Xem mẫu

  1. BM01.QT02/ĐNT­ĐT TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ ­ TIN HỌC TP.HCM CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ________ ___________ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN  1. Thông tin chung về học phần ­ Tên học phần: Soạn Thảo Văn Bản Giao Dịch (Business Documents Composition) ­ Mã số học phần: 1421182 ­ Số tín chỉ học phần: 2 tín chỉ  ­ Thuộc chương trình đào tạo của  Bậc: Đại học Ngành: 1/ Kinh Doanh Quốc Tế           2/ Tiếp Thị           3/ Quản Trị Nhân Sự ­ Số tiết học phần:   Nghe giảng lý thuyết : 15 tiết  Làm bài tập trên lớp : 10 tiết  Thảo luận : 05 tiết  Tự học : 60 giờ ­  Đơn vị phụ trách học phần: Bộ môn Thực Hành Tiếng 2. Học phần trước: Viết Tiếng Anh 1, Viết Tiếng Anh 2, Viết Tiếng Anh 3 3. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần này, sinh viên sẽ có khả năng:  a/ Đưa ra kế hoạch soạn thảo các văn bản theo ba bước, phân tích độc giả, thu thập thông tin, trình bày  văn bản gọn và súc tích. b/ Viết ra các thông tin đáp ứng nhu cầu và mong đợi của đọc giả qua cách chọn từ vựng và giọng văn  phù hợp theo từng tình huống. c/ Hoàn chỉnh việc soạn thảo văn bản, xem xét lại  văn bản có rõ ràng, chính xác, có đưa ra được các vấn  đề chính yếu, sữa các lỗi chính tả, cấu trúc câu. d/ Soạn thảo các văn thư qua thư điện tử, chú trọng về chủ đề của thư, áp dụng ba bước viết. e/ Soạn và viết được các văn bản tích cực và thường nhật theo tính cách nhã nhặn, lịch duyệt. f/ Soạn và viết được các văn bản tíêu cực,  phương pháp gián tiếp tránh nguy cơ dẫn tới các rắc rối, đối  với nội bộ và bên ngoài. g/ Đưa ra dàn ý, viết, và hoàn chỉnh các báo cáo và các đề xuất có tính thuyết phục cao. 1
  2. 4. Chuân đâu ra:  ̉ ̀ Đáp ứng  Nội dung CĐR CTĐT Kiến thức 4.1.1. Liệt kê các từ vựng liên quan đến chủ đề của bài học K1 4.1.2. Biết giải thích được những điểm ngữ pháp và cấu trúc các văn bản  K2 trong sinh hoạt hành chánh. K3 4.1.3. Sắp xếp ý tưởng một cách hợp lý , bảo đảm tính nhất quán , chính   K4 xác K5 4.1.4. Liên kết các ý tưởng trong văn bản  4.1.5. Soạn thảo các văn bản phù họp với nội dung truyền đạt. Kỹ năng 4.2.1. Ghi chú và truyền đạt thông tin qua các loại hình văn bản  khác nhau S1 4.2.2. Giải quyết các bài tập soạn thảo văn bản ở trình độ nâng cao S2 4.2.3   Làm việc nhóm hiệu quả S3 Thái độ 4.3.1. Rèn tính cẩn thận, tập trung khi viết A1 4.3.2. Xây dựng tác phong cầu thị A2 4.3.3. Tạo thói quen viết  suốt đời A3 5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:  Soạn thảo Văn Bản Giáo Dục bao gồm các tri thức cơ bản về văn bản như sau:  a/ Đưa ra kế hoạch soạn thảo các văn bản theo ba bước, phân tích độc giả, thu thập thông tin, trình bày  văn bản gọn và súc tích. b/ Viết ra các thông tin đáp ứng nhu cầu và mong đợi của đọc giả qua cách chọn từ vựng và giọng văn  phù hợp theo từng tình huống. c/ Hoàn chỉnh việc soạn thảo văn bản, xem xét lại  văn bản có rõ ràng, chính xác, có đưa ra được các vấn  đề chính yếu , sữa các lỗi chính tả , cấu trúc câu. d/ Soạn thảo các văn thư qua thư điện tử, chú trọng về chủ đề của thư, áp dụng ba bước viết. e/ Soạn và viết được các văn bản tích cực và thường nhật theo tính cách nhã nhặn, lịch duyệt. f/ Soạn và viết được các văn bản tíêu cực,  phương pháp gián tiếp tránh nguy cơ dẫn tới các rắc rối, đối  với nội bộ và bên ngoài. g/ Đưa ra dàn ý, viết, và hoàn chỉnh các báo cáo và các đề xuất có tính thuyết phục cao. 2
  3. 6. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: ­ Tham dự tối thiểu 80% số tiết học trên lớp. ­ Thực hiện đầy đủ các bài tập và được đánh giá kết quả thực hiện. ­ Tham dự kiểm tra giữa học kỳ. ­ Tham dự thi kết thúc học phần. ­ Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 7.  Đánh giá kết quả học tập của sinh viên: 7.1. Cách đánh giá Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau: TT Điểm thành phần Quy định Trọng số Mục tiêu 1 Điểm chuyên cần Điểm danh 10% 4.3.1; 4.3.2 2 Kiểm tra ngắn 1 và 2  Làm bài cá nhân 10% 4.1.5; 4.2.2 3 Điểm kiểm tra giữa kỳ ­ Thi viết (60 phút) 20% 4.1.3 đến  4.3.1 4 Điểm thi kết thúc học phần ­ Thi viết  (60 phút) 60% 4.1.3 đến  ­ Tham dự đủ 80% tiết lý thuyết ­  4.3.1 Bắt buộc dự thi 7.2. Cách tính điểm ­ Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến  10), làm tròn đến 0.5.  ­ Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng   số tương ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân.  8. Tài liệu học tập:  8.1. Giáo trình chính: [1] A.Ashley, Oxford Handbook of Commercial Correspondence, Oxford, 2008 8.2. Tài liệu tham khảo: [2] Steps to writing well with additional readings / Jean Wyrick. ­ 6th ed. ­ Boston : Wadsworth, 2005 [3] Lê Minh Toàn, Hướng dẫn soạn thảo văn bản trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, Hà Nội –  Chính trị Quốc gia, 2012 [4] Writing articles and newsletters / Pamela Brooks. ­ Havant : Rowmark, 2002 3
  4. Ngày 15 tháng 06 năm 2015  Ngày 15 tháng 06 năm 2015  Ngày 15 tháng 06 năm 2015  Trưởng khoa Tổ trưởng Bộ môn Người biên soạn (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) HUFLIT, ngày     tháng 06 năm 2015  Ban giám hiệu ** Ghi chú: Đề cương có thể thay đổi tuỳ theo tình hình thực tế giảng dạy 4
nguon tai.lieu . vn