bang 1 STT Chức vụ Lương/tháng(trđ Số lượng Thành ) tiền(trđ) 1 Quản lý, điều hành 4 1 4 2 Giao hàng 2 2 4 3 Công nhân sản xuất 3 3 9 4 Bao vệ ̉ 2 1 2 3. Kế hoach thực hiên dự an ̣ ̣ ́ Sơ đồ Gantt ́ ̣ ̣ ̉ Cac hoat đông cua Thời gian Quý I Quý II Quý III Quý IV Năm Năm Năm Năm dự an ́ năm 1 năm 1 năm 1 năm 1 thứ 2 thứ 3 thứ 4 thứ 5 Lam nhà kinh ̀ ́ Lam nhà mai tôn ̀ ́ ̀ ̣ Thuê văn phong đai ̣ diên ̣ ́ ̉ Huy đông vôn, tuyên nhân viên Tiêp thị và quang cao ́ ̉ ́ ̉ ̉ san phâm Mua dung cụ và ̣ ̣ nguyên vât liêu ̣ Bố trí cơ sở san xuât ̉ ́ và văn phong ̀ Tiên hanh san xuât và ́ ̀ ̉ ́ tiêu thụ VI. Tài chính dự án: 1. Nguồn vốn và khả năng huy dộng vốn:  Tổng vốn ban đầu cần tham gia dự án: 400.000.000 13
  14. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀  Nguồn huy động chính ban đầu là từ sự góp vốn c ủa các thành viên, t ổng v ốn góp :500.000.000 Sau đó nếu cần thêm nhiều, có thể đi vay hoặc kêu gọi đầu tư. 2. Tổng mức đầu tư:  Vốn cố định: Bảng 2 STT Tên doanh mục đầu tư Số lượng Đơn giá(đ) Thành tiền(đ) 1 Thuê mặt bằng(mỗi 01 3.000.000 3.000.000 tháng) 2 Làm nhà kính 01 (30m2) 1.200.000/m2 36.000.000 3 Nhà mái tôn 01(150m2) 600.000/m2 90.000.000 4 Khay xốp(40x60x7cm) 1.500 khay 6.000/hộp(hai 9.000.000 khay) 5 Kệ(0.5x4x2.5m0 40 kệ 3.000.000 120.000.000 6 -Cân đồng hồ -02 cái(5kg) 160.000/cái 320.000 -01 cái(20kg) 300.000/cái 300.000 7 Bình phun sương 03 cái(0.5lít) 20.000/chiếc 60.000 8 Kéo cắt nông sản 03 cái 25.000/ cái 75.000 9 Thuê một địa điểm đặt 01 văn phòng 1.000.000/ tháng 1.000.000 văn phòng đại diện 10 Bàn ghế văn phòng+ 02 bộ bàn ghế 3.000.000 3.000.000 thiết bị văn phòng khác 11 Vi tính để bàn 01 bộ 7.000.000 7.000.000 12 Điện thoại bàn 01 cái 500.000 500.000 13 Thiết bị khác 10.000.000 Tổng 280.255.000 14
  15. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ Khấu hao tài sản cố định trong 5 năm, theo phương pháp đ ường th ẳng. M ỗi năm 280.255.000/5=56,051 triệu đồng. - Chi phí sản xuất trong một tháng: Bảng 3: STT Tên danh mục Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Hạt giống 1200 kg 50.000 60.000.000 2 Nước máy 80 m3 4.000 320.000 3 Khăn giấy 17 bịch 10.000 5.100.000 4 Lương công nhân 15.000.000 5 Lương quản lý 4.000.000 6 Giá thể 78 viên 10.000 780.000 7 Hộp (túi bóng) đóng 4.800.000 sản phẩm 8 Chi phí khác 10.000.000 9 Tổng chi phí 100.000.000 - Dự kiến doanh thu, lợi nhuận dự kiến trong một tháng: Bảng 4 STT Danh mục Số lượng Giá bán Thành tiền 1 Doanh thu 7.500 kg 25.000 213.750.000 2 Chi phí 100.000.000 3 Khấu hao 4.670.916 4 Lợi nhuận(trước thuế) 109.079.084 15
  16. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ Doanh thu dự kiên trong 5 năm tiên hanh dự an ́ ́ ̀ ́ ̉ Bang 5 Năm 0 1 2 3 4 5 Tiêu chí 1. Vốn đầu (280,255) tư 2. Doanh thu 2.565 2.565 2.565 2.565 2.565 3.Tổng 1200 1.200 1.200 1.200 1.200 ch.phí 4. Lãi vay 5. KHTSCĐ 56,051 56,051 56,051 56,051 56,051 6. LNTT 1308,949 1308,949 1308,949 1308,949 1308,949 7. LNST 981,712 981,712 981,712 981,712 981,712 - Thời gian hoàn vốn: nhìn vào bảng trên ta th ấy, mô hình kinh doanh thu ận l ợi, có thể hoàn vốn ngay trong năm đầu. VII.Tổ chức thực hiện dự án: Các thành viên trong nhóm trực tiếp điều hành và quản lý dự án dưới s ự ch ỉ đ ạo, phân công trách nhiệm, công việc của nhóm trưởng, đồng thời đóng góp ý kiến xây dựng, ra các quyết định. VIII. Hiệu quả của dự án: 1. Hiệu quả kinh tế: - Đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư, góp phần vào tăng trưởng kinh tế, đóng góp vào ngân sách Nhà nước một khoản thuế. - Giảm chi phí đi lại cho khách hàng - Tăng thu nhập cho người lao động 16
  17. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ 2. Hiệu quả xã hội: - Tình trạng dùng rau không đảm bảo chất lượng một lần nữa được nhấn mạnh cảnh báo. - Cải thiện được nhu cầu cấp bách của người dân về rau s ạch, góp ph ần gi ải quyết vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ sức khoẻ con người. - Dự án sẽ góp phần không nhỏ vào Ngân sách nhà nước thông qua thu ế và các khoản thu khác. - Trong tương lai, dự án góp phần giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận lớn lao động trên địa bàn và lân cận. - Dự án còn đặc biệt thân thiện với môi trường: sử dụng mụn dừa hoặc rơm r ạ tránh và giẩm thiểu tình trạng đốt rơm rạ và bỏ phí nguồn mụn dừa khô. Khung logic 17
  18. Nhom 19 : Dự an rau mâm ́ ́ ̀ Chỉ số Nguồn Giả định Mục tiêu chung : ̃ ̉ - Môi nhân viên san ̀ ̉ - Điêu tra cua - Nâng cao thu nhâp người ̣ xuât lương 2-3 ́ nhân viên kinh ̉ ́ san xuât. ̣ ́ triêu/thang. doanh. ̉ ̉ ̀ - Đam bao an toan cho - Số lượng san phâm ̉ ̉ ̉ ̣ ́ - Tông cuc thông người tiêu dung. ̀ ́ ban ra tăng. kê. ̣ ̀ ̉ - Nhân rông mô hinh san xuât.́ Muc tiêu cụ thể : ̣ - Lam nhà kinh ̀ ́ ̀ ̉ - Điêu tra cua - Xây dựng cơ sở san xuât ̉ ́ (30m2), nhà mai tôn ́ nhân viên kinh ̀ rau mâm. (150m2). doanh. ̣ ̣ ́ ̀ - Tao lâp thoi quen dung rau - Số lượng đơn đăt ̣ mâm cho người dân. ̀ ̀ hang. ́ ̀ - Cung câp rau mâm cho - Lượng san phâm ̉ ̉ người tiêu dung. ̀ ́ ban ra. Kết quả : ̀ ̉ - Điêu tra cua - Sau 1 năm thu hôi được ̀ nhân viên kinh ́ vôn. doanh. - Cung câp đủ nhu câu cho ́ ̀ - Số liêu kế toan ̣ ́ người tiêu dung. ̀ ̉ cua công ty. ̣ ́ ̣ ́ - Rau sach tiêp cân đên người tiêu dung. ̀ - Mô hinh có thể nhân rông. ̀ ̣ - Thân thiên môi trường. ̣ Hoạt động : - Xây dựng cơ sở san xuât. ̉ ́ - Tiêp thị và quang cao rau ́ ̉ ́ ̀ mâm. - Tiên hanh san xuât và tiêu ́ ̀ ̉ ́ ̣ thu. 18
nguon tai.lieu . vn