Xem mẫu

I. §Æt vÊn ®Ò 1. Sự cần thiết lập quy hoạch Tuyên Quang là tỉnh thuộc vùng Trung du miền núi phía Bắc, cách Thủ đô Hà Nội khoảng 165 km về phía Bắc; dân số năm 2011 là 734,9 nghìn người, trong đó khu vực nông thôn chiếm 98,72% tổng dân số; diện tích tự nhiên 586,7 nghìn ha, trong đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp 82,5 nghìn ha (chiếm 15,52% tổng diện tích tự nhiên), bình quân 1122 m2/người. Trong những năm qua tỉnh Tuyên Quang đã đạt được những thành tựu về phát triển kinh tế ­ xã hội: An ninh lương thực được đảm bảo; Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2005­ 2011 là 13,40%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng ngành nông lâm nghiệp; từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá. Bước đầu hình thành các khu cụm công nghiệp, du lịch, các điểm dịch vụ. Hệ thống kết cấu hạ tầng về giao thông, thủy lợi, trường học, lưới điện, bưu chính viễn thông...được đầu tư xây dựng và nâng cấp ngày một hoàn thiện. Tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân giai đoạn 2006 ­ 2011 đạt 7,37%/năm; trong đó: ngành trồng trọt tăng 5,92%/năm, các ngành chăn nuôi, thuỷ sản có tốc độ tăng trưởng khá cao, chăn nuôi tăng 9,44%/năm, thuỷ sản tăng 12,64%/năm và dịch vụ nông nghiệp tăng 27,27%/năm. Năm 2011, tổng sản lượng lương thực đạt trên 338 nghìn tấn (bình quân lương thực đạt 463kg/người), an ninh lương thực được đảm bảo vững chắc. Các loại cây trồng nguyên liệu cũng từng bước phát triển, đảm bảo nguyên liệu cho các nhà máy chế biến: tổng sản lượng mía đạt 480,8 nghìn tấn, sản lượng chè đạt 53,2 nghìn tấn chè búp tươi, lạc đạt 12,6 nghìn tấn, đậu tương đạt 4,1 nghìn tấn, cam. Diện tích rau các loại cũng không ngừng được mở rộng, từng bước đáp ứng nhu cầu cho người dân trên địa bàn, diện tích rau các loại năm 2011 đạt 3,03 nghìn ha. Cây ăn quả cũng là thế mạnh của tỉnh, điển hình là cam, diện tích đạt trên 2800 ha, nhãn trên 1500 ha,... Đã và đang từng bước hình thành các vùng sản xuất tập trung cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như mía, chè, lạc, lúa,... Trong những năm qua, tỉnh Tuyên Quang đã triển khai xây dựng và phê duyệt các quy hoạch phát triển thuộc ngành nông nghiệp, tuy nhiên đều là các quy hoạch ngành riêng lẻ như Quy hoạch phát triển chăn nuôi, Quy hoạch phát triển ngành thủy sản, Quy hoạch phát triển lâm nghiệp,....mà chưa xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển ngành trồng trọt trên địa bàn toàn tỉnh. Trong bối §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh híng n¨m 2030 cảnh hiện nay đã có nhiều thay đổi, nhiều nhân tố mới tác động tới phát triển nông nghiệp nói chung và trồng trọt nói riêng: Ngày 15/7/2008, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Trong giai đoạn 2010­2012, UBND tỉnh đã và đang chỉ đạo xây dựng quy hoạch sử dụng đất tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 hiện đang trong giai đoạn trình Chính phủ phê duyệt. Ngày 11 tháng 5 năm 2012, Chính phủ ban hành Nghị định số 42/NĐ­CQ về quản lý sử dụng đất lúa; Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới,,.... Vì vậy để phù hợp với các quy hoạch trên và nhằm từng bước nâng cao hiệu quả các loại cây trồng và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh thì việc xây dựng Dự án “Quy hoạch phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020 tầm nhìn 2030 tỉnh Tuyên Quang” là cần thiết trong tình hình mới hiện nay nhằm đánh giá kết quả thực hiện phát triển trồng trọt trong những năm qua, qua đó xây dựng quy hoạch đến năm 2020, định hướng năm 2030 và đề xuất các giải pháp phát triển ngành trồng trọt phù hợp với tình hình phát triển kinh tế ­ xã hội của tỉnh trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. 2. Căn cứ pháp lý 1. Nghị quyết số 24/2008/NQ­CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; 2. Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 ­ 2015) cấp Quốc gia; 3. Nghị định số 92/2006/NĐ­ CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ ­ CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ­ CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội; 4. Quyết định số 100/2008/QĐ ­ TTg ngày 15/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; 5. Quyết định số 01/2012/QĐ ­ TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; 6. Quyết định số 124/2012/QĐ­TTg ngày 2/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp toàn quốc đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030. 2 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh híng n¨m 2030 7. Quyết định số 2194/QĐ­TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020”; 8. Thông tư số 27/2011/TT­BNNPTNT, ngày 13 tháng 4 năm 2011, Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại 9. Quyết định số 116/QĐ­UBND ngày 23/3/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 18­CTr/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XIV) về thực hiện Nghị Quyết số 26­NQ/TW Hội nghị lần thứ bảy BCH Trung ương đảng (khoá X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; 10. Dự thảo quy hoạch sử dụng đất tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011­2015. 3. Phạm vi và mục tiêu lập quy hoạch 1.1. Phạm vi Về không gian: Toàn bộ các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Về nội dung: ­ Quy hoạch tổng thể trồng trọt, trọng tâm vào một số sản phẩm chủ lực của tỉnh như sau: + Nhóm cây lương thực: lúa, ngô + Nhóm cây công nghiệp hàng năm: mía, sắn, lạc, đậu tương. + Nhóm cây lâu năm: Chè, cây ăn quả. + Nhóm cây thực phẩm: rau các loại. ­ Quy hoạch được tính toán ở các năm 2015, 2020 và định hướng năm 2030 Số liệu để đánh giá thực trạng được thống kê xử lý trong giai đoạn 2005­ 2011. 1.2. Thời gian lập quy hoạch: Hoàn thành trong năm 2013 1.3. Mục tiêu quy hoạch ­ Đánh giá thực trạng phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2005­2011; ­ Xây dựng các chỉ tiêu quy hoạch đến năm 2015 và năm 2020, định hướng đến năm 2030 (một số cây trồng chính). ­ Quy hoạch trồng trọt đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. ­ Xác định các giải pháp, cơ chế chính sách phát triển 3 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh híng n¨m 2030 ­ Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên cần tập trung triển khai thực hiện. 4. Phương pháp thực hiện: Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây sẽ được sử dụng trong quá trình xây dựng quy hoạch: ­ Phương pháp thu thập tài liệu, kế thừa các nguồn thông tin, tư liệu hiện có; ­ Phương pháp phân tích thống kê, phân tích hệ thống; ­ Phương pháp điều tra, đánh giá, nghiên cứu ở các điểm đại diện, kết hợp phỏng vấn chuyên gia; ­ Phương pháp điều tra bổ sung tiềm năng đất đai cho phát triển trồng trọt theo quy trình đánh giá đất; ­ Phương pháp điều tra đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA); ­ Phương pháp chuyên gia, hội thảo. ­ Phương pháp ma trận phân tích chính sách (PAM); 5. Sản phẩm giao nộp: 5.1. Trong đơn giá 1. Báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 (10 bộ). 2. Bản đồ hiện trạng sản xuất trồng trọt tỉnh Tuyên Quang năm 2011, tỷ lệ 1/100.000 (03 bộ). 3. Bản đồ quy hoạch sản xuất trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 (03 bộ). 4. Đĩa CD lưu lại toàn bộ trên (03 bộ). 5.2. Ngoài đơn giá 1. Báo cáo chuyên đề: ­ Quy hoạch vùng sản xuất chè an toàn tập trung đến năm 2020 (10 bộ); ­ Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung đến năm 2020 (10 bộ) 2. Bản đồ quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Tuyên Quang năm 2011, tỷ lệ 1/100.000 (03 bộ). 3. Bản đồ quy hoạch vùng sản xuất chè an toàn tập trung tỉnh Tuyên Quang năm 2011, tỷ lệ 1/100.000 (03 bộ). 4. Bản đồ thích nghi đất đai đối với các cây trồng chính: chè an toàn, rau an toàn, cam, mía (03 bộ). 4 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh híng n¨m 2030 II. néI DUNG QUY HO¹CH. 1. §iÒu kiÖn tù nhiªn kinh tÕ x· héi t¸c ®éng ph¸t triÓn trång trät. 1.1. Điều kiện tự nhiên: a. Vị trÝ ®Þa lý b. KhÝ hËu, thñy v¨n, nguån níc: Đánh giá những lợi thế về khí hậu, thuỷ văn, nguồn nước đến phát triển nông nghiệp nói chung trồng trọt nói riêng, những yếu tố hạn chế cần né tránh và ứng xử thích hợp. Chế độ thuỷ văn của hệ thống các sông, xác định khả năng sử dụng nguồn nước sông trong phát triển trồng trọt và các biện pháp phòng chống úng ngập trong mùa mưa bão. Các thông tin về các nguồn nước mặt khác (ao, hồ,...), gắn với khả năng sử dụng cho phát triển trồng trọt. Nguồn nước ngầm c. Thæ nhìng ®Êt ®ai, ®Þa h×nh: Về đặc điểm thổ nhưỡng: Kế thừa bản đồ thổ nhưỡng của tỉnh Tuyên Quang để xác định rõ: các loại đất, đặc điểm đất, sự phân bố và thực trạng khai thác sử dụng. Về đặc điểm địa hình: phân tích tác động của đặc điểm địa hình đến phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang d. Th¶m thùc vËt: Được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sản xuất trồng trọt tỷ lệ 1/100.000, cùng với hệ thống các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, làm cơ sở để xây dựng phương án quy hoạch trồng trọt cho giai đoạn tới. e. Tài nguyªn du lÞch, nh©n v¨n 1.2. Điều kiện kinh tế ­ xã hội tác động đến phát triển trồng trọt Khái quát về tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tuyên Quang, so sánh với một số tỉnh thể hiện qua các lĩnh vực, chỉ tiêu : a.C¸c yÕu tè kinh tÕ ­ Tốc độ tăng trưởng và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành kinh tế của tỉnh Tuyên Quang ­ Đánh giá về vốn đầu tư cho phát triển kinh tế ­ xã hội, trong đó cho nông nghiệp; tỷ trọng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp của tỉnh Tuyên Quang trong những năm qua làm cơ sở, xác định quy mô, cơ cấu đầu tư cho kỳ quyhoạch. 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn