Xem mẫu

  1. Đề cương ôn tập kinh tế chính trị
  2. MỤC LỤC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ ................................ ................................ .................... 4 Chương 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ ................................ ................................ ................................ ........ 4 I. Hàng hóa: ................................ ................................ ................................ ................................ ....... 4 1. Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa: ................................ ................................ ........................ 4 2. Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa: ................................ ................................ ........... 6 3. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng: ................................ ................................ ......... 7 II. Quy luật giá trị: ................................ ................................ ................................ .............................. 8 1. Nội dung, yêu cầu của quy luật giá trị: ................................ ................................ ........................... 8 2. Tác dụng của quy luật giá trị: ................................ ................................ ................................ ......... 8 CHƯƠNG 5 : HỌC THUYẾT GTTD ................................ ................................ ................................ ........ 9 1.Quá trình sản xuất ra GTTD ................................ ................................ ................................ ............. 9 2.TB bất biến, TB khả biến, TB cố định và TB lưu động ................................ ................................ ..... 11 3.Hai phương pháp sản xuất ra GTTD: ................................ ................................ ............................. 12 4.Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận. Lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất. ................................ ................................ ................................ ................................ 13 CHƯƠNG 6: HỌC THUYẾT KINH TẾ VỀ CNTB ĐỘC QUYỀN VÀ CNTB ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC............ 16 1.Nguyên nhân ra đời, đặc điểm của CNTB độc quyền ................................ ................................ ..... 16 6.Nguyên nhân ra đời và biểu hiện của CNTB độc quyền nhà nước: ................................ ................. 20 Chương 7: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ CÁCH MẠNG XHCN ........................... 22 I. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: ................................ ................................ ....................... 22 1. Nội dung: ................................ ................................ ................................ ................................ ..... 22 2. Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN: ................................ .............. 23 3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN:......................... 24 II. Liên minh giữa GCCN với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa:................................ ................................ ................................ ................................ ........ 26 1. Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CM XHCN: ................................ ................................ ................................ .............................. 26 2. Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa: ................................ .............................. 27 Chương 8: NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI CÓ TÍNH QUY LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCN................................ ................................ ................................ ................................ ............... 32
  3. I. Dân chủ: ................................ ................................ ................................ ................................ ....... 32 1. Khái niệm dân chủ: ................................ ................................ ................................ ...................... 32 2. Đặc trưng và tính tất yếu của việc xây dựng dân chủ XHCN: ................................ ......................... 33 II. Nền văn hóa XHCN:................................ ................................ ................................ ...................... 34 1. Khái niệm nền văn hóa XHCN:................................ ................................ ................................ ...... 34 2. Tính tất yếu khách quan của việc xây dựng nền văn hóa XHCN:................................ .................... 35 3. Nội dung và phương thức xây dựng nền văn hóa XHCN: ................................ .............................. 35
  4. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ Chương 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ I. Hàng hóa: 1. Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa: a) Khái niệm hàng hóa: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán. Vì vậy, không phải bất kỳ vật phẩm nào cũng là hàng hóa. Những vật phẩm đi vào tiêu dùng không thông qua trao đổi, mua bán thì không phải là hàng hóa. Chẳng hạn, thóc của người nông dân sản xuất để tiêu dùng cho bản thân họ thì không phải là hàng hóa. Nhưng nếu thóc đó được đem bán thì nó là hàng hóa. b) Hai thuộc tính của hàng hóa: Giá trị và giá trị sử dụng * Giá trị sử dụng: - Là công dụng của hàng hóa dùng để thỏa mãn nhu cầu của con người. - Giá trị sử dụng do những thuộc tính tự nhiên của vật quy định. - Là một phạm trù vĩnh viễn (vì bất kỳ khi nào, ở đâu, vật phẩm cũng có giá trị sử dụng). - Được phát hiện dần cùng với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật. - Chỉ thể hiện khi tiêu dùng. Nó là nộ i dung vật chất của của cải. - Trong nền kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi. * Giá trị: Muốn hiểu được giá trị hàng hóa, phải nghiên cứu từ giá trị trao đổi của nó. Giá trị trao đổi biểu hiện mố i quan hệ trao đổi hàng hóa trên thị trường. Đó là mố i quan hệ t ỷ lệ về lượng giữa những hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau đem trao đổi với nhau. VD: 1m vải trao đổi với 5kg thóc. Sở dĩ vải và thóc là hai hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau nhưng có thể trao đổi được với nhau theo 1 tỷ lệ nhất định, vì vải và thóc là sản phẩm của lao động, có cơ sở chung là sự hao phí lao động của con người. Sự hao phí lao động đó chính là giá trị của hàng hóa. Vậy, giá trị của hàng hóa là lao động xã hộ i của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó.  Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị, giá trị là nộ i dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.  Nó phản ánh mố i quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa. Do đó, giá trị là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.
  5.  Chỉ thể hiện ra khi trao đổi. Do đó, giá trị là mộ t quan hệ xã hộ i, một quan hệ sản xuất.  Là thuộc tính xã hộ i của hàng hóa.  Khi tiền tệ ra đời, giá trị biểu hiện ra bằng tiền gọi là giá cả. c) Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa: Hàng hóa là sự thống nhất của 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị, nhưng đây là sự thống nhất của 2 mặt đối lập.  Sự thống nhất: đã là hàng hóa phải có 2 thuộc tính.  Sự đối lập hay mâu thuẫn giữa hai thuộc tính: Giá trị - Mục đích của người sản xuất. - Thực hiện trên thị trường (trao đổi, mua bán). - Được thực hiện trước. Giá trị sử dụng - Mục đích của người tiêu dùng, - Thực hiện trong tiêu dùng. - Được thực hiện sau
  6. 2. Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa: Sở dĩ hàng hóa có 2 thuộc tính là giá trị sử dụ ng và giá trị là do quá trình lao độ ng sả n xuất hàng hóa có tính chất 2 mặt. Đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng. a) Lao động cụ thể: - Định nghĩa: là lao độ ng có ích dưới mộ t hình thức cụ thể của những ngành nghề chuyên môn nhất định - Mỗi lao động cụ thể có:  Mục đích riêng  Đối tượng lao động riêng  Công cụ lao động riêng  Phương pháp lao động riêng  Kết quả riêng - Lao động cụ thể t ạo ra GTSD. - Lao động cụ thể là một phạm trù vĩnh viễn. - Phát triển cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật. b) Lao động trừu tượng: - Định nghĩa: Là sự hao phí sức lực của ngư ời sản xuất hàng hóa nói chung không kể các hình thức cụ thể của nó ntn. Đó là sự tiêu phí về sức óc, bắp thịt, thần kinh, bàn tay ... của người sản xuất hàng hóa. - LĐTT tạo ra giá trị hàng hóa. Do đó, giá trị hàng hóa là lao độ ng trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa đó. - LĐTT là 1 phạm trù lịch sử. - Là lao động đồng nhất và g iố ng nhau về chất. c) Ý nghĩa của việc nghiên cứu tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa: - Đã đem lại cho học thuyết lao động sản xuất một cơ sở k hoa học thực sự. Giúp ta giải thích các hiện tượng phức tạp diễn ra trong thực t ế. Sự vận động trái ngược giữa k hố i lượng của cải vật chất ngày càng tăng đi liền với khối lượng giá trị ngày càng giảm xuống hoặc không đổ i. - Đem lại cơ sở k hoa học vững chắc cho họ c thuyết giá trị thặng dư: giải thích nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư. * LĐCT và LĐTT là 2 mặt của cùng 1 quá trình. * Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa - Trong nền sản xuất hàng hóa  Lao động cụ thể biểu hiện thành lao động tư nhân.  Lao động trừu tượng biểu hiện thành lao độ ng xã hội.  Mâu thuẫn cơ bản củ a nền sản xuất hàng hóa là mẫu thuẫn giữa lao độ ng tư nhân và lao độ ng xã hộ i.
  7. - Biểu hiện:  Sản phẩm do người sản xuất nhỏ t ạo ra có thể không phù hợp với nhu cầu xã hộ i.  Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lao độ ng mà xã hộ i chấp nhận. - Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hộ i chứa đựng khả năng sản xuất thừa. 3. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng: a) Lượng giá trị của hàng hóa: Nếu giá trị là lao động xã hộ i của nhữ ng người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó thì lượng giá trị chính là lượng lao động xã hộ i hao phí để sản xuất ra hàng hóa. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí lao động cá biệt t ạo thành giá trị cá biệt của hàng hóa. Trên thị trường, không thể dựa vào giá tr ị cá biệt để trao đổi mà phải dựa vào giá trị xã hộ i củ a hàng hóa. Giá tr ị xã hộ i của hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hộ i cần thiết để sản xuất một lo ại hàng hóa nào đó. Đó là thời gian cần thiết để sản xuất hàng hóa trong điều kiện sản xuất trung bình củ a xã hộ i với trình độ k ỹ thuật trung bình, trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao độ ng trung bình. Thông thường thời gian lao động xã hộ i cần thiết của một lo ại hàng hóa nào đó gần sát với thời gian lao động cá biệt của người sản xuất đại bộ p hận hàng hóa đó trên thị trường. b) Các nhân tố ảnh hưởng: Giá trị hàng hóa thay đổ i phụ thuộc vào năng suất lao độ ng. Năng suất lao động là hiệu suất của lao động được đo bằng số lượng sản phẩm tạo ra trong một đơn vị thời gian, ho ặc lượng thời gian lao động hao phí để t ạo ra một đơn vị sản phẩm. Năng suất lao độ ng phụ thuộc vào trình độ k ỹ thuật của người lao độ ng, mức trang bị k ỹ thuật của lao động, phương pháp t ổ chức, quản lý và các điều kiện tự nhiên. Tăng năng suất lao độ ng thể hiện ở chỗ: hao phí lao động không tăng nhưng số lượng ssanr phẩm làm ra trong mộ t đơn vị thời gian tăng lên, do đó, giá trị của mộ t đơn vị hàng hóa giảm xuống. Điều đó có nghĩa: giá trị của hàng hóa biến đổi t ỷ lệ nghịch với năng suất lao động. Cần phân biệt tăng năng suất lao độ ng với tăng cường độ lao độ ng. Cường độ lao độ ng là mức độ hao phí lao độ ng trong một đơn vị thời gian. Tăng cư ờng độ lao động sẽ làm tăng thêm mức hao phí lao độ ng, và do đó, làm tăng số lượng sản phẩm một cách tương ứng, vì vậy giá trị của một đơn vị hàng hóa không thay đổ i. Lao động của người sản xuất hàng hóa có trình độ thành thạo khác nhau. Nó được hia thành hai lo ại: lao độ ng giản đơn là lao động không cần rèn luyện, đào t ạo và lao động phứ c tạp là lao động phải trải qua quá trình học t ập, huấn luyện thì mới có thể trở thành lao động lành nghề. Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức t ạp t ạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn.
  8. Trong quá trình trao đổi hàng hóa, mọ i lao động phức tạp đều được quy thành bộ i số của lao độ ng giản đơn trung bình mộ t cách t ự phát trên thị trường. II. Quy luật giá trị: 1. Nội dung, yêu cầu của quy luật giá trị: 2. Tác dụng của quy luật giá trị: a) Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa: * Điều tiết sản xuất là điều hòa, phân bổ các yếu tố sản xuất giữa các ngành, các lĩnh vực của nền sản xuất. Thông qua sự lên xuống của giá cả hàng hóa trên thị trường, nhữ ng người sản xuất sẽ d i chuyển tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành này sang ngành khác làm cho quy mô ngành này thu hẹp, ngành khác mở rộng ra.  Nếu giá cả = giá trị (cung = cầu): không di chuyển.  Nếu giá cả < giá trị (cung > cầu): lỗ, di chuyển đi.  Nếu giá cả > giá trị (cung < cầu): lời, di chuyển đến.
  9. * Điều tiết lưu thông: Thông qua sự lên xuống của giá cả thị trường, hàng hóa sẽ được đưa t ừ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao. b) Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển: Quy luật giá trị yêu cầu: Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với lao độ ng xã hội.  Nếu HPLĐCB < HPLĐXH: lời.  Nếu HPLĐCB > HPLĐXH: lỗ . Để tránh bị thua lỗ, phải giảm hao phí lao động cá biệt xuố ng bằng cách cải tiến khoa họ c kỹ thuật, tăng năng suất lao độ ng. Nhờ đó mà lực lượng sản xuất phát triển. c) Phân hóa xã hội thành kẻ giàu, người nghèo: Quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị tất yếu dẫn đến: Nhữ ng người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị k ỹ thuật tốt, có hao phí lao độ ng cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội ... nhờ đó hoạt độ ng kinh doanh của họ có lời, giàu lên nhanh chóng. Họ mua sắm thêm tư liệu sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại, thì thua lỗ , phá sản, nghèo. CHƯƠNG 5 : HỌC THUYẾT GTTD 1.Quá trình sản xuất ra GTTD Mục đích của sản xuất TBCN không phải là giá trị sử dụng mà là giá trị, hơn nữa không phải giá trị đơn thuần mà là GTTD. Nhưng để sản xuất ra GTTD, trước hết nhà tư bản phải sản xuất ra một giá tr ị sử dụng nào đó, vì giá trị sử dụng là vật mang giá tr ị trao đổi và GTTD. Vậy quá trình sản xất TBCN là sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và sản xuất ra GTTD. Đặc điểm của quá trình sản xuất TBCN: - Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB. - Sản phẩm làm ra thuộc về nhà TB.
  10. Quá trình sản xuất ra GTTD: Ví dụ: Một nhà tư bản sản xuất sợi, ứng tư bản để mua các yếu tố sản xuất gồm:  Mua 10kg bông 10$  Khấu hao máy móc 2$  Mua sức lao độ ng 3$ (làm việc trong 12h)  Tổ ng tư bản ứng trước: 15$ Giả định: - Chỉ cần 6h đã chuyển hết 10kg bông thành sợi. - Cứ 1h người CN tạo ra 1 giá trị mới là 0,5$. Quá trình sản xuất trong 6h đầu:  Bằng lao động cụ thể, CN chuyển 10kg bông thành sợi và giá trị của bông chuyể n sang để hình thành giá sợi 10$  Bằng lao độ ng cụ thể, CN chuyển giá tr ị khấu hao máy móc sang để hình thành giá trị của sợi 2$  Bằng lao độ ng trừu tượng, CN tạ ra giá trị mới 3$  10kg sợi = 15$ Nếu nhà TB mang hàng hoá bán đúng giá trị sẽ thu về 15$, sẽ không có GTTD. Công nhân tiếp tục lao động trong 6h sau vì nhà TB thuê CN làm việc trong 12h. Trong 6h sau: Nhà TB ứng TB ra mua thêm các yếu tố của quá trình sản xuất gồm: 10 kg bông 10$ Khấu hao máy móc 2$  Tư bản ứng trước: 12$ Quá trình sản xuất diễn ra như trong 6h đầu.  Sau 12h lao độ ng, CN đã tạo ra 20kg sợi có giá là 30$. Nhà TB mang hàng hoá ra thị trường bán đúng giá trị sẽ thu về: 30$ - 27$ = 3$.  3$ là GTTD do CN tạo ra trong sản xuất. Rút ra KL:  Quá trình sản xuất ra CNTB mang tính 2 mặt: - Một mặt là quá trình sản xuất mà xã hộ i nào cũng có: sản xuất ra giá trị sử dụng. - Mặt khác, đó là quá trình sản xuất ra gía tr ị nhưng không phải giá trị g iản đơn mà là GTTD. Vậy: Mục đich của qúa trình sản xuất TBCN là GTTD.
  11.  Lưu thông không t ạo ra GTTD mà chỉ làm môi giới cho giá trị lớn lên, còn sản xuất mới quyết định và GTTD được tạo ra trong sản xuất.  Giá trị hàng hoá trong các xí nghiệp gồ m 2 phần: - Giá trị TLSX (giá trị cũ) do lao động quá khứ t ạo ra: 24$ - Giá trị mới do lao độ ng sống t ạo ra : 6$ Giá trị mới > giá trị sức lao động. Phần lớn hơn này là GTTD. Sở d ĩ như vậy là vì: Trong CNTB, KHKT đã phát triển, năng suất lao động đã tăng lên đến một mức độ nhất đ ịnh nên người CN chỉ cần 1 phần ngày lao động đã tạo ra 1 lượng giá tr ị đủ đ ể bù đắp lại giá trị sức lao động. Ngày lao động của CN gồ m 2 phần: Thời gian lao động tất yếu (t) và thời g ian lao độ ng thặng dư (t’).  Giá trị mới = GTSLĐ + GTTD  GTHH = GT cũ + GT mới = GT TLSX + GT SLĐ + GTTD 2.TB bất biến, TB khả biến, TB cố định và TB lưu động  TB bất biến và TB khả biến:  Căn cứ phân chia: Dựa vào tính chất 2 mặt của lao động sản xuất.  TBBB: - Là TB dùng để mua TLSX ho ặc tồn t ại dưới dạng TLSX, còn được gọ i là giá tr ị của TLSX. - Không thay đổ i trong quá trình sản xuất. Kí hiệu là c - Trong quá trình sản xuất, TBBB được lao độ ng cụ thể của CN bảo tồ n và chuyể n nguyên vẹn vào giá trị của sản phẩm mới. - Có 2 cách di chuyển: + Di chuyển t ừng phần giá trị sang giá trị sản phẩm mới: máy móc, thiết bị, nhà xư ởng. + Di chuyển toàn bộ giá trị sang giá trị sản phẩm mới: nguyên, nhiên, vật liệu. Dù di chuyển từng phần hay toàn bộ thì giá trị của nó vẫn không thay đổ i.  TBBB hay TLSX không tạo ra GTTD.  TBKB: - Là TB dung để mua sức lao động hay biểu hiện dưới dạng sức lao độ ng, còn gọ i là giá trị sức lao động hay tiền lương. - Thay đổ i trong quá trình sản xuất. Kí hiệu là v. - v hay sức lao động của CN tạo ra GTTD (m).  Ý nghĩa của việc phân chia - Vạch rõ nguồ n gốc của GTTD là do lao động làm thuê của công nhân t ạo ra và bị nhà tư bản chiếm không..
  12. - Trong 2 yếu tố của quá trình sản xuất, chỉ có sức lao động hay TBKB mới t ạo ra GTTD. TBBB hay TLSX rất quan trọng nhưng không tạo ra GTTD. - Giá trị hàng hoá = c+v+m  TB cố định và TB lưu động:  Căn cứ phân chia: Phương thức chu chuyển của TB.  TBCĐ: - Là 1 bộ phận của tư bản sản xuất mà khi tham gia vào quá trình sản xuất thì tham gia toàn bộ nhưng giá trị của nó chỉ chuyển từng phần sang giá trị của sản phẩm mới. - TBCĐ gồ m có: máy móc, thiết bị, nhà xưởng. - Từng phần giá trị chuyển sang giá trị sản phẩm mới là khấu hao máy móc. - Hao mòn TSCĐ: + Hao mòn hữu hình: Về g iá trị sử dụng: Do sử dụng TSCĐ cho sản xuất làm máy móc bị cũ kĩ, hư hỏng dần đến khi không sử dụng được. Về g iá trị: Do từng phần giá trị được chuyển sang giá trị sản phẩm mới. + Hao mòn vô hình: Do KHKT phát triển, là sự g iảm giá của máy cũ khi có máy mớ i ra đời.  TBLĐ: - Là 1 bộ phận của tư bản sản xuất khi tham gia vào quá trình sản xuất thì toàn bộ giá trị sẽ chuyển sang giá trị sản phẩm mới. - TBLĐ gồm: nguyên, nhiên, vật liệu; sức lao độ ng.  Ý nghĩa của việc phân chia: Có ý nghĩa trong quản lí kinh tế. Một mặt, tốc độ chu chuyển của TBLĐ tăng lên sẽ làm tăng lượng TBLĐ được sử dụng trong năm, do đó tiết kiệm được tư bản ứng trước. Mặt khác, do tốc độ chu chuyển của TBLĐ khả biến làm cho tỷ suất GTTD và khố i lượng GTTD hàng năm tăng lên. 3.Hai phương pháp sản xuấ t ra GTTD:  Phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối: - GTTD tuyệt đố i là GTTD thu được do kéo dài ngày lao động vượt khỏ i giới hạn thời gian lao động cầ thiết. Ngày lao độ ng kéo dài trong khi thời gian lao động cần thiết không đổi, do đó thời gian lao động thặng dư tăng lên. - Sản xuất GTTD tuyệt đối là cơ sở chung của chế độ TBCN. Phương pháp này được áp dụng phổ biến ở g iai đo ạn đầu của CNTB, khi lao động còn ở trình độ thủ công và năng suất lao động còn thấp. - Với lòng tham vô hạn, nhà TB tìm mọ i thủ đoạn để kéo dài ngày lao động, nâng cao trình độ bóc lột sức lao độ ng làm thuê. Nhưng một mặt, do giới hạn tự nhiê của sứ c
  13. lực con người. Mặt khác, do đấu tranh quyết liệt của công nhân đòi rút ngắn ngày lao độ ng, cho nên ngày lao động không thể kéo dài vô hạn. Tuy nhiên, ngày lao động không thể rút ngắn đến mứ c chỉ bằng thời gian lao động tất yếu. - Một hình thức khác của sản xuất GTTD tuyệt đối là tăng cường độ lao độ ng vì tăng cường độ lao động cũng giố ng như kéo dài thời gian lao động trong ngày, trong khi thời gian lao độ ng cần thiết không thay đổi.  Phương pháp sản xuất GTTD tương đối: - GTTD tương đố i là GTTD thu được do rút ngắn thời gian lao động t ất yếu trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hộ i. Việc tăng năng su ất lao động xã hộ i, trước hết ở các ngành sản xuất ra vật phẩm tiêu dung, sẽ làm cho giá trị sức lao động giảm xuống, do đó làm gỉam thời gian lao động cần thiết. Khi độ dài ngày lao động không thay đổ i, thời gian lao động cần thiết giảm sẽ làm tăng thời g ian lao động thặng dư_thời gian để sản xuất ra GTTD tương đố i cho nhà tư bản. - Để giành ưu thế trong cạnh tranh, để thu được nhiều GTTD, các nhà TB đã áp dụng những tiến bộ k ĩ thuật mới vào sản xu ất, cải tiến tổ chức sản xuất, hoàn thiện phương pháp quản lí kinh tế, nâng cao năng suất lao độ ng. Kết quả là, giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn gái trị xã hộ i. Nhà TB nào thực hiện được điều đó thì khi bán hàng hoá của mình sẽ thu được 1 số GTTD trội hơn so với các nàh TB khác. Phần GTTD thu được trộ i hơn GTTD bình thường của xã hộ i gọ i là GTTD siêu ngạch. Xét về toàn bộ xã hộ i TB, GTTD siêu ngạch là hiện tượng t ồn tại thường xuyên. Vì vậy, GTTD siêu ngạch là động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà TB ra sứ c cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động. GTTD siêu ngạch và GTTD tương đố i đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao độ ng. Cái khác nhau là ở chỗ: GTTD tương đố i thì d ựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hộ i; còn GTTD siêu ngạch thì dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt. 4.Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận. Lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất.  Lợi nhuận: - Hao phí lao động thực tế của xã hộ i để sản xuất hàng hoá là: c+v+m. Đứng trên quan điểm xã hộ i, hao phí này tạo ra giá trị của hàng hoá. Nếu kí hiệu giá trị hàng hoá là W thì: W = c+v+m. - Chi phí sản xuất TBCN là c+v. Nếu kí hiệu chi phí sản xuất TBCN là k thì: k=c+v -> W=k+m
  14. Khi c+v chuyển thành k thì số tiền nhà TB thu được trội hơn so với chi phí sản xuất TBCN. Số tiền trội hơn đó được quan niệm là sự tăng lên của toàn bộ tư bản ứng trước và gọ i là lợi nhuận, ký hiệu là p. - Về thực chất, lợi nhuận là hình thức biến tướng của GTTD. Lợi nhu ận che giấu bản chất bóc lột của CNTB. Nguồ n gốc của lợi nhuận chính là GTTD do lao động sống của CN làm thuê tạo ra. Lợi nhuận là hình thức biểu hiện của GTTD. - Trong thực tế ở nhiều trường hợp cụ thể, lợi nhuận và GTTD có thể không trùng khớp nhau. Lợi nhuận có thể lớn hơn ho ặc nhỏ hơn GTTD, do nó phụ thuộc vào giá bán của hàng hoá và do quan hệ cung- cầu quy định. Nhưng, xét trên phạm vi toàn xã hộ i, tổng số lợi nhuận bằng tổng số GTTD.  Tỷ suất lợi nhuận: - Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa GTTD và toàn bộ TB ứng trước, kí hiệu là p’ và được xác định bằng công thức: m p’ = x 100% c+v - Tỷ suất lợi nhuận (p’) khác với t ỷ su ất GTTD (m’) ở chỗ : + Nếu xét về lượng: p’ luôn nhỏ hơn m’. m m p’ = x 100% ; m’ = x 100% c+v v + Nếu xét về chất: p’ nói lên mức độ doanh lợi của TB đầu tư và chỉ ra cho các nhà TB thấy đầu tư vào ngành nào có lợi hơn. Còn m’ biểu hiện mức độ bóc lộ t của TB đố i với lao độ ng làm thuê.  Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận: - Tỷ suất GTTD: m’ càng lớn, p’ càng cao. - Cấu tạo hữu cơ của TB: Cấu t ạo hữu cơ càng lớn thì p’ càng nhỏ . - Tố c độ chu chuyển củ a TB: Tốc độ chu chuyển của TB càng lớn thì số vòng chu chuyển càng nhiều, p’ càng cao. - Tiết kiệm TBBB: c càng nhỏ , p’ càng cao.  Lợi nhuận bình quân:
  15. Với nhữ ng đặc điểm, điều kiện khác nhau nên cùng 1 lư ợng TB như nhau đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau thì tỷ suất lợi nhuận các nhà TB đạt được lại khác nhau. Vì vậy, các nhà Tb ra sức cạnh tranh k ịch liệt với nhau và d ẫn tới việc hình thành lợi nhuận bình quân. Trong CNTB co 2 loại cạnh tranh:  Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cạnh tranh gữa các xí nghiệp TBCN trong cùng 1 ngành, cùng sản xuất ra 1 lo ại hàng hoá nhằm thu được lợi nhuận siêu ngạch. Cạnh tranh trong nộ i bộ ngành được thực hiện thông qua các biện pháp cải tiến kỹ thuật, hợp lí hoá sản xuất nâng cao chất lượng hàng hoá, cải tiến mẫu mã,…làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá do xí nghiệp sản xuất ra thấp hơn giá tr ị xã hộ i để thu được lợi nhuận siêu ngạch  Như vậy, kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự hình thành giá trị thị trường sản phẩm. (được tính ở mức trung bình).  Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp TBCN ở các ngành sản xuất khác nhau nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn. Trong xã hộ i có nhiều ngành sản xuất khác nhau với những điều kiện sản xu ất không giống nhau, do đó lợi nhuận thu được và t ỷ suất lợi nhuận không giố ng nhau, mà mục đích của các nhà TB là lợi nhuận cao nên các nhà TB phải chọn ngành nào có tỷ suất lợi nhuận cao nhất.để đầu tư. Ví dụ: Trong nền sản xuất TBCN có 3 nhà TB đều có 100 TB đầu tư vào ngành sản xuất khác nhau. Ngành A có p’=20%; ngành B có p’=30%; ngành C có p’=10%. Một số nhà TB ở ngành C sẽ chuyển sang kinh doanh ở ngành B làm cho cung hàng hoá B tăng lên dẫn tới p’ t ừ 30% dần giảm xuống 20%. Ngành C do giảm về sản xuất nên cũng ít đi làm cho p’ t ừ 10% dần tăng lên 20%. Kết quả là hình thành t ỷ suất lợi nhuận bình quân. Vậ y, lợi nhuận bình quân là lợi nhuận bằng nhau của các số Tb bằng nhau đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau. Kí hiệu là: p
  16. p = p’ x k  Giá cả sản xuất: Trong nền sản xuất TBCN, khi lợi nhuận (p) chuyển hoá thành lợi nhuận bình quân thì giá trị hàng hoá chuyển thành giá cả sản xuất. Giá tr ị là cơ sở của giá cả sản xuất, giá cả sản xuất là phạm trù kinh tế tương đương với phạm trù giá cả. Giá cả sản xuất là cơ sở của giá cả thị trường, giá cả sản xuất điều tiết giá c ả thị trường, giá cả thị trường xoay xung quanh giá cả sả xuất. Khi giá tr ị hàng hoá chuyển thành giá cả sản xuất thì quy luật giá trị có hình thức biểu hiện là giá cả sản xuất; quy luật GTTD có hình thức biểu hiện là quy luật lợi nhuận bình quân CHƯƠNG 6: HỌC THUYẾT KINH TẾ VỀ CNTB ĐỘC QUYỀN VÀ CNTB ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC 1.Nguyên nhân ra đời, đặc điểm của CNTB độc quyền  Nguyên nhân: CNTB độ c quyền là giai đo ạn phát triển cao của CNTB. Nó xuất hiện vào cuố i TK 19-đầu TK 20, là sự phát triển tất yếu của CNTB tự do cạnh tranh. Đó là vì: - Với sự phát triển của KHTN, những phát minh kỹ thuật được áp dụng làm cho lự c lượng sản xuất cuối TK 19 có nhữ ng bước nhảy vọt như phương pháp luyện kim mớ i, máy cắt gọt kim lo ại, những động cơ đốt trong và những phương tiện vận t ải mới ra đời. Muốn sử dụng những thành tựu nói trên của KHKT cần có nguồ n vốn lớn. Điều này đòi hỏ i sự t ập trung TB và tập trung sản xuất. - Trong cuộc cạnh tranh khố c liệt, TB vừa và nhỏ bị phá sản hàng loạt; còn các nhà TB lớn thì phát đạt; TB được tập trung với quy mô ngày càng lớn.
  17. - Trong điều kiện phát triển của KHKT, sự tác động của các quy luật kinh tế của CNTB như quy luật GTTD, quuy luật tích luỹ,…ngày càng mạnh mẽ, làm biến đổ i cơ cấu kinh tế của xã hội TB theo hướng tập trung sản xuất quy mô lớn. - Cuộ c khủng ho ảng kinh tế năm 1873 trong toàn bộ thế giới TBCN làm phá sản hàng loạt xí nghiệp vừa và nhỏ, thúc dẩy nhanh chóng quá trình tích tụ và tập trung TB. - Sự phát triển của hệ thống tín dụng TBCN trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sản xuất, nhất là việc hình thành các công ty cổ phần, t ạo tiền đề cho sự ra đời các tổ chức độc quyền.  Đặc điểm: Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền:  Tích t ụ và t ập trung sản xuất cao dẫn đến hình thành các t ổ chức độc quyền là đặc điểm kinh tế cơ bản của CNĐQ. Mở đầu, các tổ chức độc quyền phát triển trong 1 số ngành nhất định; sau đó, theo mố i liên hệ dây chuyền, nó được mở rộng ra các ngành khác, với các hình thức chủ yếu: - Cartel: là lo ại lien minh độ c quyền về g iá cả, thị trường; các thành viên trong tổ chức độ c quyền này vẫn độc lập cả trong sản xuất lẫn lưu thông. - Syndicate: là lo ại t ổ chức độc quyền mà các thành viên độc lập về mặt sản xuất, ban quản trị đảm nhiệm việc lưu thông. - Trust: là t ổ chức độc quyền điều hành t ập trung. Các hoạt động sản xuất, tiêu thụ sả n phẩm đều do 1 ban quản trị đảm nhiệm. Các nàh TB tham gia trust mất hết quyền độ c lập cả trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. - Consortium: là tổ chức độc quyền cao, hỗn hợp những nhà TB lớn, những syndicate, trust,…kể cả nhữ ng ngành không lien quan với nhau về kỹ thuật sản xuất. Tổ chức độ c quyền này thống nhất về mặt tài chính và phụ thuộ c vào 1 nhóm TB kếch xù. Bên cạnh các hình thức độc quyền cơ bản còn có các biểu hiện mới. Đó là: - Conglomerat: có nhiệm vụ liên kết các nhà TB, các ngành sản xuất khác có liên quan ho ặc không có liên quan. - CNTB độ c quyền nhà nước tuy xuất hiện trước chiến tranh thế g iới thứ 2 nhưng trong giai đoạn này phát triển mạnh mẽ hơn.
  18. - Xuất hiện các tổ chức độ c quyền siêu quố c gia (đa quố c gia và xuyên quố c gia). - Các xí nghiệp vừa và nhỏ phát triển trở lại. TB tài chính và bọn đầu sỏ tài chính:  - Cùng với quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, trong công nghiệp cũng diễn ra quá trình tích tụ, t ập trung TB trong ngân hàng, dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền trong ngân hàng. - Sự xuất hiện, phát triển của các độc quyền trong ngân hàng đã làm thay đổ i quan hệ giữa TB ngân hàng và TB công nghiệp, làm cho ngân hàng bắt đầu có vai trò mới. Ngân hàng từ chỗ chỉ là kẻ trung gian trong việc thanh toán và tín dụng, nay trở nên có quyền lực vạn năng, khố ng chế mọ i hoạt độ ng của nền kinh tế xã hộ i TB. Độ c quyền ngân hàng cử đại diện của mình vào các cơ quan quản lý độ c quyền công nghiệp để theo dõi việc sử dụng tiền vay, hoặc trực tiếp đầu tư vào công nghiệp. - TB tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa TB ngân hàng của 1 số ít ngân hàng độ c quyền lớn nhất với TB của những lien minh độc quyền các nhà công nghiệp. Từ đó, xuất hiện những nhó nhỏ độc quyền chi phố i toàn bộ đời sống kinh tế và chính trị của toàn xã hội TB gọ i là bọ n đầu sỏ tài chính. Bọn đầu sỏ tài chính thiết lập sự thống trị của mình thông qua chế độ tham dự. Thống trị về k inh tế là cơ sở để bọn đầu sỏ tài chính thống trị về chính trị và các mặt khác. Xuất khẩu tư bản: là đặc điểm của CNTB độc quyền.  - Xuất khẩu TB là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm mục đích chiếm đo ạt GTTD và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu TB. - Xuất khẩu TB được thực hiện dưới 2 hình thức chủ yếu: Xuất khẩu TB hoạt động (trực tiếp) và xuất khẩu TB cho vay (gián tiếp). + Xuất khẩu trực tiếp là xây dựng những xí nghiệp mới ho ặc mua lại nhữ ng xí nghiệp đang ho ạt động ở nước nhận đầu tư, biến nó thành chi nhánh của công ty mẹ ở chính quốc. + Xuất khẩu gián t iếp là hình thức xuất khẩu TB được thực hiện dưới hình thức cho vay chính phủ, thành phố hay 1 ngân hàng ở nước ngoài vay TB tiền t ệ có thu lãi. Ngoài ra còn có thể p hân tích thành xuất khẩu TB tư nhân và xuất khẩu TB nhà nư ớc. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền: 
  19. - Quá trình tích t ụ và tập trung TB phát triển, việc xuất khẩu TB tăng lên cả về quy mô và phạm vi tất yếu dẫn đ ến sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tập đoàn TB độ c quyền và hình thành các tổ chức độc quyền quốc t ế. - Lịch sử phát triển của CNTB đã chứng tỏ thị trường trong nước luôn gắn liền với thị trường nư ớc ngoài. Đặc biệt trong giai đo ạn CNTB độ c quyền, thị trường ngoài nước còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các nước đế quố c. Một mặt, do lực lượng sản xuất phát triển cao đòi hỏ i ngày càng phải có nguồn nguyên liệu và nơi tiêu thụ; mặt khác, do “thèm khát” lợi nhuận siêu ngạch thúc đẩy TB độc quyền tăng cường bành trướng ra nước ngoài, cần có thị trường ổn định thường xuyên. - Sự đụng độ trên trường quố c t ế giữa các t ổ chức độc quyền quốc gia có sức mạnh kinh tế hùng hậu dẫn đến xu hư ớng tho ả hiệp, ký kết các hiệp định để củng cố vị trí của mình trong lĩnh vực và thị trường nhất định. Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc:  - Sự phân chia thế giới về kinh tế được củng cố và tăng cường bằng việc phân chia thế giới bằng lãnh thổ. - Các cường quốc đế quốc ra sức xâm chiếm thuộc địa, bởi vì thuộc địa là nơi bảo đảm nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên, là nơi tương đố i an toàn trong cạnh tranh, đả bảo thực hiện đồng thời những mục đích kinh tế, quân sự và chính trị. - Sự phân chia lãnh thổ và phát triển không đều của CNTB t ất yếu dẫn đến cuộc chiến tranh đòi chia lại thế giới. Đó là nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất và t hứ hai. - Từ những năm 50 của TK 20 trở đi, phong trào giải phóng dân tộ c phát triển mạnh mẽ đã àm sụp đổ và tan rã hệ thống thuộc địa kiểu cũ, nhưng điều đó không có nghĩa là CN thự c dân đã bị thủ t iêu. Trái lại các cư ờng quốc đế quốc chuyển sang thi hành chính sách thực dân mới, mà nộ i dung chủ yếu của nó là dung viện trợ kinh tế, quân sự để duy trì sự lệ thuộ c của các nước đang phát triển vào các nước đế quốc.  5 đặc điểm cơ bản trên đây có lien quan chặt chẽ với nhau, nói lên bản chất của CNĐQ: về mặt kinh tế là sự thố ng trị của CNTB độc quyền, về mặt chính trị là hiếu chiến xâm lư ợc.
  20. 6.Nguyên nhân ra đời và biểu hiện của CNTB độc quyền nhà nước:  Nguyên nhân: Ngay từ đầu TK 20, Lênin đ ã chỉ rõ: “CNTB độc quyền chuyển thành CNTB độ c quyền nhà nư ớc là khuynh hướng tất yếu”. Dựa vào đó có thể chỉ ra nguyên nhân của sự hình thành CNTB độc quyền nhà nước. - Một là do tích t ụ và t ập trung TB càng lớn dẫn đến tích tụ và tập trung sản xuất càng cao đã tạo ra những cơ cấu kinh tế to lớn làm cho lực lượng sản xuất được xã hộ i hoá, quốc t ế hoá cao độ đã dẫn đến những yêu cầu khách quan là nhà nước phải đại biêu cho toàn xã hộ i quản lý nền sản xuất. - Hai là do sự p hát triển củ a phân công lao động xã hộ i đã làm xuất hiện 1 số ngành mà các tổ chức độc quyền tư nhân không thể hoặc không muố n kinh doanh vì đầu tư lớn, thu hồ i vốn chậm và ít lợi nhuận đòi hỏ i nhà nước tư sản phải đứng ra đảm nhiệm kinh doanh các ngành đó. - Ba là do cần có những chính sách của nhà nước để xoa dịu những mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản và nhân dân lao động. - Bốn là do đòi hỏ i phải có sự phố i hợp giữa các nhà nước của các quốc gia tư sản để điều tiết các quan hệ chính trị và kinh tế quốc tế.  Biểu hiện: Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ ch ức độ c quyền và nhà nước:  - Các tổ chức độ c quyền đưa người vào nắm lấy hoạt độ ng của bộ máy tư sản t ừ địa phương đến trung ương để chi phố i nhà nước tư sản và mang lại lợi ích cho các tập đoàn. Ngược lại, nhà nư ớc tư sản muố n có tiền do tổ chức độ c quyền đóng góp để ho ạt động. - Các tổ chức độ c quyền thông qua các đảng phái tư sản, các hộ i chủ để đưa người ra tranh cử 1 cách hợp pháp và được sự ủng hộ của các tầng lớp dân cư để dễ dàng tham gia vào các hoạt độ ng trong bộ máy nhà nước tư sản. Sự h ình thành và phát triển của sở hữu độc quyền nhà nước:  - Sở hữu độ c quyên nhà nước là sở hữu tập thể của giai cấp TB độc quyền, có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của TB độ c quyền, nhằm duy trì sự t ồn tại của CNTB. - Sở hữu nhà nước không chỉ bao gồm động sản, bất động sản cần cho bộ máy nhà nư ớc mà gồ m cả nhữ ng doanh nghiệp nhà nước trong công nghiệp, trong các lĩnh vự c
nguon tai.lieu . vn