Xem mẫu

  1. UNIVERSITY OF ECONOMICS HO CHI MINH CITY FACULTY OF ECONOMICS LAW Giảng viên: Th.s NGÔ THỊ XUÂN HẢI 1. Hoàng Vũ Kim Dung 2. Ngô Thị Quỳnh Mai 3. Trần Lê Anh Kiệt 4. Vũ Khương Thụy
  2. Lịch sử  của ICC 1912 F.P.A 1946 W.A 1951 1/1/1963 1/1/1982 A.R ICC ICC 1963 1982
  3. Tổng quát về ICC Mỗi điều kiện của ICC by Sea có 19 điều khoản ICC by Air có 16 điều khoản
  4. hiểm
  5. Rủi ro thông thường Là rủi ro được bảo hiểm trong những điều kiện bảo hiểm hàng hóa thông thường như A, B, C. Vì vậy rủi ro thông thường còn được gọi là rủi ro được bảo hiểm. Rủi ro thông thường gồm: Rủi ro mắc cạn, chìm đắm, cháy, đâm và, ném hàng xuống biển, mất tích, và các rủi ro phụ như rách, vỡ, gỉ, bẹp, cong vênh, hấp hơi, mất mùi, lây hại, lây bẩn, và đập và hàng hóa khác, nước mưa, hành vi ác ý, trộm, cắp, cướp, móc cẩu….
  6. Rủi ro phải bảo hiểm  riêng (Điều 6,7 ICC  1982) Là những rủi ro loại trừ đối với bảo hiểm hàng hải. Ðó là các rủi ro phi hàng hải như chiến tranh, đình công. Các rủi ro này chỉ được bảo hiểm nếu có mua riêng, mua thêm.
  7. Rủi ro bị loại trừ( Điều  4,5 ICC 1982) Là những rủi ro thường không được bảo hiểm trong mọi trường hợp đối với bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển. Rủi ro loại trừ gồm một số rủi ro sau đây: Buôn lậu, tịch thu, phá bao vây Lỗi cố ý của người được bảo hiểm Nội tỳ, ẩn tỳ Tàu không đủ khả năng đi biển, tàu đi chệch hướng, chủ tàu mất khả năng tài chính.
  8. Bảng tóm tắt 3 điều khoản ICC by Sea theo  tiêu chuẩn rủi ro Các điều kiện A B C I. Những mất mát hư hại nguyên nhận được quy là hợp  lý cho( không cần phải chứng minh):       1. Hỏa hoạn, cháy nổ X X X 2.Mắc cạn, bị chìm hoặc lật X X X       2. Dỡ hàng tại cảng lánh nạn X X X       3. Động đất, núi lửa phun, sét đánh X X ­       4. Tổn thất do sóng cuốn khỏi tàu X X ­       5. Tổn thất do nước tràn vào tàu hay hầm chứa hàng X X ­
  9. Bảng tóm tắt 3 điều khoản ICC by Sea theo  tiêu chuẩn rủi ro II. Những mất mát hư hại cần phải chứng minh lý do:        1. Hi sinh tổn thất chung và các chi phí hợp lý X X X        2. Ném hàng ra khỏi tàu ( trong điều kiện cần thiết) X X X        3. Mất tích (?) X X X        4. Đâm va vào bất cứ vật thể khác ngoài nước X X X        5. Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc bị X X X trật bánh         6.Mất nguyên kiện hàng khi xếp dỡ chuyển tải X X ­
  10. Bảng tóm tắt 3 điều khoản ICC by Sea theo  tiêu chuẩn rủi ro III. Những mất mát hư hại do rủi ro đặc biệt (B & C có thể mua  A B C thêm ) 1. Thời tiết xấu X ­ ­ 2.   Hành vi ác ý hoặc phá hoại X ­ ­ 3.   Trộm cắp X ­ ­ 4.   Cướp biển X ­ ­ 5.   Các rủi ro đặc biệt khác X ­ ­ I.V.Những điều khoản bảo hiểm phụ(Chiến tranh, đình công….) Mua  Mua  Mua        thêm thêm thêm ­ Áp dụng mức miễn thường  Không quy định vì đã áp  dụng định nghĩa về nội tì,  ẩn tì
  11. Phân chia tổn thất  theo sở hữu 
  12. Tổn thất chung Tổn thất riêng Khái niệm Theo điều 213 Luật hàng  ­ Tổn thất  hải VN tổn thất chung  riêng là tổn  bao gồm những hi sinh  thất chỉ gây  hay những chi phí bất  thiệt hại cho  thường được thực hiện  riêng quyền lợi  một cách có ý thức và  hợp lý vì sự an toàn  của một vài chủ  chung nhằm cứu tàu,  sở hữu đối với  hàng hóa, tiền cước vận  tài sản trên  chuyển hoặc tiền công  hành trình vận  vận chuyển hành khách  chuyển đường  thoát khỏi hiểm họa  biển chung Nguyên nhân Do hành động cố ý Do thiên tai,  tai nạn bất  ngờ Mục đích Vì sự an toàn chung,  Tự chịu tổn  các quyền lợi phải tham  thất gia đóng góp tổn thất  chung 
  13. chung Tổn thất chung là những tổn thất: ­ Phải có nguy cơ đe doạ thực sự ,  cấp bách, phải hành động ngay ­ Sự hi sinh phải là tự nguyện, cố  ý, có dụng ý của người trên tàu ­ Sự hi sinh tài sản và chi phí bỏ  ra phải hợp lý ­ Vì an toàn chung cho cả hành  trình ­Tổn thất chung là tổn thất của  hàng hóa và cũng có thể là tổn  thất của tàu
  14. Chi phí tổn thất chung là những chi  phí phát sinh do hậu quả của hành  động tổn thất chung ( tham khảo thêm   York Antwerp 2004): ­ Tất cả các chi phí để bảo tồn đối  tượng được bảo hiểm đều được coi là  chi phí tổn thất chung ­Tổn thất chung không bao gồm tiền  lương, phụ cấp  của thuyền trưởng,  thủy thủ do phải vào cảng lánh nạn ­Chi phí sửa chữa tạm thời được giới  hạn chỉ trong phạm vi chi phí tại  cảng. ­ Khấu hao của tàu trên quãng đường 
  15. Phân loại tổn thất  theo mức độ
  16. Nguyên tắc bồi thường  Bồi thường bằng tiền chứ không bằng hiện vật; nếu không có thoả thuận nào khác thì nộp phí bảo hiểm bằng đồng tiền nào được bồi thường bằng đồng tiền đó Về nguyên tắc, trách nhiệm của người bảo hiểm chỉ giới hạn trong phạm vi số tiền bảo hiểm nhưng khi cộng thêm các chi phí hợp lý khác (chi phí cứu hộ, chi phí giám định, chi phí đánh giá và bán lại hàng hoá tổn thất, chi phí đòi người thứ 3 bồi thường, tiền đóng góp tổn thất chung) làm số tiền bồi thường vượt quá số tiền bảo hiểm thì công ty bảo hiểm vẫn phải bồi thường Khi thanh toán tiền bồi thường, người bảo hiểm có thể khấu trừ những khoản thu nhập của người được bảo hiểm trong việc bán hàng
  17. Tổn thất toàn bộ thực tế: người bảo hiểm bồi thường toàn bộ số tiền bảo hiểm hoặc giá trị bảo hiểm V= CIF  (+a) I= V x R R: Tỷ lệ phí bảo hiểm
  18. Tỷ lệ phí bảo hiểm (R) - Được tính trên cơ sở thống kê rủi ro tổn thất - Phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: + Loại hàng hoá, bao bì + Cách xếp hàng (trên boong hay trong hầm tàu) + Loại tàu (cắm cờ thường hay cờ phương tiện, tuổi tàu…) + Quãng đường vận chuyển + Điều kiện bảo hiểm + Quan hệ với công ty bảo hiểm + Chính sách của một quốc gia - Tại Việt nam: ban hành 5 năm một lần dựa trên khung phí bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
  19. Tổn thất toàn bộ ước tính
  20. Tổn thất bộ phận
nguon tai.lieu . vn