Xem mẫu

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM VIỆN KHCN&QLMT M ÔN: VI SINH MÔI TRƯỜNG Lớp: CDMT10 GVHD: Trần Thị Thanh Huyền
  2. DANH SÁCH NHÓM: 1.Dương Thị Nam MSSV: 08245671 2.Phạm Thị Ngọc Tiên MSSV:08255921 3.Nguyễn Thị Kim Lài MSSV: 08247861 4.Huỳnh Thị Thanh Phương MSSV: 08244841 5.Nguyễn Hoàn Phúc MSSV: 08119081 6.Nguyễn Thị Thu Hương MSSV: 08098091 7.Lê Thị Bé Tám MSSV: 08262011 8.Trần Thị Huệ Tâm MSSV: 08216051
  3. I. LƯU HUỲNH 1.Sơ lược về lưu huỳnh 2.Vi sinh vật của chu trình lưu huỳnh 3.Sự chuyển hoá lưu huỳnh trong môi trường nước II. PHOSPHO 1.Sơ lược về phospho 2.Vi sinh vật của chu trình phospho 3.Loại bỏ phospho bằng phương pháp hoá học 4.Loại bỏ phospho bằng phương pháp sinh học 5.Các công nghệ loại bỏ phospho
  4. 1.Sơ lược về lưu huỳnh: Lưu huỳnh là nguyên tố khá phong phú trong môi trường và nước biển là nguồn chứa sulfate lớn nhất. Lưu huỳnh tham gia vào thành phần các acid amin trong protein, trong vitamin như tiamin và biotin.
  5. 1.Sơ lược về lưu huỳnh : • Một phần khác, S biến thành SO2 bay ra khỏi mặt đất, vào không khí theo dạng H2S hay SO2. • Lượng S mà nước thải công nghiệp, nông nghiệp thải ra cho môi trường khoảng 2,7 – 260 kg/ha/năm.
  6. Ion sulfate (SO42-): • Sulfate thường hiện diện trong nước có nguồn gốc khoáng chất hoặc nguồn nước hữu cơ. Sulfate cũng là thông số tiêu biểu cho vùng nước nhiễm phèn. • Nước có hàm lượng sulfate >250 mg/l có tính độc hại đối với sức khỏe con người. • Hàm lượng sulfate trong nước uống không vượt quá 200 mg/l. • Trong nước lợ và mặn họặc nước phèn hàm lượng SO42- có thể lên đến hàng trăm, hàng ngàn mg/l.
  7. Hidrosulfua: Khí hidrosulfua ( H2S) trong nước là sản phẩm của quá trình phân hủy các chất hữu cơ, phân rác trong điều kiện yếm khí, khi gặp oxi sẽ xảy ra quá trình oxi hóa H2S thành SO42-. Khí H2S làm cho nước có mùi trứng thối khó chịu, với nồng độ cao nó có tính ăn mòn vật liệu.
  8. 2.Vi sinh vật của chu trình lưu huỳnh: Khoáng hoá lưu huỳnh hưu cơ Đồng hoá
  9. Chu Trình Lưu Huỳnh:
  10. Sự oxi hóa lưu huỳnh: Vi khuẩn khử lưu huỳnh phát triển trong nước ngầm, các ao hồ, sông, biển có chứa H2S. H2S do các vi khuẩn lưu huỳnh oxi hóa qua 2 giai đoạn: -Gđ1: tạo thành S tự do: 2H2S + O2 → 2H2O + S2 +125 kcal - Gđ2: tạo thành acid sulfuric với sự tích lũy bên trong tế bào: S2 + 3O2 + 2H2O → 2H2SO4 + 294 kcal
  11. Sự khử lưu huỳnh: Vi khuẩn khử sulfate là loại vi khuẩn kị khí phát triển trong môi trường nước có chứa một lượng nhất định sulfate và chất hữu cơ. Khử sulfate đồng hóa: H2S có thể được tạo thành trong điều kiện phân hủy kị khí (các hợp chất hữu cơ có chứa acid amin lưu huỳnh như methionin, cystein, cystin) bởi nhóm Clostridia, Velionella.
  12. Sự khử lưu huỳnh: Khử sulfate dị hóa :là quá trình chủ yếu sinh ra H2S trong nước thải. Các nhóm vi khuẩn khử sulfate chịu trách nhiệm thực hiện quá trình này trong điều kiện kị khí nghiêm ngặt. SO42- + các hợp chất hữu cơ → S2- + H2O + CO2 → H2S S2- + 2H+ H2S độc đối với thực vật và động vật.
  13. Sự khử lưu huỳnh: Những vi khuẩn khử sulfate phân lập được từ các mẫu môi trường (bùn hoạt tính kỵ khí, bùn lắng dưới đáy sông, vi khuẩn đường ruột…) là: Desulfovibrio, Desulfotomaculum,Desulfobulbus,Desulfomonas,Desu lfobacter,Desulfococus,Desulfonema,Desulfosarcina, Desulfobacterium và Thermodesulfobacterium. Desulfotomaculum là giống tạo bào tử duy nhất trong nhóm vi khuẩn khử sulfate.
  14. Desulfotomaculum Desulfovibrio
  15. 3.Sự chuyển hoá lưu huỳnh trong môi trường nước: Lưu huỳnh là một hợp chất khá quan trọng đối với vi sinh vật. Trong thiên nhiên chúng có nhiều trong các hợp chất vô cơ. Sự chuyển hóa lưu huỳnh trong thiên nhiên tạo một chu trình khép kín.
  16. Chu trình khép kín: cac chat huu co luu huynh trong dieu kien yem khi trong dieu kien hieu khi SO4 H2S S
  17. 3.Sự chuyển hoá lưu huỳnh trong môi trường nước VSV chuyển hóa lưu huỳnh
  18. 3.1.Nhóm vi sinh vật tự dưỡng hoá năng: Thiobacilus  Beggiatoa Thiothrix  Thioploca ... Beggiatoa Thiothrix
  19. Thiobacilus: Loài Thiobacillus có khả năng chuyển hóa các hợp chất chứa lưu huỳnh theo phương trình sau: 5Na2S2O3 + H2O + O2 → 5Na2SO4 + 2S2 +H2SO4 +X kcal S2 + 3O2 + H2O → 2H2SO4 + X kcal Na3S4O6 + 10O2 → 3Na2SO4 + 5H2SO4 + X kcal CO2 + H2O  → (CH2O ) + O2 Xkcal Chất hữu cơ Các phản ứng hóa học trên đều tạo ra năng lượng. Năng lượng này được Thiobacillus sử dụng để tổng hợp các chất hữu cơ từ CO2 và H2O.
nguon tai.lieu . vn