Xem mẫu

  1.                                                                     HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I MÔN XÂY DỰNG ĐẢNG ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC  XÂY DỰNG ĐẢNG Hà Nội, 2018
  2. ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC XÂY DỰNG ĐẢNG PHẦN 1: TỔNG QUAN MÔN HỌC 1. Thông tin chung về môn học * Tổng số tiết: 65 tiết. (Lý thuyết: 50; Thảo luận: 15; Thực tế môn học: 0) * Khoa giảng dạy: Xây dựng Đảng          Số điện thoại khoa: 02438.540.216                             * Các yêu cầu đối với môn học:   ­ Yêu cầu đối với giảng viên:  + Trước giờ lên lớp: Chuẩn bị đề cương, kế hoạch bài giảng, câu hỏi trước, trong và sau giảng bài; tài liệu phục vụ bài  giảng; các chỉ thị, nghị quyết, hướng dẫn của Trung ương Đảng mới ban hành có liên quan đến bài giảng (nếu có), các công cụ  hỗ trợ dạy ­ học, chuẩn bị nội dung giao nhiệm vụ cho học viên.  + Trong giờ lên lớp: Giảng dạy đúng tinh thần đề cương, kế hoạch bài giảng; đảm bảo mục tiêu, chuẩn đầu ra bài giảng; chú   trọng kiến thức trọng tâm; phát triển kỹ năng; định hướng tư tưởng, thái độ đúng đắn cho học viên; sử dụng phương pháp giảng dạy   tích cực phù hợp và hiệu quả; kiểm tra việc học viên tự học nội dung bài giảng theo yêu cầu khoa đã gửi; thực hiện yêu cầu của giảng   viên nhằm phục vụ tốt hoạt động dạy ­ học; chú ý thái độ, phản hồi từ học viên; định hướng cho học viện tiếp tục tự học, tự nghiên   cứu nội dung bài giảng.  2
  3. + Sau giờ lên lớp: Lắng nghe ý kiến phản hồi của học viên; định hướng cho học viên tự  học, tự  nghiên cứu, củng cố  kiến thức bài giảng; tự rút kinh nghiệm và từng bước điều chỉnh nội dung và phương pháp giảng dạy phù hợp.  ­ Yêu cầu đối với học viên:   + Trước giờ học: Nghiên cứu bài học trong Tập bài giảng; Chuẩn bị các nội dung theo Hướng dẫn tự học, tự nghiên   cứu của khoa đã định hướng; chuẩn bị  câu hỏi thực tiễn liên quan đến nội dung bài giảng; tìm và đọc sách, tài liệu đã được  giới thiệu trong đề cương môn học.   + Trong giờ học: Tập trung nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung liên quan bài giảng khi   được phép, tích cực tham gia làm việc nhóm khi giảng viên yêu cầu.   + Sau giờ học: tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ, có thể trao đổi với giảng viên những vấn đề liên quan đến   bài giảng; chuẩn bị đề cương câu hỏi đánh giá, ôn tập chuẩn bị thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học. 2. Mô tả tóm tắt nội dung môn học *Vị  trí của môn học: Xây dựng Đảng là môn học quan trọng trong chương trình CCLLCT; môn học hầu như  chưa có   trong các trường Đại học hiện nay.  * Vai trò của môn học: Trong chương trình CCLLCT hiện nay, môn học Xây dựng Đảng giữ vai trò truyền bá lý luận, chỉ  đạo thực tiễn công tác xây dựng Đảng CSVN hiện nay; cung cấp cho người học những nguyên lý về Đảng và xây dựng Đảng;   những quan điểm, đường lối, nghị quyết của Đảng; những luận cứ  khoa học, phương pháp luận mácxít giúp người học nhìn  nhận và giải quyết vấn đề một cách toàn diện trong công tác Xây dựng Đảng CSVN. 3
  4. Môn học làm rõ những quan điểm, nội dung đường lối, nghị quyết của Đảng CSVN trong các lĩnh vực của công tác Xây dựng   Đảng; đồng thời cung cấp những luận cứ khoa học giúp người học tham gia xây dựng đường lối, nghị quyết về Đảng và xây dựng   Đảng; góp phần đổi mới, chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, nhất là trong điều kiện Đảng cầm   quyền. 3. Mục tiêu của môn học Môn học sẽ trang bị cho học viên: ­ Về kiến thức: Những tri thức cơ bản về Đảng và công tác xây dựng Đảng như: Quan điểm của chủ nghĩa Mác­ Lênin,   tư tưởng Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam về Đảng và công tác xây dựng Đảng; những nguyên tắc tổ chức và hoạt   động của ĐCSVN; công tác tư  tưởng; công tác tổ  chức, cán bộ; công tác dân vận; công tác kiểm tra, giám sát và kỷ  luật của  Đảng; nâng cao chất lượng các TCCSĐ và đội ngũ đảng viên; công tác bảo vệ  chính trị  nội bộ  của Đảng; công tác bồi giáo   dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn hiện nay.  ­ Về kỹ năng: Khả năng phân tích, tổng hợp, xem xét, đánh giá, phát hiện những vấn đề cần giải quyết trong công tác xây dựng  Đảng nói chung và công tác xây dựng Đảng ở cơ sở nói riêng. Có khả năng xây dựng kế hoạch, đề  xuất những chủ trương, biện   pháp khắc phục những hạn chế, bất cập trong công tác xây dựng Đảng ở cơ sở; phát huy vai trò lãnh đạo của tổ chức đảng và đảng   viên ở cơ sở. 4
  5. ­ Về tư tưởng: Thể hiện niềm tin, thái độ đúng đắn, nghiêm túc, chủ động, trách nhiệm trong rèn luyện tư tưởng, bản lĩnh;   nâng cao phẩm chất đạo đức, lối sống; năng lực công tác; ý thức tổ chức kỷ luật, phong cách lãnh đạo... thực hiện nghiêm túc các   nguyên lý, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng; chủ động, trách nhiệm trong đấu tranh, phê phán cái cũ, lạc hậu, lỗi thời; phê   phán các biểu hiện tiêu cực, lệch lạc; kiên quyết đấu tranh bảo vệ Đảng;  Chủ động, trách nhiệm, đề xuất xây dựng kế hoạch, biện  pháp góp phần xây dựng các chi bộ, đảng bộ trong sạch, vững mạnh. 5
  6. PHẦN II CÁC BÀI GIẢNG CỦA MÔN HỌC  I. BÀI GIẢNG SỐ 01 1 Tên bài giảng: HỌC THUYẾT MÁC­ LÊNIN VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VÀ SỰ VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN SÁNG  TẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM   2. Số tiết lên lớp: 5 tiết (225 phút) 3. Mục tiêu Bài giảng này cung cấp cho học viên: Về kiến thức: Tính tất yếu khách quan về sự ra đời của Đảng cộng sản; những nguyên tắc cơ  bản về  xây dựng đảng   cộng sản của Mác, Ănghen và Lênin; sự vận dụng, phát triển sáng tạo những nguyên tắc cơ bản về xây dựng đảng cộng sản  của Đảng cộng sản Việt Nam. Về kỹ năng:  ­ Đánh giá sự sự vận dụng, phát triển sáng tạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với quy luật ra đời của đảng cộng sản   và các nguyên tắc xây dựng đảng cộng sản của chủ nghĩa Mác ­ Lênin. ­ Tham gia xây dựng các quy chế, quy định, nội dung, kế hoạch và biện pháp thực hiện tốt các nguyên tắc xây dựng Đảng   tại đảng bộ, chi bộ. Về tư tưởng:  ­ Kiên định và thực hiện nghiêm các nguyên tắc xây dựng Đảng;  6
  7. ­ Kiên quyết đấu tranh chống những quan điểm, biểu hiện phủ nhận tính tất yếu ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, vi  phạm các nguyên tắc của Đảng; 4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học Chuẩn đầu ra Đánh giá người học Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá Sau khi kết thúc bài giảng học viên có  thể đạt được: * Về kiến thức:  ­ Phân tích sự  vận dụng sang tao và phát tri ́ ̣ ển học thuyết  ­ Tự luận ­ Hiểu được quan điểm của chủ  nghĩa  Mác ­ Lênin về  đảng trong quá trình thành lập Đảng của   ­ Vấn đáp nhóm  Mác ­ Lênin về  tính tất yếu ra đời của  Đảng Cộng sản Việt Nam. đảng cộng sản; Phân tích phân tích sự  ­ Phân tích sự vận dụng, phát triển sáng tạo những nguyên  ́   taọ   và   phát   triển   học  tắc cơ  bản về  xây dựng Đảng Cộng sản của Đảng cộng  vận   dụng   sang thuyết Mác ­ Lênin về  đảng trong quá  sản Việt Nam trình   thành   lập   Đảng   của   Đảng   Cộng  sản Việt Nam. ­ Hiểu được các nguyên tắc về xây dựng  Đảng cộng sản của chủ nghĩa Mác ­ Lênin;  Phân tích  được  sự  vận dụng, phát  triển  sáng tạo những nguyên tắc cơ bản về xây  dựng Đảng Cộng sản của Đảng cộng sản  7
  8. Việt Nam. * Về kỹ năng:  ­ Đánh giá sự vận dụng, phát triển sáng  tạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối  với quy luật ra đời của Đảng cộng sản  và các nguyên tắc xây dựng Đảng Cộng  sản của chủ nghĩa Mác ­ Lênin. ­ Tham gia xây dựng các quy chế, quy  định, nội dung, kế  hoạch và biện pháp  thực hiện tốt các nguyên tắc xây dựng  Đảng tại đảng bộ, chi bộ.    * Về tư tưởng:  ­ Kiên định và thực hiện nghiêm các nguyên  tắc xây dựng Đảng;  ­ Kiên quyết đấu tranh chống những quan  điểm, biểu hiện phủ nhận tính tất yếu ra  đời   của   Đảng   Cộng   sản   Việt   Nam,   vi  phạm các nguyên tắc của Đảng; 8
  9. 5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học Nội dung chi tiết Hình thức tổ  Câu hỏi đánh giá quá trình chức dạy học NỘI DUNG CHI TIẾT   1.  TƯ  TƯỞNG CỦA C. MÁC ­ PH. ĂNGGHEN VỀ  ĐẢNG CỘNG  * Câu hỏi trước giờ lên lớp: SẢN 1.   Quan   điểm   của   Mác   –   1.1 Tính tất yếu khách quan về sự ra đời các đảng cộng sản ­ Thuyết trình Ăngghen, Lênin về sự  ra đời của  * Đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến cách mạng xã hội; cách mạng  Đảng cộng sản. vô sản thắng lợi dẫn tới chuyên chính vô sản. * Câu hỏi trong giờ lên lớp:  * Muốn cuộc cách mạng vô sản thắng lợi phải có một lực lượng tiên  1.   Đồng   chí   phân   tích   sự   vận  tiến, ưu tú đứng ra đoàn kết, tập hợp, lãnh đạo nhân dân. Đó chính là  dụng, phát triển của Lênin về các  tính tất yếu khách quan thành lập các Đảng cộng sản nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu   1.2 Quy luật ra đời và những nguyên tắc tổ chức, hoạt động của   mới.  đảng cộng sản 1.2.1. Quy luật ra đời của đảng cộng sản ­ Thuyết trình 2. Đồng chí hãy phân tích sự  vận  dụng sang tao và phát tri ́ ̣ ển học  Đảng cộng sản ra đời là kết quả tất yếu của sự kết hợp chủ nghĩa xã   thuyết   Mác   ­   Lênin   về   đảng  hội khoa học với phong trào công nhân trong   quá   trình   thành   lập   Đảng   1.2.2. Những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của đảng cộng sản ­ Thuyết trình của Đảng Cộng sản Việt Nam. 9
  10.  Một là, Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp, có lý luận cách  3. Đồng chí hãy phân tích sự vận  mạng, giác ngộ và kiên quyết trong hoạt động thực tiễn.  dụng, phát triển sáng tạo những   Hai là, đảng cộng sản là một chính đảng độc lập, mang bản chất giai   nguyên tắc cơ  bản về  xây dựng  cấp công nhân rõ rệt.  đảng   cộng   sản   của   Đảng   cộng  Ba là,  đảng cộng sản được xây dựng trên tinh thần của nguyên tắc  sản Việt Nam tập trung dân chủ. Bốn là, người vào đảng phải thừa nhận thế  giới quan cộng sản chủ  * Câu hỏi sau giờ lên lớp nghĩa; hành động phù hợp mục tiêu, nhiệm vụ của đảng; tự giác phục  Từ   lý   luận  học   thuyết   Mác   ­  tùng nghị quyết và giữ gìn bí mật của đảng. Lênin   về   đảng   cộng   sản,   đồng  Bốn là, người vào đảng phải thừa nhận thế  giới quan cộng sản chủ  chí có thể  vận dụng như thế nào  nghĩa; hành động phù hợp mục tiêu, nhiệm vụ của đảng; tự giác phục  trong   thực   hiện   nhiệm   vụ   xây  tùng nghị quyết và giữ gìn bí mật của đảng. dựng Đảng hiện nay? Năm là,  đảng phải thường xuyên được củng cố  vững chắc, thống  nhất về tư tưởng và tổ chức.  Sáu là, đảng phải có cơ cấu tổ chức phù hợp Bảy là, đảng được xây dựng trên tinh thần của chủ nghĩa quốc tế vô   sản, "vô sản tất cả các nước đoàn kết lại".    2.  V.I.   LÊNIN   KẾ   THỪA   VÀ   PHÁT   TRIỂN   SÁNG   TẠO   TƯ  ­ Thuyết trình TƯỞNG CỦA C. MÁC VÀ PH. ĂNGGHEN VỀ  ĐẢNG CỦA GIAI   CẤP CÔNG NHÂN TRONG ĐIỀU KIỆN MỚI 2.1  Điều   kiện   lịch   sử   mới   và   tổ   chức   của   những   người   cách   10
  11. mạng Nga cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX  ­ Chủ nghĩa tư bản phát triển từ tự do cạnh tranh đến độc quyền và  trở  thành chủ  nghĩa đế  quốc;  nhiệm vụ  lãnh đạo cách mạng vô sản  đặt ra trước những người cách mạng Nga  ­ Chủ nghĩa cơ hội đã lũng đoạn Quốc tế II Đảng Công nhân dân chủ  ­ xã hội  Nga ra  đời  cuối  thế  kỷ  XIX, nhưng sớm lâm vào khủng  hoảng về chính trị, tư tưởng và chưa định hình về tổ chức     2.2 Những nguyên tắc Đảng kiểu mới của giai cấp công nhân  Thảo luận nhóm Nga do V.I. Lênin khởi xướng    2.2.1. Đảng là đội tiên phong có tổ chức và là tổ chức chặt chẽ nhất,   giác ngộ nhất của giai cấp công nhân 2.2.2. Chủ nghĩa Mác là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hoạt   động của Đảng   2.2.3. Đảng được tổ chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ   2.2.4.  Đảng gắn bó chặt chẽ  với quần chúng nhân dân, kiên quyết  đấu tranh ngăn ngừa và khắc phục bệnh quan liêu xa rời quần chúng  2.2.5. Đảng là một khối đoàn kết thống nhất về chính trị, tư tưởng và  tổ chức; tự phê bình và phê bình là quy luật phát triển của đảng  2.2.6. Khi có chính quyền, đảng là hạt nhân lãnh đạo chuyên chính vô   sản và là một bộ phận của hệ thống đó 11
  12.  2.2.7. Đảng mạnh lên do thường xuyên đấu tranh chống chủ nghĩa cơ  hội trong đảng 2.2.8. Đảng tuân theo chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân 3.  ĐẢNG   CỘNG   SẢN   VIỆT   NAM  VẬN   DỤNG,   PHÁT   TRIỂN  SÁNG TẠO HỌC THUYẾT MÁC ­ LÊ NIN VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN   3.1.  Đảng ta đã vận dụng sang tao và phát tri ́ ̣ ển học thuyết Mác ­  Thảo luận nhóm Lênin về đảng trong quá trình thành lập Đảng   3.2. Trong suốt quá trình phát triển, Đảng ta luôn vận dụng và phát   Thảo luận nhóm triển sáng tạo những nguyên tắc xây dựng đảng của chủ nghĩa Mác ­  Lê nin   3.3.  Đảng ta giữ  vững và tăng cường bản chất giai cấp công nhân   của Đảng trong giai đoan cach mang hiên nay ̣ ́ ̣ ̣ 4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA HỌC THUYẾT MÁC ­ LÊNIN VỀ  ­ Thuyết trình ĐẢNG CỘNG SẢN         4.1.  Học thuyết Mác ­ Lênin về  đảng cộng sản là hệ  thống lý luận   khoa học, các đảng cộng sản cách mạng chân chính phải được xây  dựng trên cơ sở lý luận ấy 4.2. Kinh nghiệm lịch sử  cho thấy, đảng cộng sản nào từ  bỏ  những   nguyên tắc về  đảng trong học thuyết Mác ­ Lênin sẽ  không còn sức  mạnh, nhất định suy yếu và thất bại   4.3. Sự kiên định, vận dụng và phát triển sáng tạo học thuyết Mác ­  Lênin về đảng cộng sản bảo đảm cho Đảng ta luôn trong sạch, vững   12
  13. mạnh, hoàn thành sự  nghiệp cách mạng vẻ  vang mà giai cấp công  nhân, nhân dân lao động và dân tộc giao phó   6. tài liệu học tập 6.1 Tài liệu phải đọc: ­ Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018): Giáo trình cao cấp lý luận chính trị ­ Xây dựng Đảng, Nxb. Lý luận  Chính trị, Hà Nội, tr.2 ­44. 6.2 Tài liệu nên đọc: ­ Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Văn phòng Trung ương Đảng, H.2016. ­ Chỉ thị số 23 ngày 9/2/2018 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác ­   Lênin. 7. Yêu cầu đối với học viên   ­ Trước giờ học: Nghiên cứu bài học trong giáo trình; Chuẩn bị các nội dung theo Hướng dẫn tự học, tự nghiên cứu   của khoa đã định hướng; tìm và đọc sách, tài liệu đã được giới thiệu trong đề cương môn học; chuẩn bị câu hỏi liên quan đến  nội dung bài giảng để trao đổi, xây dựng bài.   ­ Trong giờ học: Tập trung nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung liên quan bài giảng  khi được phép, tích cực tham gia làm việc nhóm khi giảng viên yêu cầu.  ­ Sau giờ học: Tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ, có thể trao đổi với giảng viên những vấn đề  liên quan   đến bài giảng; chuẩn bị đề cương câu hỏi đánh giá, ôn tập chuẩn bị thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học. 13
  14. II. BÀI GIẢNG SỐ: 02 1­ Tên bài giảng: ĐẢNG CẦM QUYỀN VÀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT   NAM TRONG ĐIỀU KIỆN MỚI 2­ Số tiết lên lớp: 5 tiết (225 phút). 3­ Mục tiêu Bài giảng này cung cấp cho học viên: * Về kiến thức:  ­ Những vấn đề lý luận cơ bản về đảng cầm quyền và đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; ­ Thực trạng đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng ta trong hơn 30 năm qua; ­ Mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng trong điều kiện mới. * Về kỹ năng:  ­ Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn về đảng cầm quyền và phương thức lãnh đạo của Đảng;  ­ Đánh giá thực tiễn về Đảng ta cầm quyền và phương thức lãnh đạo của Đảng; ­ Tham gia xây dựng quy chế, quy định hoạt động của cấp ủy nhằm đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng. * Về tư tưởng:  ­ Kiên định vị thế cầm quyền, vai trò lãnh đạo của Đảng; ­ Thống nhất tư tưởng, có quyết tâm chính trị cao trong đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng trong điều kiện mới; ­ Nêu cao tinh thần trách nhiệm, tính tiền phong, gương mẫu trong hành động cho quần chúng noi theo ­ Kiên quyết đấu tranh với những luận điệu xuyên tac, phủ nhận vai trò cầm quyền, lãnh đạo cách mạng của Đảng. 4­ Chuẩn đầu ra và đánh giá người học Chuẩn đầu ra Đánh giá người học 14
  15. Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá Sau khi kết thúc bài giảng, học viên có thể đạt được: ­ Phân tích vai trò, đặc  ­ Tự luận * Về kiến thức: điểm cầm quyền và  ­ Vấn đáp nhóm ­ Hiểu rõ tính tất yếu, vai trò, đặc điểm cầm quyền và phương   phương thức lãnh đạo  thức lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. của Đảng. ­ Nhận thức được thực trạng đổi mới phương thức lãnh đạo của   ­ Phân tích thực trạng,  Đảng Cộng sản Việt Nam trong hơn 30 năm qua; các quan điểm,  quan điểm, phương  phương hướng, nhiệm vụ tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo  hướng, nhiệm vụ tiếp  của Đảng trong điều kiện mới tục đổi mới phương  * Về kỹ năng: thức lãnh đạo của Đảng  ­ Phân tích đặc điểm cầm quyền của Đảng ta trong điều kiện mới. ­   Đánh   giá   thực   trạng,   đề   xuất   giải   pháp   góp   phần   đổi   mới  phương thức lãnh đạo của Đảng trong tình hình mới. ­ Tham gia xây dựng quy chế, quy định đổi mới phương thức  lãnh đạo của Đảng. * Về tư tưởng: ­ Tin tưởng, kiên định vị  thế  cầm quyền và vai trò lãnh đạo của   Đảng. ­ Nêu cao tinh thần trách nhiệm trong đổi mới phương thức lãnh   đạo của Đảng.  ­ Kiên quyết đấu tranh chống lại các âm mưu của các thế lực thù  15
  16. địch, bất mãn chính trị  đòi xóa bỏ  vai trò cầm quyền, lãnh đạo  của Đảng. 5­ Nội dung cho tiết và hình thức tổ chức dạy ­ học Hình thức tổ chức dạy  Câu hỏi đánh giá quá  Nội dung chi tiết học trình 1­ ĐẢNG CẦM QUYỀN VÀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM CẦM  Câu hỏi trước giờ  lên   QUYỀN lớp: 1.1­ Khái niệm Thuyết trình 1­   Vai   trò,   đặc   điểm  cầm quyền và phương  1.1.1­ Đảng cầm quyền: là khái niệm để  chỉ  đảng chính trị  trong thời   thức   lãnh   đạo   của  kỳ giành được quyền thiết lập và sử dụng bộ máy chính quyền để thực  Đảng. hiện mục tiêu, nhiệm vụ  của đảng cầm quyền theo hiến pháp, pháp  Câu hỏi trong giờ  lên   luật. lớp: 1.1.2­ Đảng cộng sản cầm quyền : là đảng đã giành được địa vị  cầm  1­ Đồng chí hãy chứng  quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội thực hiện mục tiêu, lý tưởng của   minh   cơ   sở   chính   trị,  Đảng, phù hợp với mục đích, lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân  pháp lý và thực tiễn để  lao động và dân tộc. khẳng định Đảng Cộng  1.1.3­ Tính tất yếu về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền Thảo luận nhóm sản Việt Nam là đảng  cầm   quyền,   lãnh   đạo  ­ Cơ sở chính trị: Mục tiêu, lý tưởng, đường lối của Đảng phù hợp với  Thuyết trình Nhà nước và xã hội là  16
  17. mục đích, lợi ích của nhân dân, dân tộc một   đòi   hỏi   tất   yếu  ­ Cơ sở pháp lý: Hiến định trong Hiến pháp khách quan. ­ Thực tiễn: Cách mạng Việt Nam dưới sự  cầm quyền, lãnh đạo của  2­   Nêu   và   phân   tích  Đảng gần 90 năm qua đã chứng minh vai trò của Đảng. những   nguy   cơ   của  1.2­ Đặc điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền  Học viên đọc giáo trình Đảng   ta   cầm   quyền  hiện nay. ­ Trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ  mới dành được chính   3­ Phân tích những nội  quyền. dung   đổi   mới   phương  ­ Nhiệm vụ chính trị thay đổi thức   lãnh   đạo   của  ­ Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,   Đảng.  vì nhân dân. 4­ Đánh giá thực trạng  ­ Phương thức lãnh đạo của Đảng thay đổi căn bản đổi   mới   phương   thức  lãnh   đạo   của   cấp   ủy,  ­ Là Đảng duy nhất cầm quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội. tổ   chức   đảng   ở   địa  ­ Đảng cầm quyền, lãnh đạo trong điều kiện Nhà nước pháp quyền  phương,   cơ   quan,   đơn  XHCN đang trong quá trình xây dựng và hoàn thiện. vị. ­ Đảng cầm quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội trong khi Đảng cũng  5­   Phân   tích   phương  đang trong quá trình xây dựng, chỉnh đốn, nâng cao năng lực cầm quyền,   hướng,   nhiệm   vụ   tiếp  lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng. tục   đổi   mới   phương  1.3­ Nguy cơ của Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền Thảo luận nhóm thức   lãnh   đạo   của  Đảng   trong   tình   hình  17
  18. ­ Là Đảng duy nhất cầm quyền  Thuyết trình mới. ­ Dễ chủ quan, duy ý chí, sai lầm về đường lối Câu   hỏi   sau   giờ   lên   ­ Nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa lớp: ­ Nguy cơ tụt hậu về kinh tế. Từ  lý luận về  phương  ­ Tham nhũng, lãng phí, quan liêu. thức   lãnh   đạo   của  ­ Suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống. Đảng,   đồng   chí   vận  ­ Các thế lực thù địch lợi dụng để chống, phá. dụng như  thế   nào  vào  2. ĐỔI MỚI PTLĐ CỦA ĐẢNG CSVN TRONG ĐIỀU KIỆN MỚI  đổi   mới   phương   thức  lãnh   đạo   của   cấp   ủy,  2.1­ Quan niệm phương thức lãnh đạo, đổi mới phương thức lãnh   Thuyết trình tổ   chức   đảng   ở   địa  đạo của Đảng, nội dung đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng phương,   cơ   quan,   đơn  2.1.1­ Quan niệm Học viên đọc giáo trình vị. Phương thức lãnh đạo của Đảng là hệ  thống các hình thức, phương  pháp, biện pháp, qui trình, lề lối làm việc, tác phong công tác mà Đảng  sử  dụng để  tác động vào các lực lượng xã hội, các tổ  chức, cá nhân...,  biến các chủ  trương, đường lối, chính sách của Đảng thành nhận thức   và hành động của đối tượng lãnh đạo, nhằm thực hiện bằng được các   nhiệm vụ cách mạng do Đảng đề ra. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng là toàn bộ hoạt động của  Đảng và những tổ  chức có liên quan nhằm thay đổi từng phần hoặc  toàn bộ  một nội dung nào đó của phương thức lãnh đạo hiện có theo  18
  19. hướng tích cực, tiến bộ, bảo đảm cho sự  lãnh đạo của Đảng đem lại  kết quả cao hơn, nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ cách mạng. 2.1.2­ Nội dung đổi mới PTLĐ của Đảng Thảo luận nhóm ­ Việc chuẩn bị và ban hành nghị quyết. Thuyết trình ­ Việc tổ chức thực hiện nghị quyết  ­ Đổi mới phong cách, lề lối làm việc. ­ Đổi mới công tác tổ chức và cán bộ ­ Phát huy mạnh mẽ vai trò của các tổ chức đảng và tính tiền phong,  gương mẫu của đảng viên hoạt động trong các cơ quan nhà nước,  MTTQ và các tổ chức chính trị ­ xã hội. ­ Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát  2.2­ Thực trạng đổi mới PTLĐ của Đảng Thảo luận nhóm 2.2.1­ Những ưu điểm cơ bản Học viên đọc giáo trình ­ Đã ban hành nhiều quy chế, quy định, quy trình  ­ Đổi mới phong cách, lề lối làm việc. ­ Thực hiện chế độ tập thể lãnh đạo đi đôi với phát huy tính chủ động,  sáng tạo và trách nhiệm của cá nhân, của người đứng đầu. ­ Coi trọng việc phát huy vai trò, trách nhiệm của các tổ  chức đảng,  19
  20. đảng viên hoạt động trong các cơ quan nhà nước, đoàn thể. ­ Có những đổi mới trong việc ra và tổ chức thực hiện nghị quyết, kiểm   tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện nghị quyết.  ­ Cải cách thủ tục hành chính có nhiều tiến bộ. 2.2.2­ Những hạn chế, khuyết điểm Học viên đọc giáo trình ­ Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước, Mặt trận  Tổ quốc và các tổ chức chính trị ­ xã hội còn chậm, lúng túng, bất cập. ­ Chưa xác định rõ nội dung và phương thức cầm quyền của Đảng. ­ Chưa thật sự phát huy vai trò gương mẫu của các tổ chức đảng, đảng  viên,  ­ Chưa khắc phục được tình trạng ban hành nhiều nghị  quyết; có một  số  nội dung thiếu tính khả  thi, chưa tính kỹ  nguồn lực và điều kiện  thực hiện. ­ Chưa thật tập trung lãnh đạo, chỉ  đạo tổ  chức thực hiện, kiểm tra,  giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện nghị quyết; một số nghị quyết   chậm đi vào cuộc sống.  ­ Còn biểu hiện quan liêu, cửa quyền, chưa thực sự sâu sát thực tế, cơ  sở.  ­ Vẫn còn tình trạng nói không đi đôi với làm, nói nhiều làm ít. 20
nguon tai.lieu . vn