Xem mẫu

  1.                                                            HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I MÔN: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC (LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM)                                         HÀ NỘI, NĂM 2018
  2. ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC TÊN MÔN HỌC: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM PHÂN I: TÔNG QUAN VÊ MÔN HOC ̀ ̉ ̀ ̣ 1. Thông tin chung về môn học: ­ Tổng số tiết quy chuẩn: 55 tiết (Lý thuyết: 45; Thảo luận: 10 tiết)    ­ Yêu cầu đối với môn học:    + Yêu cầu đối với người học:   (+) Trước giờ lên lớp: Nghiên cứu đề cương môn học; tìm và đọc sách, tài  liệu đã được giới thiệu trong đề cương môn học.    (+) Trong giờ  lên lớp: Nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị  ý kiến tham gia bài  giảng, phát biểu ý kiến khi được phép, làm việc nhóm.    (+) Sau giờ  lên lớp:  tự  học, củng cố  kiến thức, kỹ  năng, thái độ, làm bài   tập,  ôn thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học. + Yêu cầu đối với giảng viên:  (+) Trước giờ lên lớp: chuẩn bị đề cương, kế hoạch bài giảng, tài liệu học   tập, các công cụ hỗ trợ dạy ­ học,  giao nhiệm vụ cho học viên.  (+) Trong giờ  lên lớp: Giảng dạy đúng đề  cương, kế  hoạch bài giảng; chú  trọng phát triển kỹ  năng, định hướng thái độ  tư  tưởng của học viên; ứng dựng  phương pháp giảng dạy tích cực sao cho phù hợp và hiệu quả; kiểm tra việc  học viên thực hiện yêu cầu của giảng viên nhằm phục vụ  tốt hoạt động dạy ­  học.  + Sau giờ  lên lớp:  Tiếp tục củng cố  nâng cao chất lượng bài giảng, lưu ý  đến ý kiến phản hồi của học viên, của đồng nghiệp để  từng bước điều chỉnh  nội dung và phương pháp giảng dạy cho phù hợp và hiệu quả. 
  3. ­ Khoa giảng dạy: Khoa Lịch sử Đảng. ­ Số điện thoại: 0243.854.0218 ­ Email người điều hành: thanhhuyenlsd@gmail.com 2. Mô tả tóm tắt nội dung môn học: ­ Trong khối kiến thức và Khung chương trình nói chung, môn LSĐCSVN  góp phần củng cố, bổ  sung những vấn  đề  lý luận, thực tiễn về  Đảng cầm  quyền (thông qua quá trình ra đời và lãnh đạo của ĐCSVN đối với cách mạng   nước ta qua hai thời kỳ: cách mạng dân tộc dân chủ  và cách mạng xã hội chủ  nghĩa). ­ Những kiến thức lịch sử về sự lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ cách  mạng; những thành tựu, hạn chế  của cách mạng Việt Nam từ  năm 1930 đến  nay. Từ  đó góp phần cùng với các môn học khác rèn luyện kỹ  năng, củng cố  quan điểm, lập trường của học viên.  ­ Môn học định hình những bài học kinh nghiệm lịch sử có giá trị thực tiễn  để góp phần nâng cao chất lượng lãnh đạo, quản lý của cán bộ ở cơ sở. ­ Môn học có 9 chuyên đề:  1. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập và lãnh đạo đấu tranh giải phóng  dân tộc (1930­1945). 2. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc  (1945­1975). 3. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa (1954­ 1986). 4. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh sự  nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế  (từ  năm 1986 đến  nay).
  4. 5. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo kết hợp mục tiêu độc lập dân tộc  và CNXH. 6. Phát huy sức đại đoàn kết dân tộc trong cách mạng Việt Nam. 7. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong cách mạng Việt  Nam. 8. Phương pháp cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. 9. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng – nhân tố  hang đầu quyết định thắng  lợi của cách mạng Việt Nam. 3. Muc tiêu môn hoc ̣ ̣ + Về tri thức: (+) Cung cấp những kiến thức cơ bản, chuyên sâu về quá trình ra đời của  Đảng Cộng sản Việt Nam; quá trình Đảng đề  ra chủ  trương và lãnh đạo quần   chúng nhân dân tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc, cách mạng XHCN  ở  Việt Nam từ năm 1930 đến nay. (+) Đánh giá những thành tựu và hạn chế của cách mạng Việt Nam trong  tiến trình cách mạng từ năm 1930 đến nay; tinh thần độc lập, tự  chủ, sáng tạo   của ĐCSVN trong lãnh đạo việc vận dụng lý luận chủ  nghĩa Mác ­ Lênin vào   thực tiễn cách mạng Việt Nam. (+) Rút ra những bài học kinh nghiệm của ĐCSVN trong quá trình lãnh  đạo cách mạng ­ vận dụng những kinh nghiệm lịch sử  trong nâng cao nhận  thức, phát triển kỹ năng, phẩm chất của đội ng lãnh đạo quản lý. (+) Dự  báo những thời cơ, thách thức của quá trình Đảng lãnh đạo công  cuộc đổi mới hiện nay. + Về kỹ năng:
  5. (+) Thông qua nghiên cứu quá trình lịch sử  và các sự  kiện lịch sử  của  ĐCSVN, phát triển kỹ  năng khái quát và tổng hợp cho học viên về  những vấn  đề lý luận và thực tiễn diễn ra trong quá khứ cũng như hiện tại. (+) Từ quá trình giảng dạy lịch sử, đặc biệt là coi trọng phương pháp lịch  sử  cụ  thể, phát triển cho người học kỹ  năng phân tích, đánh giá các sự  kiện,   hiện tượng cần phải đặt trong bối cảnh lịch sử cụ thể mới đảm bảo được tính  khách quan, toàn diện... (+) Phát triển kỹ năng vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm lịch sử của  ĐCSVN vào thực tiễn công tác lãnh đạo, quản lý... + Về tư tưởng: (+) Giữ vững lập trường quan điểm, trung thành với đường lối của Đảng;   hăng hái, nhiệt tình và có trách nhiệm trong tham gia chỉ đạo thực tiễn, góp phần  thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới hiện nay. (+) Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng đồng thời cũng thấu hiểu,   chia sẻ  với những khó khăn, thách thức của Đảng trong quá trình chỉ  đạo cách  mạng gắn với bối cảnh lịch sử cụ thể của từng thời kỳ. (+) Trên cơ sở kiến thức lịch sử được trang bị, học viên tham gia vào cuộc  đấu tranh với những quan điểm sai trái, thù địch của các thế  lực thù địch hòng  bóp méo lịch sử, hạ thấp uy tín và phủ nhận vai trò lãnh đạo của ĐCSVN trong  giai đoạn hiện nay.
  6. PHẦN II: ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC  ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ   1    I. Bai giang/Chuyên đ ̀ ̉ ề 1 1. Tên chuyên đê:̀ Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập và lãnh đạo đấu  tranh giành độc lập  (1930­1945) 2. Sô tiêt lên l ́ ́ ớp: o5 tiết. 3. Mục tiêu: chuyên đê nay se trang bi  ̀ ̀ ̃ ̣ cho học viên: ­ Về kiến thức:  + Quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; quy luật sự  ra   đời của ĐCSVN là sự  kết hợp nhuần nhuyễn giữa 3 nhân tố: chủ  nghĩa Mác ­  Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước
  7. + Nội dung, giá trị  Cương lĩnh Chính trị  đầu tiên đối với lịch sử  quá trình   hình thành và phát triển đường lối cách mạng của Đảng. + Quá trình hình thành đường lối cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam  thời kỳ 1930­1945. + Trang bị cho học viên những tri thức để đánh giá về   tinh thần độc lập, tự   chủ, sáng tạo của ĐCSVN trong vận dụng chủ nghĩa Mác ­ Lênin vào thực tiễn  công cuộc giải phóng dân tộc ở Việt Nam thời kỳ 1930­1945. ­      Về kỹ năng:  thông qua bài giảng học viên được rèn các kỹ năng sau + Kỹ năng quan sát, đánh giá, tổng kết thực tiễn; dự báo lựa chọn phương   án hiện thực hóa nhiệm vụ cách mạng cho phù hợp với yêu cầu lịch sử của từng  thời kỳ  (Thông qua phân tích về  quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái   Quốc; phân tích về quá trình Đảng ta đấu tranh để tìm tòi con đường giải phóng   dân tộc phù hợp với điều kiện lịch sử của VN ­ Quá trình chuyển hướng chỉ đạo   chiến lược cách mạng...)) + Kỹ năng tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước với   cán bộ, đảng viên và nhân dân  (Thông qua phân tích nội dung, phương pháp   giảng dạy của Lớp học Chính trị đặc biệt (1925­1927). + Xử lý tình huống chính trị nảy sinh (quá trình hợp nhất các tổ chức cộng   sản (so với quan điểm của Quốc tế Cộng sản).  + Kỹ  năng vận động, phát huy vai trò quần chúng nhân dân tham gia cách  mạng (thông qua phân tích về  sự  sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc và thế  hệ  các   chiến sĩ cộng sản đầu tiên trong truyền bá chủ nghĩa Mác ­ Lênin vào phong trào   công nhân và yêu nước; Tổ  chức khởi nghĩa từng phần thành công  ở  các tỉnh   thành miền núi, tiền đề cho Tổng khởi nghĩa). + Kỹ năng ra quyết định quản lý trên cơ sở vận dụng sáng tạo lý luận cho  phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể  (thông qua phân tích nội dung, giá trị của  
  8. Cương lĩnh chính trị  đầu tiên của Đảng; Thông qua phân tích về  nghệ  thuật   lãnh đạo của Đảng trong lãnh đạo chớp thời cơ  thành công, lãnh đạo quần   chúng đồng loạt nổi dậy trong Cách mạng tháng Tám năm 1945) + Kỹ năng thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, chỉnh đốn đảng, đặc biệt là   trong đấu tranh tự phê bình và phê bình trong Đảng (Thông qua nghiên cứu nội   dung, giá trị tác phẩm “Tự chỉ trích” của Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ, đặc biệt   là nguyên tắc “tự chỉ trích Bônsêvic”…)   ­ Về thái độ/tư tưởng:  + Học viên nhận diện rõ tính tất yếu, khách quan của việc lựa chọn gắn   độc lập dân tộc với cách mạng vô sản và sự  ra đời của Đảng Cộng sản Việt   Nam. + Củng cố niềm tin của cán bộ, đảng viên đối với xu hướng vận động của   cách mạng nước ta hiện nay về gắn độc lập dân tộc với CNXH và sự  lãnh đạo  của Đảng.  + Nhận diện rõ tính quy luật sự  ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam  nhằm nâng cao tính tư  tưởng trong quyết tâm tham gia vào xây dựng, chỉnh đốn  đảng của Đảng hiện nay. + Nâng cao nhận thức về  tầm quan trọng của công tác quần chúng, xây  dựng khối liên minh công ­ nông ­ trí, nâng cao vai trò, chất lượng hoạt động của  Mặt trận và các đoàn thể xã hội trong cách mạng... + Học viên được củng cố kiến thức, niềm tin để có thể tham gia đấu tranh  chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc về vai trò của Đảng trong lãnh đạo  đấu tranh giành độc lập thời kỳ  1930­1945 và giá trị  lịch sử  của Cách mạng   Tháng Tám.  4. Chuân đâu ra va đanh gia ng ̉ ̀ ̀ ́ ́ ươi hoc ̀ ̣
  9.  Chuẩn đầu ra (Sau  Đánh giá người học khi kêt thuc bai ́ ́ ̀  giang/chuyên đê nay, ̉ ̀ ̀   hoc viên co thê đat ̣ ́ ̉ ̣  được) Yêu câu đanh gia ̀ ́ ́ Hinh th ̀ ưc đanh ́ ́   giá ­ Về kiến thức:     Thi vấn đáp, thi tự   ­ Chứng minh sự ra  luận + Học viên có thể  phân tích, đánh  giá tính tất yếu, khách quan về sự  đời   của   Đảng  ra đời của ĐCSVN. Cộng   sản   Việt  Nam   là     lựa   chọn  tất yếu, khách quan  + Học viên có thể  phân tích, đánh  của lịch sử VN. giá được những nét độc đáo, sáng   tạo của Nguyễn Ái Quốc với quá  trình tìm đường cứu nước, truyền  ­   Phân   tích   được  bá CN Mác ­ Lênin vào VN.  những  nét độc đáo,  sáng tạo của NAQ  trong   quá   trình   tìm   + Học viên có thể phân tích, đánh  đường cứu nước và  giá về nội dung, giá trị của Cương  chuẩn bị  thành lập  lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng. . ĐCSVN.    
  10. +   Rút   ra   quy   luật   sự   ra   đời   của  ĐCSVN ­ vận dụng sáng tạo trong  ­ Chứng minh được  xây   dựng,   chỉnh   đốn   đảng   hiện  quy   luật   sự   ra   đời  nay của   ĐCSVN   là   sự         + Phân tích, đánh giá được quá  kết   hợp   nhuần  trình   đấu   tranh   tư   duy,   định   hình  nhuyễn   3   nhân   tố:  con đường giải phóng dân tộc phù  Chủ   nghĩa   Mác   ­  hợp với điều kiện cụ thể của cách  Leenin,   phong   trào  mạng   Việt   Nam   trong   thời   kỳ  1930­1945. công nhân và phóng  trào yêu nước.  +   Những   kinh   nghiệm   của   Đảng trong vận động, phát huy   ­   Phân   tích   làm   rõ  vai   trò   của   quần   chúng   nhân   những   sáng   tạo  dân;   trong   kết   hợp   sức   mạnh   điển   hình   của  dân tộc với sự mạnh thời đại Đảng   trong   lãnh  đạo sự  nghiệp giải  ­ Về kỹ năng: phóng dân tộc thời  + Học viên có kỹ năng đánh giá sát  kỳ (1930­1945). tình hình, dự  báo chiến lược, lựa  chọn   phương   án   hiện   thực   hóa  nhiệm vụ cách mạng hiện nay. ­ Vận dụng  những  kinh nghiệm lịch sử  +   Kỹ   năng   tuyên   truyền   chủ  trương,   chính   sách   của   Đảng   và  của   Đảng   trong  Nhà nước của học viên được nâng  lãnh đạo sự  nghiệp  lên. đấu   tranh   giải  + Tăng cường kỹ  năng xử  lý tình  phóng   dân   tộc 
  11. huống chính trị nảy sinh. (1930­1945)   vào  + Kỹ  năng ra quyết định quản lý  thực tiễn hiện nay. đúng   đắn   đảm   bảo   nguyên   tắc:  vận   dụng   sáng   tạo   lý   luận   cho  phù hợp với điều kiện lịch sử cụ  thể của cơ quan, đơn vị…    + Kỹ  năng phân tích tình hình  thực  tiễn   để  hoạch   định   đường  lối, chính sách, các giải pháp cụ  thể  trong  từng  giai   đoạn  ngành,  địa phương.    + Kỹ năng thực hiện các nhiệm  vụ   xây   dựng,   chỉnh   đốn   đảng,  đặc biệt là trong đấu tranh tự phê  bình và phê bình trong Đảng. ­ Về thái độ/Tư tưởng: + Học viên nhận diện rõ tính tất  yếu,   khách   quan   của   việc   thành  lập   Ðảng   Cộng   sản   Việt   Nam,  của việc lựa chọn con ðýờng ðộc  lập dân tộc gắn liền với CNXH... + Được củng cố  niềm tin về  xu  hướng vận động của cách mạng  nước ta và sự  lãnh đạo của Đảng  hiện nay của học viên được nâng 
  12. cao.  + Củng cố  niềm tin vào sự  lãnh  đạo của Đảng và sức mạnh đoàn  kết của toàn dân trong sự  nghiệp  cách mạng của dân tộc được nâng  lên. + Học viên có thể nhận thức rõ về  tầm quan trọng của công tác quần  chúng,   xây   dựng   khối   liên   minh  công ­ nông, nâng cao vai trò, chất  lượng hoạt động của Mặt trận và  các   đoàn   thể   xã   hội   trong   cách  mạng... + Học viên có kiến thức và bản  lĩnh   trong   đấu   tranh   chống   lại  những   quan   điểm   sai   trái,   xuyên  tạc về vai trò của Đảng trong lãnh  đạo cách mạng 1930­1945 và giá  trị của Cách mạng Tháng Tám.  5. Nội dung chi tiết và quá trình tổ chức dạy học:  Nội dung chi tiết Hình   thức   tổ  Câu   hỏi   đánh   giá   quá  chức dạy học trình
  13. I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT  Thuyết trình. ̉ r ướ c gi ờ  lên   *Câu hoi t NAM THÀNH LẬP......  lớp: 1. Bối cảnh lịch sử và yêu cầu  ­ Tự học: Các  Câu hỏi khởi động: phong trào yêu  bức   thiết   về   giải   phóng   dân  1.   Các   đồng   chí   có   hiêu  nước cuối thế kỷ  biết gì về  quá trình vận  tộc XIX đầu XX động   thành   lập   ĐCSVN  ­ Bối cảnh lịch sử và thời kỳ 1930­1945. 2. Các đồng chí có mong  muốn   gì   khi   nghiên   cứu  ­Cuộc   khủng   hoảng   về   phong  chuyên đề này?  ­ Pháp vấn, thảo  trào giải phóng dân tộc luận: Tại sao  ̉ rong gi ờ  lên   *Câu hoi t phong trào yêu  lớp: nước Việt Nam  * Câu hỏi phần I: cuối thế kỷ XIX  1. Tại sao phong trào giải  đầu XX diễn ra  phóng dân tộc Việt Nam  rất mạnh mẽ  không   lựa   chọn   cách  2.   Đặc   điểm   sự   ra   đời   của  nhưng đều thất  mạng dân chủ tư sản? Đảng   bại? *   Nguyễn   Ái   Quốc   với   quá   trình chuẩn bị  thành lập Đảng   Cộng sản ­ Chuẩn bị về tư tưởng ­ Chuẩn bị về chính trị ­ Chuẩn bị về tổ chức
  14. *   Đặc   điểm   sự   ra   đời   của   ­   Pháp   vấn,   thảo  Đảng luận:.Những sáng   2.  Tại  sao   nói:   quy  luật  tạo điển hình của   mang   tính   đặc   thù   của  ­Sự  kết hợp nhuần nhuyễn giữa   Nguyễn   Ái   Quốc   quá trình vận động thành  ba  nhân tố với quá trình vận   lập     ĐCSVN   là   sự   kết  động   thành   lập   * Đảng Cộng sản Việt Nam ra  Đảng? hợp   nhuần   nhuyễn   giữa  đời  ­ sáng tạo về  tổ  chức và  3   nhân   tố:   Chủ   nghĩa  Mác – Lênin, phong trào  đường lối công nhân và phong trào  ­  Hội nghị  hợp nhất ­ sáng tạo  yêu nước?  của   Nguyễn   Ái   Quốc   về   xây  dựng tổ chức. 3.   Những   giá   trị   lịch   sử  ­   Cương  lĩnh  chính  trị   đầu  tiên  của Cương lĩnh đâù tiên  của Đảng. với   quá   trình   hình   thành  * Ý nghĩa lịch sử ra đời của  và   phát   triển   đường   lối  Đảng Cộng sản Việt Nam. cách   mạng   của   Đảng  hơn 8 thân niên qua?    II. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÁC  ­   Tự   nghiên   cứu  PHONG TRÀO CÁCH MẠNG  về  cao trào 1930­ HƯỚNG TỚI MỤC TIÊU ĐỘC  1931 LẬP DÂN TỘC (1930­1939) ­ Thảo luận:  Tại   4.   Những   kinh   nghiệm  1.   Lãnh   đạo   phong   trào   cách  sao   phong   trào   lịch sử  cần rút ra từ  quá  mạng 1930­1931. Xô viết Nghệ tĩnh   trình Đảng lãnh đạo Cao  lại   rơi   vào   tình   trào   cách   mạng   1930­ ­ Bối cảnh lịch sử.  trạng   “tả  1931   và   Xô   viết   Nghệ  ­ Sự  điều chỉnh đường lối (Hội  khuynh”?
  15. nghị Trung ương tháng 10­1930). Tĩnh?  ­ Cao trào cách mạng 1930­1931  ­  Tự  nghiên cứu:  và Xô viết Nghệ Tĩnh. các   phong   trào  đấu   tranh   giai   2. Đấu tranh khôi phục phong  đoạn 1936­1939. trào   và   tổ   chức   Đảng   (1932­ ­   Pháp   vấn.   thảo  1935) luận:   Những   đóng   góp   mới   ­ Đại hội đại biểu lần thứ  nhất  của   phong   trào   1936­1939   về  của   Đảng   Cộng   sản   Đông  phương   thức   tổ   Dương (3/1935) chức quần chúng   đấu tranh? 3.Lãnh   đạo   phong   trào   cách  mạng 1936­1939 ­ Bối cảnh lịch sử ­ Nhận thức mới của Đảng trong  giải quyết  các nhiệm  vụ  chiến  lược  ­   Những   phong   trào   đấu   tranh  tiêu biểu III. LÃNH ĐẠO CAO TRÀO  ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG  DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI  ­Thuyết   trình,  NGHĨA GIÀNH CHÍNH  Pháp   vấn:  Tại   QUYỀN (1939­1945) sao   Hội   nghị  
  16. 1. Lãnh đạo chuẩn bị thực lực  Trung   ương   lân   mọi mặt tiến tới Tổng khởi  thứ   tám   (5­1941)   nghĩa giành chính quyền (9­ là  sự  hoàn  chỉnh   1939 ­ 8­1945) chuyển   hướng   ­ Bối cảnh lịch sử ­ Sự phát triển đường lối. chiến   lược   của   ­ Lãnh đạo phong trào đấu tranh.  các   mạng   Việt   Nam? 2.  Lãnh đạo Tổng khởi nghĩa  5.   Tại   sao   Cách   mạng  thắng   lợi,   thành   lập   Nước  Tháng   Tám   là   đỉnh   cao  Việt Nam dân chủ cộng hòa nghệ thuật chớp thời cơ. ­   Những   chuyển   biến   của   tình  hình ­ Quyết định của Đảng ­ Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng  Tháng Tám 6.   Những   tố   chất,   kỹ  năng gì   cần có   ở  người  lãnh   đạo   trong   tạo   thời  cơ   và   chớp   thời   cơ   cho  cách  mạng? *Câu hỏi, bài tập sau giờ  lên lớp: 1. Tại sao nói: sự  ra đời  của Đảng Cộng sản Việt  Nam   là   sự   lựa   chọn   tất  yếu, khách quan của lịch 
  17. sử Việt Nam? 2.   Có   quan   điểm   cho  rằng:   Cách   mạng   Tháng  Tám   là  cuộc   cách   mạng  ăn may, bằng những kiến  thức   lịch   sử   đã   được  trang   bị,   đồng   chí   hãy  đấu   tranh   với   những  quan điểm nêu trên. 6. Tai liêu hoc tâp  ̀ ̣ ̣ ̣     1. Tài liệu bắt buộc: Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình cao  cấp lý luận chính trị  , Lịch sử  Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Lý luận Chính   trị, H, 2018.    2. Tài liệu tham khảo:    ­ Học viện Chính trị Khu vực I, Khoa Lịch sử Đảng:  Lịch sử Đảng Cộng sản   Việt Nam, Nxb Chính trị Hành chính, H, 2016.    ­ Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa   học Mác ­ Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh: Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt   Na m, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2004. ­   PGS, TS Phạm Xanh:  Nguyễn Ái Quốc với việc truyền bá chủ  nghĩa Mac­ Lênin vào Việt Nam (1921­1930), Nxb Chính trị Quốc gia, HN, 2001.
  18.    ­ Lê Mậu Hãn: Các Cương lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb.  Chính trị quốc gia, H.2010. 7. Yêu cầu với học viên : ­ Chuẩn bị nội dung thảo luận. ̀ ̣ ­ Lam bai tâp. ̀ ̉ ̣ ̣ ­ Chuân bi nôi dung tự hoc. ̣ ­ Chuẩn bị nội dung câu hỏi trươc, trong, sau gi ́ ơ lên l ̀ ớp. ­ Đọc tài liệu theo hướng dẫn. ̣ ̉ ́ ực tham gia tra l ­ Tâp trung nghe giang, tich c ̉ ơi cac câu hoi, tham gia đôi thoai, ̀ ́ ̉ ́ ̣   ́ ́ ́ , thảo luận. đong gop y kiên ́ ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ 2 1. Tên chuyên đề: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo cách mạng giải phóng  dân tộc (1945 ­ 1975) 2. Sô tiêt lên l ́ ́ ớp: 5 tiết
  19. 3. Mục tiêu: Chuyên đê nay se trang bi/cung câp cho hoc viên:  ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ̣ 1. Mục tiêu:  Chuyên đề cung cấp cho học viên: ­ Về kiến thức: .+ Phân tích bối cảnh lịch sử  trong nước và quốc tế  sau Cách Mạng tháng   Tám và tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của dân tộc và chính quyền cách mạng. + Tinh thần độc lập, tự  chủ, sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo đấu tranh  bảo vệ chính quyền giai đoạn 1945 ­ 1946. + Phân tích về  quá trình hình thành, phát triển của đường lối Kháng chiến   chống thực dân Pháp xâm lược (1945­1954) và Kháng chiến chống Mỹ  , cứu  nước (1954­1975). + Tinh thần chủ  động, sang tạo của Đảng trong lãnh đạo sự  nghiệp giải  phóng dân tộc (1945­1975). + Rút ra những tổng kết, đánh giá thành tựu, hạn chế; kinh nghiệm trong   lãnh đạo kháng chiến (1945­1975). ­ Về kỹ năng: + Trang bị  cho học viên năng lực đánh giá tình hình nhằm nhận diện thời  cơ, thách thức, hạn chế  rủi ro và khả  năng ra quyết định trong tình huống cấp  bách (thông qua phân tích bối cảnh "ngàn cân treo sợi tóc" của Việt Nam sau   năm 1945, Chỉ  thị  "Kháng chiến, kiến quốc", xác định kẻ  thù chính, nhiệm vụ   cách mạng; quyết định mở  đầu toàn quốc kháng chiến 19­12­1946; những hạn   chế  trong quyết định tổng tấn công nổi dạy Tết Mậu than 1968; Những thành   công trong tổng tấn công nổi dạy giải phóng miền Nam. chiến dịch Hồ  Chí   Minh lịch sử)) + Rèn luyện cho học viên tư duy phản biện chính sách (thông qua việc khái   quát hóa về quá trình Đảng lãnh đạo cũng như đánh giá thành tựu, hạn chế, của   quá trình Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp; quyết định lịch sử  của   Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong chiến dịch Điện Biên Phủ; Tổng tấn công và   nổi dạy Tết Mậu Thân 1968).
nguon tai.lieu . vn