Xem mẫu
- ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
1
LÊ THỊ HỒNG_LỚP TKKD50
- ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
Thống kê học ra đời xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của x ã hội và là một
trong những môn khoa học xã hội có lịch sử lâu dài nhất. Đó là một quá trình phát
triển không ngừng từ đơn giản đến phức tạp, được đúc rút dần thành khoa học và
ngày nay nó đã trở thành một môn khoa học độc lập
Kể từ khi ra đời thống kê đóng một vai trò quan trọng trong đời sống x ã hội.
Thông qua việc phát hiện, phản ánh những quy luật về mặt lượng của hiện tượng,
các con số thống kê giúp cho việc kiểm tra, giám sát, đánh giá các chương trình kế
hoạch và đ ịnh hướng phát triển kinh tế xã hội trong tương lai. Do vai trò quan
trọng của thống kê nên V.I Lê_nin đã khẳng định rằng “ thống kê kinh tế xã hội là
một trong những công cụ mạnh mẽ nhất để nhận thức xã hội
Ngày nay thống kê được coi là công cụ quản lý vĩ mô quan trọng, có vai trò cung
cấp các thông tin thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ kịp thời phục
vụ các cơ quan nhà nước trong việc đánh giá dự báo tình hình, hoạch định chiến
lược, chính sách, xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ngắn hạn và dài
hạn
2
LÊ THỊ HỒNG_LỚP TKKD50
- ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
Phần I. Lý luận chung về hồi quy tương quan
Trong q uá trình kinh tế xã hội nói chung và trong hoạt động sản xuất kinh
doanh nói riêng chúng ta thường phải tìm hiểu các nguyên nhân ảnh hưởng tới kết
quả trong cùng một thời gian để có thể điều chỉnh, xây dựng các chiến lược và kế
hoạch hành động hợp lý trong tương lai. Trên thực tế mô hình hồi quy tương quan
đã phản ánh được mối liên hệ và đánh giá được mức độ chặt chẽ giữa tiêu thức
nguyên nhân và tiêu thức kết quả. Do vậy người ta hay dùng phương pháp hồi quy
tương quan làm công cụ phân tích. Vậy thực chất của công việc này là gì? Nó được
vận dụng như thế nào? Chúng ta sẽ đi sâu vào nghiên cứu và vận dụng, trước tiên
ta sẽ đi nghiên cứu những vấn đề chung liên quan đến phương pháp hồi quy tương
quan
I. Định nghĩa hồi quy tương quan
1. Đ ịnh nghĩa
Phân tích hồi quy là nghiên cứu sự phụ thuộc của một biến là biến phụ thuộc
hay còn được gọi là biến giải thích vào m ột hay nhiều biến khác là biến độc lập
hay còn được gọi là biến giải thích. Với ý tưởng cơ bản là ước lượng hay dự đoán
giá trị trung b ình của biến phụ thuộc trên cơ sở đã biết của biến độc lập
Ví dụ: Công ty địa ốc rất quan tâm đến việc liên hệ giữa giá bán một ngôi nhà với
các đặc trưng của nó như kích thước, diện tích sử dụng, số phòng ngủ, phòng tắm,
nhà bếp…
Vậy ở đây biến phụ thuộc là giá bán ngôi nhà, còn biến giải thích hay còn gọi là
biến độc lập ở đây là diện tích sử dụng, số phòng ngủ, phòng tắm, phòng bếp…
2. Các vấn đề mà phân tích hồi quy giải quyết được
Phân tích hồi quy giải quyết các vấn đề sau đây
- Ước lượng giá trị trung bình của biến phụ thuộc dựa vào các giá trị đã biết
của biến độc lập
- Kiểm định giả thiết về bản chất của sự phụ thuộc
- Dự đoán giá trị trung bình của biến phụ thuộc khi biết giá trị của biến độc
lập
- Kết hợp các vấn đề trên
3. Phân biệt quan hệ thống kê và quan hệ hàm số
Liên hệ tương quan Liên hệ hàm số
Là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ Là lo ại liên hệ hoàn toàn chặt chẽ, nghĩa
như mối liên hệ hàm số, tức là khi trị số là tiêu thức nguyên nhân thay đổi thì
của tiêu thức nguyên nhân thay đổi nó kéo theo tiêu thức kết quả cũng thay đổi
dẫn đến tiêu thức kết quả thay đổi theo, theo đúng một tỉ lệ nhất định và nó chỉ
nhưng sự thay đổi của tiêu thức kết quả phụ thuộc vào các nhân tố trong mô
không hoàn toàn phụ thuộc vào tiêu hình
thức nguyên nhân nói trên mà nó còn
phụ thuộc và tiêu thức nguyên nhân
khác. Mặt khác nó không thay đổi theo
đúng tỉ lệ với tiêu thức nguyên nhân
3
LÊ THỊ HỒNG_LỚP TKKD50
- ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
4. Phân biệt hồi quy với tương quan
Hồi quy Tương quan
- X ác định mô hình hồi quy phản ánh - Đánh giá mối liên hệ chặt chẽ của mối
mối liên hệ giữ tiêu thức nguyên nhân liên hệ tương quan
và tiêu thức kết quả từ đó ước lượng giá - Khác với phân tích hồi quy thì tương
trị trung bình của biến phụ thuộc quan có tính đối xứng do đó nếu xác
- Ư ớc lượng giá trị trung b ình của biến định sai biến độc lập và biến phụ thuộc
phụ thuộc dựa trên cơ sở đã biết của thì cũng k bị tính toán sai
biến độc lập
- Phân tích hồi quy không có tính đối
xứng do đó khi xác định biến độc lập và
biến phụ thuộc sai thì sẽ dẫn đến tính
toán sai
II.Nhiệm vụ, ý nghĩa của phân tích hồi quy tương quan
1. Nghiệm vụ của phân tích hồi quy tương quan
a. Xác định mô hình hồi quy phản ánh mối liên hệ
Căn cứ vào nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể m à chọn ra một, hai, ba tiêu thức
nguyên nhân và một tiêu thức kết quả. Các tiêu thức nguyên nhân được chọn là các
tiêu thức có ảnh hưởng lớn tới tiêu thức kết quả. Để giải quyết tốt vần đề này đ òi
hỏi phải có sự phân tích một cách sâu sắc bản chất của mối liên hệ trong điều kiện
lịch sử cụ thể. Đây là vấn đề đầu tiên quyết định sự thành công của nghiên cứu hồi
quy tương quan
Từ đó có thể xây dựng mô hình hồi quy giữa một tiêu thức nguyên nhân và
một tiêu thức kết quả ( Mô hình hồi quy tuyến tính đ ơn ). Mô hình hồi quy tuyến
tính đơn có thể là mô hình tuyến tính hoặc mô hình phi tuyến tính. Hoặc có thể xây
dựng mô hình hồi quy giữa mộ t tiêu thức kết quả và nhiều tiêu thức nguyên nhân ,
mô hình này thường được xây dựng dưới dạng tuyến tính và được gọi là mô hình
hồi quy tuyến tính bội
b. Đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên hệ
V iệc đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan được thực hiện
thông qua việc tính toán hệ số tương quan, tỷ số tương quan, hệ số tương quan bội ,
hệ số tương quan riêng phần. Dựa vào kết quả tính toán có thể kết luận được mức
độc chặt chẽ của mối liên hệ, giúp cho việc nhận thức hiện tượng được sâu sắc, từ
đó đ ề ra những biện pháp cụ thể
2. Ý nghĩa của phân tích hồi quy tương quan
Như ta đã biến các hiện tượng kinh tế - x ã hội luôn tồn tại trong mối liên hệ
phụ thuộc lẫn nhau và để hiểu được bản chất của mối liên hệ ấy chúng ta cần có
một công cụ để phân tích và bóc tách chúng ra. Hồi quy tương quan là một trong
những công cụ chủ yếu được sử dụng để phân tích mối liên hệ đó . Hiện nay
phương pháp này được sử dụng rộng rãi và phổ biến, nó được dùng riêng biệt cũng
có khi được vận dụng trong một số phương pháp nghiên cứu của thống kê khác
như phân tích dãy số thời gian, dự đoán thống kê…
4
LÊ THỊ HỒNG_LỚP TKKD50
- ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
Như vậy ta có thể thấy phương pháp hồi quy tương quan đóng vai trò quan
trọng trong việc nghiên cứu các mối liên hệ trong các hiện tượng kinh tế xã hội
III. Phân loại hồi quy tương quan và các vấn đề liên quan tới hồi quy tương
quan
1. Phân loại các mô hình hồi quy
a. Mô hình hồi quy tuyến tính đơn
a1: Hồi quy tương quan tuyến tính đơn giữa hai tiêu thức số lượng
- Đ ịnh nghĩa : Hồi quy tương quan tuyến tính đơn giữa hai tiêu thức số lượng là
mô hình hồi quy giữa một tiêu thức nguyên nhân và một tiêu thức kết quả ( mô
hình đường thẳng )
- Mô hình hồi quy
Ŷx = b 0 + b1x
Trong đó :
Ŷx : là giá trị của tiêu thức kết quả được tính từ mô hình hồi quy
b0 và b1 là những tham số chưa biết nhưng cố định và được gọi là các hệ số hồi
quy
b0 :là hệ số tự do hay còn gọi là hệ số tung độ góc. Nó cho biết giá trị trung
bình của biến phụ thuộc Y bằng bao nhiêu khi biến độc lập X bằng 0. Điều này chỉ
đúng về mặt lí thuyết, trên thực tế hệ số này không có ý nghĩa
b1 :là hệ số góc hay còn gọi là hệ số đo độ dốc. Cho biết giá trị trung bình
của biến phụ thuộc Y thay đổi tăng ( hoặc giảm) bao nhiêu khi biến độc lập X tăng
lên một đ ơn vị với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi
x là giá trị của biến độc lập
- Hệ số b0 và b 1 được xác định bằng phương pháp b ình phương nhỏ nhất
XY b0 X b1 X 2
Y nb0 b1 X
- Hệ số tương quan tuyến tính
+Mục đích : H ệ số tương quan tuyến tính được sử dụng đ ể đánh giá mức độ chặt
chẽ của mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng. Kí hiệu r
+Công thức tính
XY XY
r
X y
Hoặc
X
r b1
Y
+ Tính chất của r : r nằm trong khoảng 1; 1
Nếu r = 1 hoặc bằng -1 thì giưã x và y có mối quan hệ hàm số
Nếu r = 0 thì giữa x và y không có mối liên hệ tương quan tuyến tính
Nếu r 1 hoặc r -1 thì giữa x và y có mối liên hệ càng chặt chẽ
Nếu r dương thì giữa x và y có mối liên hệ thuận
Nếu r âm thì giữa x và y có mối liên hệ nghịch
5
LÊ THỊ HỒNG_LỚP TKKD50
- ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
a2 :Hồi quy tương quan phi tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng
* Các dạng hàm hồi quy
Hàm hồi quy dạng parabon
- Đ ịnh nghĩa : Mô hình hồi quy dạng parabon là mô hình hồi quy giữa một tiêu
thức nguyên nhân và một tiêu thức kết quả nhưng giữa tiêu thức nguyên nhân và
tiêu thức kết quả không liên hệ với nhau bằng đường thẳng mà có mối liên hệ
đường cong với nhau
- Mô hình hồi quy :
Ŷx = b 0 + b1x + b 2x2
Trong đó :
b 0 : là hệ số tự do, nó cho biết giá trị trung bình của biến phụ thuộc Y
băng bao nhiêu khi biến độc lập X bằng 0
b 1,b2 : là hệ số góc nó cho biết giá trị trung bình của biến phụ thuộc Y
tăng hay giảm một lượng bằng bao nhiêu khi biến độc lập X thay đổi một đơn vị
Ŷ x :giá trị của tiêu thức kết quả được tính từ mô hình hồi quy
X :là giá trị của các tiêu thức nguyên nhân
- Giá trị của b0 và b1 đ ược xác định bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất thông
qua hệ phương trình sau đây
Y nb0 b1 X b2 X 2
2 3
XY b0 X b1 X b2 X
2 2 3 4
X Y b0 X b1 X b2 X
- H àm hồi quy hyperbon
+ Định nghĩa : Mô hình hồi quy dạng hyperbon là mô hình hồi quy giữa một tiêu
thức nguyên nhân và một tiêu thức kết quả trong đó mối liên hệ của tiêu thức
nguyên nhân và tiêu thức kết quả có dạng đồ thị hyperbon
+ Mô hình hồi quy :
b1
Ŷx = b 0 +
x
Trong đó :
b0 : là hệ số tự do nó cho biết giá trị trung bình của biến phụ
thuộc bằng bao nhiêu khi biến độc lập X bằng 0
b1 : là hệ số góc nó cho biết biến phụ thuộc tăng giảm bao
nhiêu khi biến độc lập tăng lên 1 đơn vị
- Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để tìm giá trị của b0 và b1, khi đó ta
có hệ phương trình tìm giá trị của b0 và b1 như sau
1
Y nb0 b1 X
Y 1 b 1 b 1
0 1
X2
X X
6
LÊ THỊ HỒNG_LỚP TKKD50
- ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
o H àm mũ
+ Đ ịnh nghĩa
+ Mô hình hồi quy
Ŷx = b 0b1x
+Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để xác định giá trị của b0 và b1.
K hi đó ta có hệ phương trình sau đ ây để tìm giá trị của b0 và b1
ln Y n ln b0 ln b1 X
2
X ln Y ln b0 X ln b1 X
* Tỷ số tương quan
- Mục đích : Tỷ số tương quan được tính để đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên
hệ tương quan phi tuyến tính và tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng và được tính
theo công thức sau đây
(Y Y^ X )
1
(Y Y ) 2
- Tính chất của η : nằm trong khoảng 0;1 cụ thể
- N ếu η = 1 thì giữa x và y có mối quan hệ hàm số
- N ếu η = 0 thì giữa x và y không có mối liên hệ
- N ếu η 1 thì giữa x và y có mối quan hệ càng chặt chẽ
b. Mô hình hồi quy tuyến tính bội
- Định nghĩa :Mô hình hồi quy tuyến tình bội là mô hình biểu diễn mối liên hệ giữa
một tiêu thức kết quả với nhiều tiêu thức nguyên nhân và được xây dựng dưới dạng
tuyến tính
- Mô hình hồi quy bội
Ŷx1,x2...xk = b0 + b1x1 + b2x2 +…..+bkxk
Trong đó :
b0 : là hệ số tự do, nó cho biết giá trị trung bình của biến phụ thuộc khi
các biến độc lập khác có giá trị bằng 0
b1,b2,...bklà các hệ số hồi quy riêng
Ŷ x1,x2...xk là giá trị của tiêu thức kết quả tính được từ mô hình hồi quy
x1, x2,... xk là các giá trị của tiêu thức nguyên nhân
- Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất ta có hệ phương trình sau đây để tín
giá trị của b0,b 1,b2,...b k
Y nb0 b1 x1 b3 x3 .... bk xk
2
YX1 b0 x1 b1 x1 b2 x1 x2 b3 x1 x3 ... bk x1 xk
2
YX 2 b0 x2 b1 x1 x2 b2 x2 b3 x2 x3 ... bk x2 xk
2
YX k b0 xk b1 x1 xk b2 x2 xk b3 x3 xk ... bk xk
Để giải hệ phương trình trên ta sử dụng phương pháp ma trận
- Hệ số hồi quy chuẩn hóa : Được sử dụng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng
tiêu thức nguyên nhân xi đến tiêu thức kết quả y, kí hiệu beta
7
LÊ THỊ HỒNG_LỚP TKKD50
- ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
Công thức tính
Xi
Betai = bi
Y
Dấu của betai là d ấu của bi phản ánh chiều hướng mối liên hệ thuận hay nghịch
giữa tiêu thức nguyên nhân xi tới tiêu thức kết quả y
- Hệ số tương quan bội và hệ số tương quan riêng phần
1. Hệ số tương quan bội (kí hiệu R) : Được sử dụng để đánh giá mức độ
chặt chẽ của mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa tất cả các tiêu
thức nguyên nhân x1,x2,x3.....xk tới tiêu thức kết quả y và được tính
theo công thức sau đây
(Y Y ^ x1x2 ...xk )2
R= 1 2
(Y Y )
Tính chất của R : R nằm trong khoảng [0 ;1] cụ thể
- Nếu R = 1 thì giữa x1,x2,...xk và y có mối liên hệ hàm số
- Nếu R = 0 : thì giữa x1,x2,...x k và y không có mối liên hệ tương quan tuyến
tính
- Nếu R 1 : thì giữa x1,x2,...xk và y có mối liên hệ tương quan tuyến tính
càng chặt chẽ
2 H ệ số tương quan riêng phần : Đ ược sử dụng để đánh giá mức độ chặt
chẽ
Giữa một tiêu thức nguyên nhân nào đó với tiêu thức kết quả y trong khi các tiêu
thức nguyên nhân khác không đổi
Sau đây là công thức tính hệ số tương quan riêng phần giữa hai tiêu thức nguyên
nhân và một tiêu thức kết quả
- Hệ số tương quan riêng phần giữa x1 và y trong khi x2 không đổi và
hệ số tương quan riêng phần giữa x2 và y khi x1 không đổi
ryx1 ryx 2 rx1 x2
ryx1 ( x2 )
(1 ryx 2 ) (1 rx2x2 )
2
1
ryx 2 ryx1 rx1x2
ryx 2 ( x1 )
(1 ryx1 ) (1 rx2x2 )
2
1
- Đa cộng tuyến
+Định nghĩa :Đa cộng tuyến là hiện tượng giữa các tiêu thức
nguyên nhân xi có tương quan tuyến tính với nhau
+ Hậu quả của đa cộng tuyến là làm cho việc ước lượng các hệ số
của mô hình hồi quy sẽ không chính xác ảnh hưởng tới việc suy rộng kết quả tính
toán
+Để khắc phục hiện tượng này người ta sử dụng các phương pháp
sau đây
- Phương pháp đưa vào dần :Tiêu thức nguyên nhân đầu tiên được xem
8
LÊ THỊ HỒNG_LỚP TKKD50
- ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
Xét để đ ưa vào mô hình hồi quy là tiêu thức nguyên nhân có hệ số tương quan lớn
nhất (về trị tuyệt đối) với tiêu thức kết quả. Để xem xét tiêu thức nguyên nhân này
có được đ ưa vào mô hình hồi quy hay không thì d ựa vào tiêu chuẩn là thống kê F.
Nếu tiêu thức nguyên nhân đầu tiên đưa vào mô hình thỏa m ãn điều kiện thì
phương pháp đưa vào dần tiếp tục, nếu không thì k thể sử dụng phương pháp này.
Sau khi tiêu thức nguyên nhân đ ầu tiên thỏa m ãn ta tiếp tục trình tự với các tiêu
thức nguyên nhân khác cho tới khi k có tiêu thức nguyên nhân nào thỏa mãn thì ta
dừng lại
- Phương pháp lo ại trừ dần
Tất cả các tiêu thức nguyên nhân được đưa vào mô hình hồi quy sau đó loại trừ dần
theo tiêu chuẩn loại trừ. Tiêu chuẩn loại trừ là giá trị F tối thiểu. Tiêu chuẩn mà
tiêu thức nguyên nhân đạt được, được ở lại mô hình hồi quy. N ếu tiêu thức nào có
giá trị F nhỏ hơn giá trị F tối thiểu thì b ị loại khỏi mô hình hồi quy
- Phương pháp chọn từng bước
Là phương pháp kết hợp hai phương pháp trên và là phương pháp thường được sử
dụng
Phần II :Ứng dụng phương pháp hồi quy tương quan để xác
định mối liên hệ của tỷ giá hối đoái, lãi suất,giá vàng và chứng
khoán tới tổng huy động vốn của ngân hàng Á Châu giai đoạn 2004
– 2010
Huy động vốn có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động kinh doanh và góp
phần vào thành công chung của các ngân hàng. Đối với ngân hàng, tiền gửi là
nguồn vốn của doanh nghiệp là nguồn vốn có lãi suất thấp và có vai trò quan trọng.
Nguồn tiền gửi này thường là số dư trên các tài khỏan thanh toán, tài khỏan vãng
lai, tài khỏan thu hộ, chi hộ, tiền ký quỹ… Đặc điểm nguồn vốn của doanh nghiệp
là nguồn vốn có thời hạn ngắn và thường xuyên biến động nên càng thu hút được
tiền gửi của nhiều doanh nghiệp thì sẽ tạo ra độ ngưng đọng vốn càng lớn và hạn
chế được sự bất ổn định.
Huy động vốn giúp ngân hàng thương mại thiết lập và tăng cường mối quan hệ gắn
bó mật thiết với khách hàng, đảm bảo cùng tồn tại và phát triển hoạt động kinh
doanh của ngân hàng và khách hàng trên thị trường giúp các doanh nghiệp nhận
được nhiều loại sản phẩn ngân hàng trong huy động vốn từ đó tạo thói quen giao
dịch với ngân hàng thương mại. Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu khách
hàng càng cao đòi hỏi ngân hàng phải tạo ra các sản phẩm huy động vốn ngày càng
đa dạng và nhiều tiện ích.
Đối tượng nghiên cứu : Tác động của lãi suất, giá vàng, thị trường chứng
khoán tới công tác huy động vốn của ngân hàng Á Châu
Phạm vi nghiên cứu : Ngân hàng Á Châu
9
LÊ THỊ HỒNG_LỚP TKKD50
- ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
Mục đích nghiên cứu : P hân tích thực trạng huy động vốn của ngân hàng Á
Châu từ đó tìm ra nguyên nhân của những tồn tại từ đó đ ưa ra giải pháp và
kiến nghị để nâng cao hiệu quả huy động vốn
Phương pháp nghiên cứu : D ựa vào phương pháp hồi quy và tương quan để
biểu hiện mối liên hệ giữa lãi suất, giá vàng,thị trường chứng khoán và đánh
giá mức độc chặt chẽ của mối liên hệ
1. Các khái niệm liên quan
K hái niệm vốn của ngân hàng thương m ại : vốn của NHTM là toàn bộ giá trị
tiền mà ngân hàng huy động và tạo lập để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu
cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
1. Vốn là cơ sở để ngân hàng thực hiện mọi hoạt động kinh doanh của
mình :Trong nền kinh tế thị trường để duy trì ho ạt động sản xuất kinh
doanh của mình thì các doanh nghiệp buộc phải có vốn. Đối với ngân
hàng thì vốn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, là cơ sở để thực hiện các
hoạt động kinh doanh, vốn là điểm xuất phát đầu tiên của NHTM
2. Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các ho ạt động khác của
ngân hàng :Ngoài vai trò là cơ sở để để thực hiện các hoạt động ngân
hàng thì vốn còn quyết định quy mô của tín dụng
3. Vốn quyết định khả năng thanh toán và uy tín của khách hàng : Một ngân
hàng muốn có nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ của mình và gửi tiền
vào ngân hàng của mình thì ngân hàng đó phải tạo được uy tín cho khách
hàng, uy tín đó được thể hiện ở khả năng thanh toán của ngân hàng đó
4. Vốn là m ột trong những nguyên nhân để tăng khả năng cạnh tranh của
khách hàng
- Các lo ại vốn của ngân hàng
Vốn tự có : vốn này bao gồm
Vốn điều lệ
1.
Vốn dự trữ bắt buộc,
2.
Quỹ dự phòng tài chính
3.
Tài sản nợ khác
4.
- Vốn huy động : Vồn này bao gồm
1. Tiền gửi của khách hàng gồm tiền gửi không kì hạn và tiền gửi có kì hạn
2. Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đ ình bao gồm tiền gửi có kì hạn và tiền gửi
có kì hạn
3. Vốn huy động thông qua phát hành tờ có giá
10
LÊ THỊ HỒNG_LỚP TKKD50
- ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
4. Vốn huy động được nhờ đi vay : bao gồm vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng
khác và vốn vay của ngân hàng trung ương
- Vốn đi vay
- Vốn khác
Trong phạm vi ngiên cứu b ài này tôi chỉ nghiên cứu về vốn huy động của ngân
hàng
2. Vận dụng phương pháp hồi quy tương quan để phân tích mối liên
hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng tới tổng vốn huy động của ngân
hàng Á Châu
Bảng số liệu tình hình huy đ ộng vốn của ngân hàng TMCP Á Châu và các nhân tố
tác động
Chỉ tiêu Tổng tiền huy Lãi suất tiền Thị trường Giá
Năm động(triệu đồng) gửi có kì chứng khoán vàng(USD/ou
hạn(%/ năm) (điểm) nce)
2004 14.353.766 7,95 408
2005 22.341.236 8,4 540
2006 31.670.517 9,24 602,35
2007 60.471.841 9,36 732
2008 91.173.530 10,8 1286,4
2009 134.502.210 10,37 950
2010 184.284.099 11,1 1432,5
11
LÊ THỊ HỒNG_LỚP TKKD50
nguon tai.lieu . vn