Xem mẫu

  1. ĐỀ KIỂM TRA : MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ DOANH NGHIỆP CƠ BẢN Đề 1 Câu 1: Công ty nhập khẩu Thịnh Phát muốn mua một hệ thống thiết bị của Nhật, Công ty đã nhận 3 đơn chào hàng của nhà cung cấp như sau: -Nhà cung cấp X: Chào hàng với giá 5.000 triệu đồng với phương thức thanh toán: 1 năm sau khi giao hàng thanh toán 20% ; 2 năm sau khi giao hàng thanh toán 30% ; 3 năm sau khi giao hàng thanh toán phần còn lại. -Nhà cung cấp Y: Chào hàng với giá 5.000 triệu đồng với phương thức thanh toán trong 5 năm, mỗi năm thanh toán 20%, lần đầu là 1 năm sau khi giao hàng. -Nhà cung cấp Z: Chào hàng với giá 5.000 triệu đồng với phương thức thanh toán trong 8 năm, mỗi năm thanh toán 12,5%/năm lần đầu là ngay khi giao hàng. Với lãi suất 12%/năm thì nên mua thiết bị của nhà cung cấp nào? Vì sao? Bài giải: - Với nhà cung cấp X: + số tiền trả sau 1 năm là : 5 x 20% = 1 tỷ đồng + số tiền trả sau 2 năm là : 5 x 30% = 1,5 tỷ đồng + số tiền trả sau 3 năm là : 5 - ( 1 + 1,5 ) = 2,5 tỷ đồng  PVAo = 1x(1+12%)-1 +1,5x(1+12%)-2 + 2,5x (1 + 12%)-3 = 3,87 tỷ đồng - Với nhà cung cấp Y: + số tiền phải trả mỗi năm : 5x 20% = 1 tỷ đồng + trả trong 5 năm, lần đầu tiên là 1 năm sau thanh toán 1− ( 1+12%)−5  PVAo = 1x = 3,6 tỷ đồng 12% - Với nhà cung cấp Z: + số tiền phải trả mỗi năm : 5x 12,5% = 0,625 tỷ đồng + trả trong 8 năm, lần đầu tiên là ngay khi giao hàng
  2. 1− ( 1+12%)−8  PVAo = 0,625x x (1 + 12%)= 3,48 tỷ đồng 12% Vậy giá trị hiện hiện tại của số tiền phải trả cho nhà cung cấp Z là ít nhất nên sẽ chọn nhà cung cấp Z. Câu 2: Một người vay ngân hàng $100.000, lãi suất 10%/năm. Ngân hàng yêu cầu thanh toán cả nợ và lãi mỗi kỳ bằng nhau vào cuối mỗi năm và được trả dứt điểm trong 5 năm. Xác định số tiền thanh toán mỗi kỳ và tính khoản nợ gốc và lãi phải trả mỗi kỳ. Bài giải: - Số tiền phải trả mỗi kì là: 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+10%)−5  100000 = PMT x 10%  PMT = 26 379,75 $ - Bảng kế hoạch trả nợ vay số tiền trả dư nợ cuối năm dư nợ đầu kỳ trong kỳ lãi nợ gốc kỳ 1 100000 26379.75 10000.00 16379.75 83620.25 2 83620.25 26379.75 8362.03 18017.73 65602.53 3 65602.53 26379.75 6560.25 19819.50 45783.03 4 45783.03 26379.75 4578.30 21801.45 23981.58 5 23981.58 26379.75 2398.16 23981.59 0 Câu 3: Công ty cổ phần Fastfood đang dự báo lợi nhuận năm tới như sau (tỷ đồng): -Doanh thu: 250 -Chi phí hoạt động (chưa bao gồm khấu hao): 160 -Lợi nhuận gộp: 90
  3. -Khấu hao: 50 -EBIT: 40 -Lãi vay: 15 -EBT: 25 -Thuế TNDN: 10 -EAT: 15 Chủ tịch công ty không hài lòng với kết quả dự báo và mong muốn lợi nhuận sau thuế đạt được là 30 tỷ đồng. Giả định chi phí hoạt động (chưa bao gồm khấu hao) chiếm 64% doanh thu, các chi phí khấu hao, lãi vay không thay đổi theo doanh thu. Hỏi doanh thu phải đạt được là bao nhiêu để đạt được lợi nhuận sau thuế mà chủ tịch mong muốn? Bài giải: -Doanh thu: 250 X -Chi phí hoạt động 160 64%X (chưa bao gồm khấu hao): 90 115 -Lợi nhuận gộp: 50 50 -Khấu hao: 40 65 -EBIT: 15 15 -Lãi vay: 25 50 -EBT: 10 20 -Thuế TNDN: 15 30 -EAT: - Thuế TNDN = EBT x t%  10 = 25x t % => t = 40% - Ta có : X – 0,64X = 115 tỷ  X = 319,44 tỷ Vậy doanh thu cần đạt được là 319,44 tỷ đồng
  4. Đề 2 Câu 1: Lập lịch trình thanh toán kỳ khoản đều vào cuối mỗi năm trong 5 năm của khoản tiền vay $200.000, lãi suất 8%/năm. Bài giải: - Số tiền phải trả mỗi kì là: 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+8%)−5  200000 = PMT x 8%  PMT = 50 091,29 $ - Bảng kế hoạch trả nợ vay số tiền trả dư nợ cuối năm dư nợ đầu kỳ trong kỳ lãi nợ gốc kỳ 1 200000 50091.29 16000 34091.29 165908.71 2 165908.71 50091.29 13272.697 36818.59 129090.12 3 129090.12 50091.29 10327.209 39764.08 89326.04 4 89326.04 50091.29 7146.0829 42945.21 46380.83 5 46380.83 50091.29 3710.4663 46380.82 0 Câu 2: Bạn cần một số tiền 500 triệu đồng vào 4 năm sau, kể từ hôm nay. Lãi suất ngân hàng trả cho bạn là 8%/năm. a. Nếu bạn gửi 4 khoản tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm , từ năm 1 đến năm 4 thì giá trị mỗi khoản tiền gửi là bao nhiêu? b. Nếu bạn chỉ có 400 triệu đồng vào cuối năm 1, để đạt được số tiền 500 triệu đồng vào cuối năm 4, thì lãi suất ghép hằng năm mà ngân hàng trả cho bạn là bao nhiêu? c. Giả sử nhà tài trợ đưa ra đề nghị rằng ông chỉ cho bạn 300 triệu đồng sau một năm nữa,kể từ hôm nay, số tiền còn lại bạn sẽ tự trang trải từ nguồn thu nhập do làm việc bán thời gian, cứ mỗi 6 tháng sau đó bạn sẽ gửi một khoản tiền cố định (tổng cộng là 6 khoản tiền có giá trị bằng nhau).Nếu tất
  5. cả các khoản tiền gửi đều được ngân hàng trả lãi kếp 8%, ghép lãi bán niên, thì giá trị mỗi khoản tiền là bao nhiêu? Bài giải: a. Giá trị mỗi khoản tiền gửi là: (1+i)n −1 FVA = PMT x i (1+8%)4 −1  500 = PMT x 8%  PMT = 110,96 triệu đồng. b. Để đạt được số tiền 500tr vào cuối năm 4 thì lãi suất ngân hàng là: FVA = PV x ( 1 + i )n  500 = 400 x ( 1 + i )3  i = 7,72%/ năm c. – lãi suất i = 8%/ năm = 4%/ 6 tháng - Giá trị mỗi khoản tiền gửi là: (1+i)n −1 FVA = PMT x i 6 (1+4%)6 −1  500 = 300x ( 1 + 4% ) + PMT x 4%  PMT = 18,15 triệu đồng Câu 3: Công ty dược phẩm TrusPharma báo cáo lợi nhuận sau thuế là 200 tỷ đồng, thuế suất thuế TNDN là 25%. Chi phí lãi vay là 40 tỷ đồng. Giả định thuế suất thuế TNDN không đổi, chi phí lãi vay là 30 tỷ đồng, nếu công ty thực hiện tăng gấp đôi lợi nhuận hoạt động (EBIT) thì sẽ thu được lợi nhuận sau thuế là bao nhiêu? Bài giải : -EBIT: X 2X -Lãi vay: 40tỷ 30tỷ -t= 25% 25% -EAT: 200 tỷ ?
  6. - Với lợi nhuận sau thuế là 200 tỷ đồng, t = 25 % thì EAT 200 EBT = = = 266,67 tỷ (1− t ) (1− 25% ) EBIT = EBT + I = 266,67 + 40 = 306,67 tỷ - Nếu tăng gấp đôi EBIT thì : EBITmới = 2x EBIT = 613,34 tỷ EBT mới = EBIT mới – I mới = 613,34 – 30 =563,34 tỷ EAT mới = EBT x (1 – t%)= 563,34 x (1 – 25%)=437,5 tỷ đồng. Đề 3 Câu 1: Một khách hàng muốn mua trả góp một chiếc máy tính xách tay giá 22.500.000 đồng. Khách hàng phải trả trước một số tiền là 5.500.00 đồng, số còn lại sẽ trả dần trong 5 tháng với lãi suất trả góp 2,5%/tháng. Yêu cầu: -Tính số tiền khách hàng phải trả hàng tháng để sau 5 tháng hoàn trả hết số nợ? -Lập bảng theo dõi lịch trình trả nợ Bài giải: - Số tiền khách hàng phải trả hàng tháng là : 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+2,5%)−5  22 500 000 – 5 500 000 = PMT x 2,5%  PMT = 3 659 196, 63 đồng - Bảng kế hoạch trả nợ vay số tiền trả dư nợ cuối năm dư nợ đầu kỳ trong kỳ lãi nợ gốc kỳ 1 17000000 3659196.63 425000 3234196.63 13765803.37 2 13765803.37 3659196.63 344145.0843 3315051.55 10450751.82 3 10450751.82 3659196.63 261268.7956 3397927.83 7052823.99 4 7052823.99 3659196.63 176320.5997 3482876.03 3569947.96 5 3569947.96 3659196.63 89248.69899 3569947.93 0
  7. Câu 2: Một lô hàng được rao bán bằng 2 cách sau: Phương án 1 : Nếu trả tiền ngay thì giá bán là 2 tỷ đồng. Phương án 2 : Nếu mua trả góp thì được trả trong 12 tháng, tháng thứ nhất trả 500 triệu, tháng thứ 2 trả 300 triệu, các tháng còn lại mỗi tháng trả 120 triệu đồng. Lần đầu tiên là một tháng kể từ ngày nhận hàng. Nếu lãi suất trên thị trường là 12%/năm thì bạn chọn cách mua nào? Tại sao? Bài giải : - Phương án 1: PVo = 2 tỷ đồng - Phương án 2: i = 12% / năm = 1%/ tháng 500 300 −10 1− (1+1% ) PVAo = + + 120 x 2 (1+1% )1 (1+1% )2 1% x (1+1% ) = 1903,3 triệu = 1,9 tỷ đồng Vậy phương án 2 có giá trị hiện tại của lô hàng nhỏ hơn phương án 1 nên chọn mua theo phương án 2 sẽ lợi hơn. Câu 3: Công ty cổ phần Alpha năm 2xx2 có các số liệu như sau: lợi nhuận hoạt động (EBIT) 30 tỷ đồng, chi phí lãi vay 5 tỷ đồng, chi phí khấu hao 6 tỷ đồng. Tài sản ngắn hạn hoạt động (OCA) 24 tỷ đồng và nợ ngắn hạn hoạt động (OCL) 8 tỷ đồng.Tài sản dài hạn thuần 45 tỷ đồng.Thuế suất thuế TNDN 25%. a. Tính lợi nhuận sau thuế (PAT) và lợi nhuận hoạt động sau thuế (NOPAT) của công ty. b. Tính giá trị của dòng tiền tự do (FCF) của năm 2xx2, biết vốn hoạt động thuần (TOC) năm 2xx1 là 45 tỷ đồng. c. Tính giá trị kinh tế tăng thêm (EVA) của công ty năm 2xx2, biết chi phí vốn (WACC) của công ty là 12%. Bài giải: EBIT = 30 tỷ đồng Lãi vay = 5 tỷ đồng
  8. Chi phí khấu hao = 6 tỷ đồng Tài sản ngắn hạn hoạt động OCA = 24 tỷ Nợ ngắn hạn hoạt động OCL = 8 tỷ đồng TS dài hạn thuần = 45 tỷ t = 25% a. PAT = ( EBIT – I ) x ( 1 – t ) = ( 30 – 5 )x (1 – 25%) = 18,75 tỷ NOPAT = EBIT x ( 1 – t ) = 30 x (1 – 25%) = 22,5 tỷ b. FCF2xx2 = NOPAT – ( TOC2xx2 – TOC2xx1) - Vốn lưu chuyển ngắn hạn NOWC = OCA – OCL = 24 – 8 = 16 tỷ đồng - Vốn hoạt động thuần TOC2xx2 = NOWC + TS dài hạn thuần = 16 + 45 = 61 tỷ đồng - Dòng tiền tự do FCF2xx2 = NOPAT – ( TOC2xx2 – TOC2xx1) = 22,5 – ( 61 – 45 ) = 6,5 tỷ c. Giá trị kinh tế tăng thêm : EVA = NOPAT – WACC x TOC2xx2 = 22,5 – 12% x 61 = 15,18 tỷ đồng. Đề 4 Câu 1: Một cửa hàng bán hàng trả góp theo các điều kiện sau: Ngay khi nhận hàng trả 191,55 triệu đồng, số còn lại sẽ trả dần trong 12 năm tiếp theo, mỗi năm trả 18 triệu đồng vào cuối năm, riêng năm cuối cùng (năm thứ 12) trả nhiều hơn 18 triệu đồng. Nếu trả ngay người mua trả 300 triệu đồng a) Với lãi suất trả góp 13%/năm. Xác định khoản thanh toán cuối cùng? b) Nếu khoản thanh toán cuối cùng trong trường hợp trả góp là 23,64 triệu đồng thì lãi suất trả góp là bao nhiêu? Bài giải:
  9. a. Với i = 13% thì khoản thanh toán cuối cùng là: 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+13%)−11  300= 191,55 + 18 x + PMT12 x (1 + 13%)-12 13%  PMT12 = 26,38 triệu đồng b. Với PMT12 = 23, 64 triệu đồng thì lãi suất i là: 1−(1+i%)−11 300= 191,55 + 18 x + 23,64 x (1 + i%)-12 i%  i = 12,87%/năm Câu 2: Đại lý xe hơi A quảng cáo sẽ khuyến mãi giảm giá 1.000USD trên giá bán là 10.000 USD đối với loại xe 4 chỗ Matiz. Cùng lúc đó, đại lý B lại cho phép người mua trả trước 1.000 USD, phần còn lại trả chậm với mức 300USD/tháng trong vòng 30 tháng. Nếu bạn đang muốn mua xe, bạn sẽ chọn mua ở đại lý nào. Biết lãi suất trên thị trường là 12%/năm. Bài giải: - Đối với đại lý A: Giá trị hiện tại của xe là PV=10000 – 1000 = 9000 $ - Đối với đại lý B: lãi suất i =12%/năm = 1%/ tháng. Giá trị hiện tại của xe là 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+1%)−30  PVAo = 1000 + 300x 1%  PVAo = 8742,31 USD Vậy chọn mua xe ở đại lý B sẽ lợi hơn. Câu 3: BestCare Corp kỳ vọng doanh thu năm 2018 sẽ đạt 150 tỷ đồng, Chi phí hoạt động (không gồm khấu hao) 75% doanh thu, khấu hao 3 tỷ đồng.
  10. Toàn bộ doanh thu và chi phí hoạt động đều bằng tiền. Thuế suất thuế TNDN 20%. Công ty không sử dụng Nợ. a) Lập báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018. Xác định dòng tiền thuần. b) Giả sử doanh thu và chi phí hoạt động không đổi, chi phí khấu hao 5 tỷ đồng. Công ty vay nợ 20 tỷ, lãi suất vay 10%/năm. Xác định dòng tiền thuần của công ty. Bài giải: a. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 Doanh thu 150 tỷ Chi phí hoạt động (không gồm khấu hao) 112,5 tỷ Lợi nhuận gộp 37,5 tỷ Chi phí khấu hao 3 tỷ Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 34,5 tỷ Lãi vay 0 Lợi nhuận trước thuế 34,5 tỷ Thuế TNDN (t=20%) 6,9 tỷ Lợi nhuận sau thuế 27,6 tỷ - Dòng tiền thuần : NCF = Lợi nhuận thuần + Chi phí khấu hao = 27,6 + 3 =30,6 tỷ b. Ta có: Doanh thu 150 tỷ Chi phí hoạt động (không gồm khấu hao) 112,5 tỷ Lợi nhuận gộp 37,5 tỷ Chi phí khấu hao 5 tỷ Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 32,5 tỷ Lãi vay 2 tỷ Lợi nhuận trước thuế 30,5 tỷ Thuế TNDN (t=20%) 6,1 tỷ Lợi nhuận sau thuế 24,4 tỷ - Dòng tiền thuần : NCF = Lợi nhuận thuần + Chi phí khấu hao = 24,4 + 5 =29,6 tỷ
  11. Đề 5 Câu 1: Doanh nghiệp A hợp đồng mua của công ty B một hệ thống thiết bị sản xuất. Theo hợp đồng, doanh nghiệp A sẽ trả tiền như sau: Ngay khi nhận hàng, trả tiền 1,2 tỷ đồng, số còn lại trả dần trong 10 năm tiếp theo, mỗi năm 600 triệu đồng, lần trả đầu tiên là 1 năm sau khi giao hàng. Tính lãi suất mà Doanh nghiệp A phải chịu, biết rằng nếu trả một lần duy nhất khi nhận hàng thì doanh nghiệp chỉ phải trả 5 tỷ đồng. Bài giải: Lãi suất mà doanh nghiệp A phải chịu là: 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+i%)−10  5 = 1,2 + 0,6 x i%  i = 9,3 %/ năm Câu 2: Đầu năm công ty A mua một TSCĐ và được quyền chọn một trong hai phương thức thanh toán như sau: - Phương thức 1: trả ngay với số tiền 400.000USD - Phương thức 2: trả trong vòng 6 năm, mỗi năm trả 80.000 USD vào đầu mỗi năm, lãi suất 10%/năm. Bạn hãy tư vấn cho BGĐ công ty nên chọn phương thức thanh toán nào? Vì sao? Bài giải: - Phương án 1: PVo = 400 000 USD - Phương án 2: −6 1− (1+10% ) PVAo = 80 000 x x ( 1 + 10%) 10% = 383 262,94 USD Vậy phương án 2 có giá trị hiện tại nhỏ hơn phương án 1 nên chọn mua theo phương án 2 sẽ lợi hơn.
  12. Câu 3: Công ty cổ phần A có số liệu năm 2xx6 như sau (tỷ đồng): BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tiền 20 Phải trả khách hàng 25 Đầu tư ngắn hạn 30 Nợ tích lũy 33 Phải thu khách hàng 15 Vay ngắn hạn 18 Hàng tồn kho 65 Nợ ngắn hạn 76 Tài sản ngắn hạn 130 Nợ dài hạn 20 Tài sản cố định 150 Vốn cổ phần thường 70 Khấu hao tích lũy 80 Lợi nhuận giữ lại 34 Tài sản cố định thuần 70 Tổng vốn cổ phần thường 104 Tổng tài sản 200 Tổng nguồn vốn 200 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Doanh thu: 1.200 Chi phí hoạt động (kể cả khấu hao): 800 EBIT: 400 Lãi vay: 50 Lợi nhuận trước thuế: 350 Thuế TNDN (40%): 140 Lợi nhuận sau thuế: 210 a) Tính lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế NOPAT b) Tính tỷ suất lợi nhuận trên vốn hoạt động ROIC Bài giải: a. Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế NOPAT = EBIT x ( 1 – t ) = 400 x ( 1 – 40% ) = 240 tỷ NOPAT b. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn hoạt động ROIC = TOC - Tài sản ngắn hạn hoạt động = TS ngắn hạn – Đầu tư ngắn hạn
  13. = 130 – 30 = 100 - Nợ ngắn hạn hoạt động = Nợ ngắn hạn – Vay ngắn hạn = 76 – 18 = 58 - Vốn lưu chuyển ngắn hạn NOWC = OCA – OCL = 100 – 58 = 42 tỷ đồng - Vốn hoạt động thuần TOC2xx2 = NOWC + TS dài hạn thuần = 42 + 70 = 112 tỷ đồng - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn hoạt động NOPAT 240 ROIC = = = 2.14 lần TOC 112 Đề 6 Câu 1: bạn cần một số tiền 200 triệu đồng vào 5 năm sau, kể từ hôm nay. Lãi suất ngân hàng trả cho bạn là 10%/năm. a. Bạn cần gửi bao nhiêu tiền sau một năm nữa, kể từ hôm nay? b. Nếu bạn gửi 4 khoản tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm, từ năm 1 đến năm 4 thì giá trị mỗi khoản tiền gửi là bao nhiêu? c. Giả sử bạn chỉ có thể gửi 31,4819 triệu đồng vào cuối mỗi năm từ 1đến 5, thì lãi suất ghép hằng năm mà bạn mong muốn ngân hàng trả là bao nhiêu? d. Giả sử nhà tài trợ đưa ra đề nghị rằng ông chỉ cho bạn 100 triệu đồng sau một năm nữa, kể từ hôm nay, số tiền còn lại bạn sẽ tự trang trải từ nguồn thua nhập do làm việc bán thời gian, cứ mỗi 6 tháng sau đó bạn sẽ gửi một khoản tiền cố định (tổng cộng là 8 khoản tiền có giá trị bằng nhau). Nếu tất cả các khoản tiền gửi đều được ngân hàng trả lãi kép 8%, ghép lãi bán niên, thì giá trị mỗi khoản tiền là bao nhiêu? Bài giải: a. Số tiền cần gửi sau 1 năm nữa:
  14. FVo = PV x ( 1 + i )𝑛  200 = PV x ( 1 + 10% )4  PV = 136,6 triệu đồng b. Giá trị mỗi khoản tiền gửi là: (1+i)n −1 FVA = PMT x i (1+10%)4 −1  200 = PMT x x ( 1 + 10%)−1 10%  PMT = 47,4 triệu đồng c. Lãi suất ghép hàng năm là: (1+i)n −1 FVA = PMT x i (1+i%)5 −1  200 = 31,4819 x i%  i = 12% / năm d. - lãi suất i = 8%/ năm = 4%/ 6 tháng - Giá trị mỗi khoản tiền gửi là: (1+i)n −1 FVA = PMT x i 4x2 (1+4%)8 −1  200 = 100x ( 1 + 4% ) + PMT x 4%  PMT = 6,85 triệu đồng Câu 2: Đại lý xe hơi A quảng cáo sẽ khuyến mãi giảm giá 2.000 USD trên giá bán là 20,000USD đối với loại xe 4 chỗ Matiz. Cùng lúc đó, đại lý B lại cho phép người mua trả trước 4.000USD, phần còn lại trả chậm với mức 450USD/tháng trong vòng 30 tháng. Nếu bạn đang muốn mua xe, bạn sẽ chọn mua ở đại lý nào. Biết lãi suất trên thị trường là 12%/năm.
  15. Bài giải: - Đối với đại lý A: Giá trị hiện tại của xe là PV=20000 – 2000 = 18000 $ - Đối với đại lý B: lãi suất i =12%/năm = 1%/ tháng. Giá trị hiện tại của xe là 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+1%)−30  PVAo = 4000 + 450x 1%  PVAo = 15 613,47 USD Vậy chọn mua xe ở đại lý B sẽ lợi hơn. Câu 3: Công ty cổ phần An Bình báo cáo lợi nhuận sau thuế là 150 tỷ đồng, Thuế suất thuế TNDN là 25%. Chi phí lãi vay là 20 tỷ đồng. Giả định thuế suất thuế TNDN và chi phí lãi vay không đổi, nếu công ty thực hiện tăng gấp đôi lợi nhuận hoạt động (EBIT) thì sẽ thu được lợi nhuận sau thuế là bao nhiêu? Bài giải : -EBIT: X 2X -Lãi vay: 20tỷ 20tỷ -t= 25% 25% -EAT: 150 tỷ ? - Với lợi nhuận sau thuế là 200 tỷ đồng, t = 25 % thì EAT 150 EBT = = = 200 tỷ (1− t ) (1− 25% ) EBIT = EBT + I = 200 + 20 = 220tỷ - Nếu tăng gấp đôi EBIT thì : EBITmới = 2x EBIT = 440 tỷ EBT mới = EBIT mới – I = 440 – 20 = 420 tỷ EAT mới = EBT x (1 – t%)= 420 x (1 – 25%)= 315 tỷ đồng.
  16. Đề 7 Câu 1: Công ty nhập khẩu N muốn mua một hệ thống thiết bị của Nhật, công ty đã nhận 3 đơn chào hàng của nhà cung cấp như sau: - Nhà cung cấp X: chào hàng với 2.000 triệu đồng với phương thức thanh toán: 1 năm sau khi giao hàng thanh toán 20%, 2 năm sau khi giao hàng thanh toán 30%, 3 năm sau khi giao hàng thanh toán phần còn lại. - Nhà cung cấp Y: chào hàng với giá 2.000 triệu đồng với phương thức thanh toán trong 4 năm, mỗi năm thanh toán 25%, lần đầu tiền là 1 năm sau khi giao hàng. - Nhà cung cấp Z: chào hàng với giá 2.000 triệu đồng với phương thức thanh toán trong 5 năm, mỗi năm thanh toán 20% lần đầu tiên là ngay khi giao hàng. Với lãi suất 12%/năm thì nên mua thiết bị của nhà cung cấp nào? Vì sao? Bài giải: - Với nhà cung cấp X: + số tiền trả sau 1 năm là : 2 x 20% = 0,4 tỷ đồng + số tiền trả sau 2 năm là : 2 x 30% = 0,6 tỷ đồng + số tiền trả sau 3 năm là : 2 - ( 0,4 + 0,6 ) = 1 tỷ đồng  PVAo = 0,4x(1+10%)-1 +0,6x(1+10%)-2 + 1x (1 + 10%)-3 = 1,61 tỷ đồng - Với nhà cung cấp Y: + số tiền phải trả mỗi năm : 2x 25% = 0,5 tỷ đồng + trả trong 4 năm, lần đầu tiên là 1 năm sau thanh toán 1− ( 1+10%)−4  PVAo = 0,5 x = 1,58 tỷ đồng 10% - Với nhà cung cấp Z: + số tiền phải trả mỗi năm : 2x 20% = 0,4 tỷ đồng + trả trong 5 năm, lần đầu tiên là ngay khi giao hàng
  17. 1− ( 1+10%)−5  PVAo = 0,4x x (1 + 10%)= 1,67 tỷ đồng 10% Vậy giá trị hiện hiện tại của số tiền phải trả cho nhà cung cấp Y là ít nhất nên sẽ chọn nhà cung cấp Y. Câu 2: Một khách hàng muốn mua trả góp một căn nhà trị giá 2,3 tỷ đồng. Khách hàng phải trả trước một số tiền là 900 triệu đồng ngay khi nhận nhà, số còn lại sẽ trả dần trong 5 năm với lãi suất 12%/năm . Yêu cầu: - Tính số tiền khách hàng phải trả hàng năm là bao nhiêu để sau 5 năm hoàn trả hết số nợ? - Lập bản theo dõi lịch trình trả nợ Bài giải: - Số tiền khách hàng phải trả hàng tháng là : 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+12%)−5  2,3 – 0,9 = PMT x 12%  PMT = 0,38837 tỷ = 388,37 triệu - Bảng lịch trình trả nợ (triệu đồng) : số tiền trả dư nợ cuối năm dư nợ đầu kỳ trong kỳ lãi nợ gốc kỳ 1 1400 388.37 168.00 220.37 1179.63 2 1179.63 388.37 141.56 246.81 932.82 3 932.82 388.37 111.94 276.43 656.38 4 656.38 388.37 78.77 309.60 346.78 5 346.78 388.37 41.61 346.76 0
  18. Câu 3: BestCare Corp kỳ vọng doanh thu năm 2018 sẽ đạt 150 tỷ đồng, chi phí hoạt động (không gồm khấu hao) 70% doanh thu, khấu hao 5 tỷ đồng. Toàn bộ doanh thu và chi phí hoạt động đều bằng tiền. Thuế suất thuế TNDN 20%. Công ty không sử dụng NỢ. a) Lập báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018. Xác định dòng tiền thuần b) Giả sử doanh thu và chi phí hoạt động không đổi, chi phí khấu hao 8 tỷ đồng. Công ty vay nợ 25 tỷ, lãi suất vay 10%/năm . Xác định dòng tiền thuần của công ty. Bài giải: a. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 Doanh thu 150 tỷ Chi phí hoạt động (không gồm khấu hao) 105 tỷ Lợi nhuận gộp 45 tỷ Chi phí khấu hao 5 tỷ Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 40 tỷ Lãi vay 0 Lợi nhuận trước thuế 40 tỷ Thuế TNDN (t=20%) 8 tỷ Lợi nhuận sau thuế 32 tỷ - Dòng tiền thuần : NCF = Lợi nhuận thuần + Chi phí khấu hao = 32 + 5 =37 tỷ c. Ta có: Doanh thu 150 tỷ Chi phí hoạt động (không gồm khấu hao) 105 tỷ Lợi nhuận gộp 45 tỷ Chi phí khấu hao 8 tỷ Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 37 tỷ Lãi vay 2,5 tỷ Lợi nhuận trước thuế 34,5 tỷ Thuế TNDN (t=20%) 6,9 tỷ Lợi nhuận sau thuế 27,6 tỷ - Dòng tiền thuần : NCF = Lợi nhuận thuần + Chi phí khấu hao = 27,6 + 8 =35,6 tỷ
  19. Đề 8 Câu 1: Bạn dự định một năm nữa kể từ hôm nay, bạn sẽ mở một tài khoản tiết kiệm 100 triệu đồng với lãi suất niêm yết của ngân hàng là 8%/năm. a. Nếu ngân hàng trả lãi kép hằng năm, bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản sau 5 năm nữa, kể từ hôm nay? b. Nếu ngân hàng ghép lãi hằng quý, số dư tài khoản tiền gửi của bạn sẽ là bao nhiêu sau 5 năm nữa, kể từ hôm nau? c. Nếu bạn chia khoản tiền gửi 100 triệu đồng thành 5 khoản tiền bằng nhau, mỗi khoản 20 triệu đồng để gửi vào cuối năm 1,2,3,4 và 5 thì số dư tài khoản tiền gửi của bạn sẽ là bao nhiêu vào cuối năm thứ 5, với lãi suất 8%/năm và ghép lãi hằng năm? d. Nếu bạn gửi 5 khoản tiền bằng nhau vào cuối năm 1,2,3,4 và 5, cũng với lãi suất 8%/năm, giá trị mỗi khoản tiền gửi là bao nhiêu để bạn đạt được số dư tài khoản tiền gửi tương tự câu a? Bài giải: a. Số tiền cần gửi sau 1 năm nữa: FVo = PV x ( 1 + i )𝑛  FVo = 100 x ( 1 + 8% )4  FV = 136,05 triệu đồng b. Nếu ngân hàng ghép lãi hàng quý: ( 2 cách có lệch kết quả vì làm tròn) - Cách 1: +lãi suất thực tế nhận được là idanh nghĩa 𝑚 8% 4 i=(1+ ) –1=(1+ ) – 1 = 8,24% m 4 + số dư của khoản tiền gửi sau 5 năm nữa là: FVo = PV x ( 1 + i )𝑛  FVo = 100 x ( 1 + 8,24% )4  FV = 137,26 triệu đồng
  20. - Cách 2: + lãi suất i = 8%/năm = 2%/ quý ( 3 tháng ) + số dư của khoản tiền gửi sau 5 năm nữa là: FVo = PV x ( 1 + i )𝑛  FVo = 100 x ( 1 + 2% )4𝑥4  FV = 137,28 triệu đồng c. Số dư của khoản tiền gửi sau 5 năm nữa là: (1+i)n −1 FVA = PMT x i (1+8%)5 −1  FVA = 20 x 8% d. Giá trị mỗi khoản tiền gửi là: (1+i)n −1 FVA = PMT x i (1+8%)5 −1  136,05 = PMTx 8%  PMT = 23,19 triệu đồng Câu 2: Một người vay ngân hàng $100.000, lãi suất 10%/năm. Ngân hàng yêu cầu thanh toán cả nợ và lãi mỗi kỳ bằng nhau vào cuối mỗi năm và được trả dứt điểm trong 5 năm. Xác định số tiền thanh toán mỗi kỳ và tính khoản nợ gốc và lãi phải trả mỗi kỳ. Bài giải: - Số tiền phải trả mỗi kì là: 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+10%)−5  100000 = PMT x 10%  PMT = 26 379,75 $
nguon tai.lieu . vn