Xem mẫu

  1. ĐẤT VÀ LẬP ĐIẠ • Chương 1. Khoáng vật hình thành đất • Chương 2. Đá hình thành đất • Chương 3. Phong hóa và sự hình thành đất • Chương 4. Sinh học đất • Chương 5. Chất hữu cơ và mùn trong đất • Chương 6. Vật lí đất • Chương 7. Hóa học đất • Chương 8. Nước trong đất • Chương 9. Độ phì của đất
  2. LỊCH SỬ MÔN KHOA HỌC ĐẤT Khoa học đất đã được bắt đầu từ thời cổ đại. Aristotle và Theophrastus là nhưng người đầu tiên cho rằng đất có liên quan đến dinh dưỡng của cây trồng. Pliny the Elder là người đưa ra lời giải thích hoàn chỉnh nhất về sự hiểu biết về đất ở thời cổ đại như là một môi trường cho cây phát triển. Năm 1563, Bernard de Palissy xuất bản cuốn “Trên những loại muối khác nhau trong nông nghiệp” trong đó ông cho rằng đất là nguồn cung cấp khoáng dưỡng chất cho cây.
  3. Nhưng mãi đến năm 1840, Liebig chỉ ra rằng các chất khoáng từ đất và phân bón rất cần thiết để cây phát triển thì khoa học đất hiện đại mới thực sự bắt đầu. Lawes và Gilbert thử nghiệm học thuyết của Liebig và phát minh ra một khái niệm mới gọi là “quy luật tối thiểu”.
  4. ĐẤT LÀ GÌ?
  5. Đất (thổ nhưỡng: soil) Đất là lớp phủ bề mặt trên Trái đất được phong hoá từ đá mẹ. Đất được định nghĩa như là lớp ngoài không vững chắc nhất của vỏ trái đất có độ dày giao động từ một vài centimét đến hơn ba mét. Hay đất cũng được mô tả như là một hỗn hợp của hữu cơ và các khoáng chất nơi mà cây phát triển  Đất đai (land): đất đai bao gồm các điều kiện môi trường vật lý khác mà trong đó đất chỉ là một thành phần. Các yếu tố môi trường vật lý khác thường là các nhân tố:địa hình, độ dốc, độ cao, nhân tố khí hậu, v.v.
  6. Chương 1. Khoáng vật hình thành đất 1.1. Các quá trình hình thành khoáng vật Quá trình nội sinh Quá trình ngoại sinh Quá trình biến chất 1.2. Tính chất chung của khoáng vật Tính chất hóa học Tính chất vật lí 1.3. Phân loại và mô tả khoáng vật Phân loại khoáng vật Mô tả khoáng vật
  7. Khoáng vật là gì? Khoáng vật là những hợp chất trong tự nhiên, được hình thành do các quá trình lý hoá học xảy ra trong vỏ hay trên bề mặt trái đất.  Khoáng vật được cấu tạo nên từ các hợp chất hoá học, chúng chủ yếu tồn tại trong đá vả một số ở trong đất. Đá cũng là những vật thể tự nhiên được hình thành do sự tập hợp của một hay nhiều khoáng vật lại với nhau. Đá là thành phần chính tạo nên vỏ trái đất. Dưới tác động của các yếu tố ngoại cảnh, đá và khoáng bị phá huỷ tạo thành mẫu chất và từ đó hình thành nên đất. Vì vậy, nguồn gốc của đất là từ đá và khoáng  
  8. Quá trình nội sinh Xảy ra bên trong vỏ trái đất từ những khối silicat nóng chảy ở nhiệt độ cao gọi là macma gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn macma: tùy theo sự biến đổi của nhiệt độ và áp suất nếu vị trí sâu thì macma kết tinh các khoáng vật tạo đá xâm nhập. Nếu ở phun ra ngoài mặt đất gặp nhiệt độ thấp thì hình thành các kết tinh không hoàn chỉnh hoặc không kết tinh. (vô định hình).
  9. Giai đoạn Pecmatit: những macma lỏng dư thừa còn lại chưa kết tinh, ở phía trên khối macma kết tinh tiếp tục xuyên qua lớp vỏ trái đất và kết tinh trong điều kiện nhiệt độ hạ thấp tạo thành khoảng 300 loại khoáng vật trong các mạch tường, nấm hoặc lớp không đều, bề dày tới mấy mét, dài hàng trăm mét. Giai đoạn nhiệt dịch và khí hóa: dung dịch thể hơi tàn dư xung quanh khối macma dần dần nguội đi ngưng tựu tạo thành loại dung dịch bão hòa những hợp chất hóa học khác nhau, thấm qua các khe nứt, gặp điều kiện thuận lợi hoặc không thuận lợi thì kết tinh tạo thành mạch chứa Thạch anh, Canxi, Bạc, Vàng, thủy ngân…
  10. Quá trình ngoại sinh Xảy ra trên bề mặt của trái đất dưới tác động của ánh sáng, không khí, nước, sinh vật làm phân hủy đá…cả về lý học về hóa học gọi là quá trình phong hóa. Quá trình trầm tích: sản phẩm của quá trình phong hóa lắng tụ ở đáy của biển, sông, hồ. VD: thạch cao (CaSO4.2H2O), Halit (NaCl).. Quá trình sinh hóa: một số khoáng vật tạo thành từ sự phân giải và kết tinh các tàn thể sinh vật biển hình thành các khoáng vật chứa CaCO3. VD: ngọc trai, Canxit..
  11. Quá trình biến chất Khoáng vật hình thành từ quá trình nội sinh và ngoại sinh trong điều kiện mới, có sự biến đổi của nhiệt độ và áp suất cao, chúng có thể bị biến chất, kèm theo sự tái nóng chảy hoặc tái kết tinh, nên có sự biến đổi sâu sắc cả về kiến trúc, cấu tạo, hình dạng, tính chất hóa học và lý học. Ví dụ: Đá vôi biến thành đá hoa, Secpentin biến thành Tan.
  12. Tính chất chung của khoáng vật Bao gồm tính chất hóa học và tính chất  vật lý, là cơ sở chủ yếu để nhận biết,  giám định và phân loại khoáng vật.
  13. Tính chất hóa học Tính chất hóa học của khoáng vật phụ  thuộc vào thành phần hóa học của chúng.  Thành phần hóa học của khoáng vật phần  lớn là những hợp chất hóa học kết hợp  với oxy. 
  14. Thành phần hóa học của một số khoáng vật Thành phần Octoklaz Plagiolaz Muscovit Ogit Hoocnblen Olivin Biotit theo % trọng lượng SiO2 65,0 57,0 45,7 47,1 43,6 40,8 38,2 TiO2 - - 0,29 0,6 1,3 - 1,2 Al2O3 19,0 26,2 33,6 7,2 12,2 0,23 17,1 Fe2O3 0,50 - 2,5 5,2 5,3 - 8,0 FeO - 0,9 0,7 6,5 7,7 11,8 11,0 MnO - - 0,13 0,12 0,8 0,14 0,51 CaO 0,80 8,1 0,43 19,2 12,1 0,23 0,9 MgO 0,18 0,3 1,0 12,6 13,0 46,3 12,7 K2O 10,20 1,1 9,4 0,25 1,0 - 7,9 Na2O 4,00 5,8 1,3 1,1 1,9 - 1,1   SiO2>Al2O3>MgO>CaO>FeO>K2O>Na2O
  15. Lấy tỉ lệ phần trăm trọng lượng chia cho trọng lượng phân tử của từng hợp chất để viết công thức hóa học của khoáng vật. Có thể biểu diễn theo hai dạng: công thức hóa học (công thực thực nghiệm) và công thức kiến trúc. Công thức thực nghiệm: cho thấy số lượng tương ứng giữa các nguyên tố hóa học trong thành phần cấu tạo của khoáng vật. VD: Olivin [SiO2.(MgO,FeO)2]
  16. Công thức kiến trúc: vừa cho thấy tỉ lệ tương ứng giữa các nguyên tố hóa học, vừa phản ánh đặc tính liên kết giữa các nguyên tố trong cấu trúc tinh thể của khoáng vật Thành phần hóa học của Olivin Thành phần Trọng lượng, Trọng lượng Tỉ lệ Công thức hóa học % phân tử SiO2 40.80 60.10 1 Al, Mn, Ca quá Al2O3 0.23 101.90 - nhỏ nên không MnO 0.14 70.90 - viết vào công CaO 0.23 56.10 - thức MgO 46.30 40.32 2 (MgFe)2[SiO4] FeO 11.80 71.80  
  17. Tính chất vật lý Hình dạng bên ngoài Màu sắc Màu vạch  Độ trong suốt Vết khía Ánh Cắt khai Vết mỡ Độ cứng: phân làm 10 cấp Tỉ trọng Các tính chất khác
  18. Phân loại và mô tả  khoáng vật Phân loại khoáng vật: dựa vào thành  phần hóa học và kiến trúc tinh thể,  chia khoáng vật làm 10 lớp là silicat,  cabonat, oxyt, hydroxit, sunphua,  sunphat, haloit, photphat, vonframat,  nguyên tố tự nhiên. Lớp silicat: 1 nguyên tư silic và 4  nguyên tử oxy: silicat đảo, silicat  vòng, silicat mạch, silicat dải, silicat  lớp, silicat khung.
  19. Lớp cacbonat: canxit: CaCO3, Magiezit:  MgCO3… Lớp oxyt: Hematit: Fe2O3, thạch anh:  SiO2 Lớp hydroxit: Gotit : FeO(OH) Lớp sunphua: Pyrit: FeS2, Galen: PbS Lớp sunphat: Thạch cao: CaSO4.2H2O,  Barit: BaSO4… Lớp Haloit: Halit: NaCl, Flourit: CaF2 Lớp photphat: Apatit: Ca5(PO4)3.(F,Cl). Lớp vonframat: wonframit: (Fe, Mn)WO4
nguon tai.lieu . vn