Xem mẫu
- LOGO
Môn: Quản trị xuất nhập khẩu
Đề tài: Công Ước Viên 1980 và Luật Thương
mại Việt Nam 2005
GVHD: Ngô Thị Hải
Xuân
SVTH: Nhóm 2
1. Đinh Thị Quyên
2. Nguyễn Thị Ánh
Hồng
- Nội dung
Công Ước Viên 1980
I
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo quy
II
định của luật Thương mại Việt Nam 2005
III So sánh CISG và Luật Thương mại Việt
Nam
Quản trị xuất nhập khẩu
- I. Công Ước Viên 1980
1. Sơ lược về lịch sử Công Ước Viên 1980
v
Công Ước Viên 1980 Của Liên Hợp Quốc (viết tắt theo tiếng Anh là
CISG – Convention on Contracts for the Internatinoal Sale of Goods)
v
UNIDROIT (Viện nghiên cứu quốc tế về thống nhất luật tư) đã
cho ra đời hai công ước La Haye năm 1964 là:
“Luật thống
“Luật thống
nhất về thiết
nhất cho mua
lập hợp đồng
bán quốc tế các
mua bán quốc
động sản hữu
tế các động sản
hình”
hữu hình”
Quản trị xuất nhập khẩu
- I. Công Ước Viên 1980
Năm 1968, Công Ước Viên ra đời, được
soạn thảo dựa trên hai công ước La Haye.
Công ước được thông qua tại Viên (Áo)
ngày 11 tháng 04 năm 1980 tại Hội nghị
của ủy ban Liên Hợp Quốc về luật
thương mại quốc tế với sự có mặt của
đại diện của khoảng 60 quốc gia và 8 tổ
chức quốc tế và có hiệu lực từ ngày
01/01/1988.
Quản trị xuất nhập khẩu
- I. Công Ước Viên 1980
2. Ý nghĩa của CISG đối với xu hướng thống nhất luật pháp
quốc tế về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1 3
CISG được khuyến
CISG là công ước có 2 khích áp dụng cho các
quy mô lớn hơn hẳn CISG là ông tổ của các giao dịch không thuộc
về số quốc gia và nguyên tắc UNIDROIT, khuôn khổ CISG.
mức độ áp dụng. PECL. Trên cơ sở nền Nhiều doanh nhân các
CISG trở thành một tảng của CISG, nó đã trở nước đã áp dụng CISG
nguồn luật trong thành một nguồn luật cho các thương mại
nước của nhiều quốc quốc tế quan trọng, giao dịch quốc tế mặc
gia. được nhiều quốc gia và dù các giao dịch này
doanh nhân sử dụng không thuộc phạm vi
trong thương mại giao áp dụng của Công
dịch quốc tế. ước..
Quản trị xuất nhập khẩu
- I. Công Ước Viên 1980
3. Nội dung chính của Công Ước Viên
Phần 1 Phần 2 Phần 3 Phần4
Phạm vi áp Xác lập Mua bán Các quy
dụng và hợp đồng
hàng hóa định cuối
(trình tự,
các quy thủ tục ký (Điều 25 - cùng (Điều
định chung kết hợp
88) 89 - 101)
đồng)
(Điều 1 (Điều 14-
- 13) 24)
Quản trị xuất nhập khẩu
- 3. Nội dung chính của Công Ước Viên
Phần 1:
Phạm vi áp dụng và các quy định
chung (Điều 1-13): phần này quy
định trường hợp nào CISG được áp
dụng (từ Điều 1 đến Điều 6), đồng
thời nêu rõ nguyên tắc trong việc áp
dụng CISG, nguyên tắc diễn giải các
tuyên bố, hành vi và xử sự của các
bên, nguyên tắc tự do về hình thức
của hợp đồng.
Quản trị xuất nhập khẩu
- 3. Nội dung chính của Công Ước Viên
Phần 2:
Xác lập hợp đồng (trình tự, thủ
tục ký kết hợp đồng) (Điều 14 -24).
q
Điều 14 của Công ước định nghĩa chào
hàng, nêu rõ đặc điểm của chào hàng và
phân biệt chào hàng với các “lời mời chào
hàng”.
q
Điều 15, 16 và 17 qui định các vấn đề
hiệu lực của chào hàng, thu hồi và hủy bỏ
chào hàng.
q
Điều 18, 19, 20 và 21 quy định rất chi
tiết, cụ thể về nội dung của chấp nhận
chào hàng.
Quản trị xuất nhập khẩu
- 3. Nội dung chính của Công Ước Viên
Phần 3:
Mua bán hàng hóa (Điều 25 - 88): Phần này được chia thành
5 chương với những nội dung cơ bản như sau:
Chương Chương 2 Chương 3 Chương 4 Chương 5
1
Những Nghĩa vụ Nghĩa vụ Chuyển Các ĐK
quy định của của người rủi ro chung về
chung người mua nghĩa vụ
bán của NB và
NM.
Quản trị xuất nhập khẩu
- 3. Nội dung chính của Công Ước Viên
Phần 4:
Các quy định cuối cùng (Điều 89 -
101) Phần này quy định về các thủ tục
để các quốc gia ký kết, phê chuẩn, gia
nhập Công ước, các bảo lưu có thể áp
dụng, thời điểm Công ước có hiệu lực
và một số vấn đề khác mang tính chất
thủ tục khi tham gia hay từ bỏ Công
ước này.
Quản trị xuất nhập khẩu
- 4. Vấn đề áp dụng công ước viên 1980 tại Việt Nam.
v
Việt Nam chưa gia nhập CISG, nhưng CISG vẫn được áp dụng
cho các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế mà một bên là Việt
Nam.
Điều 1, khoản 1
“Công ước này áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hóa
giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau:
a. Khi các quốc gia này là các quốc gia thành viên của Công
ước; hoặc
b. Khi theo các quy phạm tư pháp quốc tế thì luật áp dụng là
luật của một quốc gia thành viên của Công ước.”
Quản trị xuất nhập khẩu
- 4. Vấn đề áp dụng công ước viên 1980 tại Việt
Nam.
v
TH1: Khi Việt Nam chưa là thành viên của Công ước Viên thì
không thể áp dụng Công ước theo điều 1, khoản 1, điểm a
cho các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế mà một bên là
doanh nghiệp Việt Nam.
v
TH2: Công ước sẽ có thể được áp dụng cho các hợp đồng
mua bán quốc tế được ký kết giữa một bên có trụ sở thương
mại tại một quốc gia là thành viên và một bên có trụ sở
thương mại tại Việt Nam.
Quản trị xuất nhập khẩu
- 5. Nghĩa vụ của người bán
Giao hàng Chuyển giao chứng
v từ
Ngoài ra Công ước
Tính phù hợp
nhấn mạnh đến việc
kiểm tra hàng hóa
được giao (thời hạn
kiểm tra, thời hạn
thông báo các khiếm
khuyết của hàng hóa).
Quản trị xuất nhập khẩu
- 6. Nghĩa vụ của người mua (Từ Điều 53 đến Điều 60).
Nhận hàng Thanh toán
Quản trị xuất nhập khẩu
- NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
MUA
1. Giao hàng và chuyển giao 1. Thanh toán tiền hàng
chứng từ
Người bán phải giao hàng, Người mua phải thanh toán tiền
chứng từ liên quan cho người hàng cho người bán tại địa
mua đúng thời hạn, đúng địa điểm, thời hạn đã qui định trong
điểm, đúng hình thức qui định hợp đồng (Điều 54 đến điều
trong hợp đồng (Điều 30 đến 59)
điều 34)
www.themegallery.com
- NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
MUA
2. Tính phù hợp của hàng hóa 2. Nhận hàng
và quyền của người thứ 3
Người bán phải giao hàng đúng Người mua có nghĩa vụ nhận
số lượng, chất lượng như mô hàng và kiểm tra hàng hóa khi
tả trong hợp đồng (Điều 35) người bán giao hàng theo điều
Người bán phải chịu trách 60.
nhiệm về sự không phù hợp
của hàng hóa khi giao cho
người mua (Điều 36 đến điều
44).
www.themegallery.com
- NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
MUA
3.Các biện pháp bảo hộ hợp 3. Các biện pháp bảo hộ pháp
lý trong trường hợp người lý trong trường hợp người
bán vi phạm hợp đồng mua vi phạm hợp đồng
Nếu người bán không thực hiện Nếu người mua không thực hiện
một nghĩa vụ nào đó trong hợp một nghĩa vụ nào đó trong hợp
đồng thì người mua có căn cứ để: đồng thì người bán có căn cứ để:
+ Thực hiện những quyền hạn + Thực hiện các quyền quy
của mình theo quy định tại các định tại các điều 62 và 65.
điều từ 46 đến 52. + Ðòi bồi thường thiệt hại như
+ Ðòi bồi thường thiệt hại như quy định tại các điều từ 74 đến 77.
đã quy định tại các điều từ 74 đến Nếu người mua không thực hiện
77. một nghĩa vụ nào đó của hợp đồng
Nếu người bán không giao hàng hoặc vi phạm điều khoản nào của
hoặc giao hàng không đúng hợp hợp đồng thì người bán có quyền
đồng qui định thì người mua có thể hủy hợp đồng theo điều 64 và 65.
hủy hợp đồng theo điều 49 đến 51
www.themegallery.com
- II.Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo qui
định của luật TM Việt Nam 2005
Điều 27 LTM, MBHHQT được thực hiện dưới các hình thức:
xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập
và chuyển khẩu.
Điều 28 LTM, XK, NK hàng hóa
XK hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ VN
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi
là khu vực hải quan riêng được quy định của pháp luật.
Quản trị xuất nhập khẩu
- Điều 29: Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hóa
v
Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc đưa hàng hóa từ nước
ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN
được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp
luật vào VN, có làm thủ tục nhập khẩu vào VN và làm thủ
tục XK chính hàng hóa đó ra khỏi VN
Quản trị xuất nhập khẩu
- Điều 30: Chuyển khẩu hàng hóa
Chuyển khẩu hàng hóa là
việc mua hàng từ một
nước , vùng lãnh thổ để
bán sang một nước, vùng
lãnh thổ ngoài lãnh thổ VN
mà không làm thủ tục NK
vào VN và không làm thủ
tục XK ra khỏi VN
Quản trị xuất nhập khẩu
nguon tai.lieu . vn