Xem mẫu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần: Soạn thảo văn bản pháp luật(Drafting legal documents) - Mã số học phần: KL114 - Số tín chỉ học phần: 02 tín chỉ - Số tiết học phần: 30 tiết lý thuyết. - Bộ môn: Luật hành chính - Khoa/Viện/Trung tâm/Bộ môn: Khoa Luật 3. Điều kiện tiên quyết: 4. Mục tiêu của học phần: 4.1. Kiến thức: 4.1.1. Các khái niệm liên quan đến văn bản, văn bản quy phạm pháp luật; 4.1.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; 4.1.3. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật; 4.1.4. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật; 4.1.5. Trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước cấp trung ương; 4.1.6. Trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; 4.1.7. Kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật. 4.2. Kỹ năng: 4.2.1. Phân tích được nội dung của văn bản và văn bản quy phạm pháp luật; 4.2.2. Phân tích được thể thức của văn bản quy phạm pháp luật; 4.2.3. Xác định được hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật về mặt thời gian, không gian và đối tượng tác động; 4.2.4. Áp dụng được những quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật vào thực tiễn; 4.2.5. Phân tích được những điểm chưa hợp lý về mặt thể thức, thẩm quyền ban hành của văn bản quy phạm pháp luật và có đề xuất hướng giải quyết. 4.3. Thái độ: 4.3.1. Có nhận thức đúng đắn về mục đích và ý nghĩa việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 4.3.2. Có thái độ tôn trọng, tuân thủ nghiêm quy định của pháp luật về soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 1 4.3.3. Có ý thức hợp tác với các cơ quan, đơn vị trong việc soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật. 4.3.4. Có ý thức kỷ luật và trách nhiệm về công việc được phân giao trong công tác soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần: Soạn thảo văn bản pháp luật (gọi đầy đủ là soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật) là hoạt động rất quan trọng diễn ra hàng ngày trong các cơ quan nhà nước, đặc biệt là trong hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước và cơ quan hành chính nhà nước. Môn học Soạn thảo văn bản pháp luật hướng tới mục tiêu trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về các loại văn bản quy phạm pháp luật, về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản văn bản quy phạm pháp luật, về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật, trình tự thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật hiện hành. 6. Cấu trúc nội dung học phần: 6.1. Lý thuyết Chương 1. 1.1. 1.2. 1.3. 1.4. 1.5. Chương 2. 2.1. 2.2. 2.3. 2.4. 2.5. 2.6. Nội dung KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KHÁI NIỆM VÀ HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NỘI DUNG CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, HỦY BỎ, BÃI BỎ HOẶC ĐÌNH CHỈ VIỆC THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÌNH BÀY PHẦN MỞ ĐẦU VĂN BẢN TRÌNH BÀY PHẦN NỘI DUNG VĂN BẢN TRÌNH BÀY PHẦN KẾT THÚC VĂN BẢN TRÌNH BÀY VĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRÌNH BÀY VĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NHIỀU VĂN BẢN KHỔ GIẤY, ĐỊNH LỀ, PHÔNG CHỮ, ĐÁNH SỐ TRANG VĂN BẢN Số Mục tiêu tiết 6 2 4.1.1, 4.1.2 1 4.2.1 1 4.1.3, 4.2.3 1 4.1.1, 4.3.2 1 4.1.7, 4.2.5 6 1 4.1.4, 4.1.5, 4.2.2 1 4.1.4, 4.1.5, 4.2.2 1 4.1.4, 4.1.5, 4.2.2 1 4.1.4, 4.1.5, 4.2.2 1 4.1.4, 4.1.5, 4.2.2 1 4.1.4, 4.1.5 2 Chương 3. 3.1. 3.2. 3.3. 3.4. 3.5. 3.6. 3.7. Chương 4. 4.1. 4.2. Chương 5. 4.1. 4.2. 4.3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TRUNG ƯƠNNG XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA QUỐC HỘI, UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH PHỦ XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO, TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN TỊCH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN ĐÂN CÁC CẤP TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN THEO THẨM QUYỀN 6 2 4.1.5, 4.2.4, 0,5 4.1.5, 4.2.4 1 4.1.5, 4.2.4 0,5 4.1.5, 4.2.4 0,5 4.1.5, 4.2.4 1 4.1.5, 4.2.4 0,5 4.1.5, 4.2.4, 4.3.3 6 3 4.1.6, 4.2.4 3 4.1.6, 4.2.4 6 2 4.1.7, 4.3.1 2 4.1.7, 4.3.4 2 4.1.7, 4.3.4 7. Phương pháp giảng dạy: - Thuyết giảng. - Hướng dẫn, định hướng cho sinh viên làm bài tập soạn văn bản. 3 - Thảo luận. 8. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Tham dự học trên lợp tối thiểu 80% số tiết học. - Thực hiện đầy đủ các bài tập. - Tham dự kiểm tra giữa học kỳ. - Tham dự thi kết thúc học phần. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên: 9.1. Cách đánh giá Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau: TT Điểm thành phần 1 Điểm chuyên cần 2 Điểm kiểm tra giữa kỳ Quy định Tham dự đầy đủ số tiết học. Kiểm tra tự luận (30 phút – 60 phút) Trọng số Mục tiêu 10% 20% 3 Điểm thi kết thúc học phần - Thi tự luận (60phút) 70% - Tham dự ít nhất 80% tiết lý thuyết - Bắt buộc dự thi 9.2. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định về công tác học vụ của Trường. 10. Tài liệu học tập: Thông tin về tài liệu Số đăng ký cá biệt [1] Giáo trình Xây dựng văn bản pháp luật/Trường Đại học Luật Hà Nội [2] Tập bài giảng Soạn thảo văn bản pháp luật/Diệp Thành Nguyên-Khoa Luật, Trường Đại học Cần Thơ [3] Văn bản quy phạm pháp luật 1. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008; 2. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; 3. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư; 4. Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư; 4 5. Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật. ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn