- Trang Chủ
- Nông - Lâm - Ngư
- Đề tài : Đánh giá kết quả của một số chương trình đào tạo, tập huấn nông dân của trạm khuyến nông Phú Bình - Thái Nguyên 2009 - 2011
Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐAI HOC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
̣
BÁO CÁO TÓM TẮT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
“Đánh giá kết quả của một số chương trình
đào tạo, tập huấn nông dân của trạm khuyến
nông huyện Phú Bình - Thái Nguyên giai
đoạn 2009 - 2011”
Giáo viên hướng dân :
̃ PGS.TS Nguyễn Hữu Hồng
Sinh viên thực hiên
̣ Lê Thị Hiến
:
́
Chuyên ngành : Khuyên nông
Niên khóa : 2008 – 2012
1
- Phần 1: Đăt vấn
đề
Phần 5: Kết
luận và kiến
nghị
Nội
dung
Phần 2:
Tổng quan
tài liệu
Phần 4: Kết
quả nghiên
cứu
Phần 3: Đối tượng, nội
dung và phương pháp
nghiên cứu
- Phần 1
Đặt vấn đề
1.1. Tính cấp thiết của đê tài
Trong phát triển nông nghiệp thì chuyển giao KHKT đến
cho người dân là rất cần thiết.
Đánh giá kết quả của hoạt động đào tạo, tập huấn là một nội dung quan
trọng để xem liệu một chương trình đào tạo có thành công hay không? nó
có thể giúp xác định mục tiêu đào tạo chính xác hơn, đảm bảo các phương
pháp đào tạo đáp ứng được yêu cầu của
các học viên và giảm được chi phí đào tạo .
Đề
tài
Đánh giá kết quả của một số chương trình đào tạo, tập huấn nông dân của tr ạm
khuyến nông huyện Phú Bình - Thái Nguyên giai đo ạn 2009 - 2011
- Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích
nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác đào tạo,
tập huấn khuyến nông cho người dân
Đánh giá được kết
trên địa bàn huyện Phú Bình - Thái
quả hoạt động
Nguyên.
1.2.
khuyến nông
- Đánh giá kết quả một số chương trình
trong công tác
Mục đào tạo, tập huấn khuyến nông trên địa
đào tạo, tập huấn
Đích, bàn huyện Phú Bình - Thái Nguyên
khuyến nông
trên các khía cạnh: khả năng tiếp thu
mục
cho người dân tại
và mức độ áp dụng của người dân, nội
huyện, từ đó đề
tiêu dung và phương pháp tập huấn, tác
xuất một số giải pháp
của động của tập huấn đến người nông dân.
nhằm nâng
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
Đề
cao công tác đào
hiệu quả công tác đào tạo, tập huấn trong
tạo, tập huấn trong
tài giai đoạn mới.
giai đoạn mới
- Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
- Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
- 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Những nông dân đã
tham gia các lớp đào tạo, tập huấn kỹ thuật tại
huyện Phú Bình – Thái Nguyên
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu kết quả của một số
hương trình đào tạo, tập huấn trên các khía cạnh: Khả năng tiếp thu và m ức độ áp d ụng
của người dân, nội dung và phương pháp tập huấn, tác động của tập huấn đến người
nông dân.
Không gian Thời gian
Đề tài được Đề tài được nghiên cứu từ
nghiên cứu trên ngày 6 tháng 2 đến ngày
địa bàn huyện 19 tháng 5 năm 2012.
Phú Bình - Tỉnh
Thái Nguyên
- 3.3. Nội dung nghiên cứu
• Khái quát về điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã
hội của huyện Phú Bình - Thái Nguyên
• Tìm hiểu thực trạng hoạt động đào tạo , tập
huấn KN tại huyện Phú Bình - Thái Nguyên
• Đánh giá kết quả hoạt động đào tạo , tập
huấn KN đến nông dân tại huyện Phú Bình -
Thái Nguyên
- 3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp chọn mẫu
3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin
a. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
c. Phương pháp sử lý số liệu
- Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- 4.1. Khái quát vế điều kiện tự nhiên - kinh tế-
xã hội của huyện Phú Bình - Thái Nguyên
4.1.1. Vị trí địa lý: - Phú Bình là một huyện trung du mi ền
núi, nằm ở phía Nam của tỉnh Thái Nguyên
- Phú Bình có 21 đơn vị hành chính (20 xã và 1 th ị tr ấn)
4.1.2. Điều kiện tự nhiên: Phú Bình có tổng diện tích đất t ự
nhiên 24.936 ha
4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội: tổng dân số khoảng
135.500 người
- 4.1.4. Nhận xét về điều kiện tự nhiên - kinh tế -
xã hội của huyện Phú Bình
• Những khó khăn và thách thức :
- Yếu kém về cơ sở hạ tầng
- Chất lượng lạo động
- Đất nông nghiệp đang có nguy cơ bị thu hẹp
• Những tiềm năng và lợi thế:
- Khí hậu thuận lợi
- Hệ thống sông suối lớn
- Nguồn nhân lực lớn
- Có 2 cum công nghiệp
- 4.1.5. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp của huyện Phú Bình
Bảng 4.1: Diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng chính qua 3 năm (2009-2011)
Năm Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
DT NS SL DT NS SL DT NS SL
Loại (tấn) (tấn) (tấn)
(ha) (ta) (ha) (ta) (ha) (ta)
cây
62.314
Lúa 12.46 46,2 57.603 12.662 47,5 60.179 12.607 47,6
4
Ngô 3.465 41,5 14.397 3.031 37,5 11.367 3.063 42,7 62.314
Sắn 1.022 95,04 9.713 994 132,8 13.208 1.043 131 13.665
Lac 1.561 14,9 2.332 1.426 14,5 2045 1.438 15,7 2.253
Đậu 315 11,7 368 325 12,4 398 308 12,7 391
tương
Dưa 63 417 2.967, 63 475 2.992, 69 288,6 1991
chuột 3 5
- Bảng 4.2: Tình hình chăn nuôi một số loại vật nuôi chính trên
địa bàn huyện Phú Bình trong 3 năm 2009 - 2011
Số lượ (con)
ng
Loại Vật nuôi
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Đàn trâu 18.108 13.589 13.640
Đàn bò 16.442 17.356 16.832
Đàn lợn 124.080 134.557 141.254
Đàn gia c ầm 1.421.550 1.500.000 1.635.340
(Nguồn: Phòng th ống kê huyệ Phú Bình)
n
- Bảng 4.3: Thực trạng đội ngũ CBKN huyện Phú Bình
giai đoạn 2009 - 2011
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số Số Số
Chỉ tiêu Tỷlệ Tỷlệ Tỷlệ
STT
CBKN CBKN CBKN
(%) (%) (%)
(Ngườ (Ngườ (Ngườ
i) i) i)
Trình độ Đ ạ họ
I i c 14 8 7,5 14 8 7,5 1 5 9 3,75
CN Lâm Nghiệ
1 p 02 12,5 02 12,5 02 13,3
CN Trồng trọt
2 06 37,5 06 37,5 05 33,3
3 CN chăn nuôi thú y 02 12,5 02 12,5 03 20
CN kinh tế
4 03 18,75 03 18,75 03 20
CN thủ s ả
5 y n 01 6,25 01 6,25 01 6,7
Trình độ Trung cấ
II p 02 1 2,5 02 1 2,5 0 1 6 ,25
Kinh tế
1 01 6,25 01 6,25 01 6,25
Kế toán tổng hợp
2 01 6,25 01 6,25 0 0
T ổng s ố 16 100 16 100 16 100
Bình quân CBKN/xã, th ị trấ n
0,76 0,76 0,76
(ngườ i/xã, th ị trấn)
(Ngu ồ T ổ ng h ợp từ phòng th ống kê huyệ năm 2012)
n: n
- Bảng 4.4: Số lượng lớp học và học viên tham gia các chương
trình, đào tạo, tập huấn khuyến giai đoạn 2009 – 2011
- Bảng 4.5: Đánh giá mục đích tham gia một số chương trình đào
tạo, tập huấn khuyến nông đến người dân
Mục đích tham gia tập hu ấn
Nội dung t ậ hu ấ
S TT p n Ki ế Tươ
n ng Con P hong
Ti ền Khác
thức lai cháu trào
Kỹ thuật về trồng trọt
1 5 45 22 5 2 1
Kỹ thuật về chăn nuôi
2 4 65 4 2 1 2
Bảo vệ thực vậ thú y
3 t, 1 67 9 3 0 2
Trồng và chăm sóc
4 1 8 15 55 1 0
rừng
Khác(Biogas, thủy s ả
5 n 12 38 12 11 5 2
Tổng 22 223 62 76 9 7
(Nguồn: Tổng h ợp từ số liệ điề tra năm 201 2)
uu
- Bảng 4.6: Ý kiến của người dân về độ dài thời gian tổ chức các
lớp tập huấn
Chỉ tiêu Số lượng (Phiếu) Tỷ lệ (%)
STT
1 Dài 12 15
Vừa đủ
2 21 26,25
Ngắn
3 47 58,75
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điề tra năm 2012)
u
- Bảng 4.7: Mức độ phù hợp về nội dung của một số chương trình
đào tạo,
tập huấn khuyến nông trên địa bàn huyện Phú Bình
Mức độ đánh giá (Phiếu)
Nội dung đào tạo
Ít phù hợp
STT
Bình
Rất phù hợp
chính và không
và phù hợp thường
phù hợp
Kỹ thu ậ về trồng trọt
t
1 49 17 14
Kỹ thu ậ về chăn nuôi
t
2 44 24 12
Bả vệ thực vậ , thú y
o t
3 58 16 6
Trồng và chăm sóc
4 35 20 25
rừng
Khác (Biogas, thủy s ản) 27
5 33 20
Tổng 213(53,25%) 110(27,5%) 77(19,25%)
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệ điề tra năm 2012)
u u
- Bảng 4.8: Đánh giá phương pháp giảng dạy của cán bộ khuyến
nông huyện Phú Bình trong một số chương trình đào tạo, tập
huấn
Số lượ Tỷ lệ
ng
Chỉ tiêu
STT
(phiếu) (%)
Rấ tốt, kế hợp nhiề phươ pháp và
t t u ng
1 45 56,25
rấ dễ tiế thu
t p
Thích hợp, có s ự tham gia c ủa người
2 19 23,75
dân và d ễ hiểu
Có thể tiế thu đượ
3 p c 9 11,25
Chủ yế là thuyế trình và khó hiể
4 u t u 6 7,5
Ý kiế khác
5 n 1 1,25
(Ngu ồn: Tổng h ợp từ số liệ điề tra năm 2012)
u u
nguon tai.lieu . vn