Xem mẫu

  1. MỤC LỤC ĐÁP ÁN.............................................................................................................................. 3 Phần chính sách bảo hiểm xã hội (Dùng cho thí sinh ôn tập thi tuy ển vào ngành BHXH Việt Nam)............................................................................................................................3 Câu 1: Trình bày khái niệm về bảo hiểm xã hội? Trình bày các nguyên t ắc c ủa Bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật BHXH?..................................................................3 Câu 2: Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại có gì gi ống nhau và khác nhau? ....3 Câu 3: Luật BHXH quy định những loại hình BHXH nào? Đ ối t ượng áp d ụng c ủa những loại hình BHXH đó?.............................................................................................4 Câu 4: Luật BHXH quy định cơ quan quản lý Nhà n ước v ề BHXH là nh ững c ơ quan nào? Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội được quy đ ịnh nh ư thế nào? ....5 Câu 5: Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội thì người lao đ ộng có quy ền và trách nhiệm gì khi tham gia BHXH?........................................................................................ 6 Câu 6: Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội thì người sử dụng lao đ ộng có quyền và trách nhiệm gì khi tham gia BHXH?............................................................... 7 Câu 7: Theo quy định của Luật BHXH thì Tổ chức BHXH có quyền và trách nhi ệm gì?................................................................................................................................... 7 Câu 8: Pháp luật về BHXH hiện hành quy định người tham gia BHXH b ắt bu ộc, tham gia BHXH tự nguyện được hưởng những chế độ nào?................................................. 9 Câu 9: Luật BHXH quy định quyền hạn và trách nhiệm của t ổ ch ức công đoàn nh ư thế nào?..........................................................................................................................9 Câu 10: Luật BHXH quy định mức đóng BHXH bắt buộc của ng ười lao đ ộng và ng ười sử dụng lao động tham gia BHXH như thế nào?...........................................................9 Câu 11: Theo pháp luật BHXH hiện hành thì tiền l ương, tiền công tháng đóng BHXH bắt buộc được quy định như thế nào?.........................................................................10 Câu 12: Luật BHXH quy định điều kiện nào thì ng ười lao đ ộng đ ược h ưởng ch ế đ ộ ốm đau?........................................................................................................................11 Câu 13: Luật BHXH quy định đối tượng, điều kiện, thời gian và m ức h ưởng ch ế đ ộ ốm đau như thế nào?................................................................................................... 11 Câu 14: Luật BHXH quy định những trường hợp nào không đ ược h ưởng ch ế đ ộ ốm đau?.............................................................................................................................. 13 Câu 15: Luật BHXH quy định đối tượng, điều kiện, thời gian và m ức h ưởng ch ế đ ộ thai sản như thế nào?...................................................................................................13 Câu 16: Luật BHXH quy định như thế nào về thời gian ngh ỉ việc h ưởng chế đ ộ thai sản khi sinh con (không bao gồm trường hợp sau khi sinh mà con b ị ch ết ho ặc ng ười mẹ bị chết) đối với lao động nữ tham gia BHXH bắt buộc có đủ đi ều kiện h ưởng theo quy định?...................................................................................................................... 15 Câu 17: Luật BHXH quy định đối tượng, điều kiện và mức hưởng ch ế đ ộ tai nạn lao động như thế nào?....................................................................................................... 16 Câu 18: Luật BHXH quy định đối tượng, điều kiện, và mức hưởng ch ế đ ộ bệnh ngh ề nghiệp như thế nào?.................................................................................................... 17 Câu 19: Điều kiện, mức hưởng về trợ cấp tai nạn lao động, bệnh ngh ề nghi ệp m ột lần đối với người bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được quy đ ịnh Luật BHXH như thế nào?............................................................................................. 19 Câu 20: Luật BHXH quy định về việc giám định, giám định l ại, giám đ ịnh t ổng h ợp mức suy giảm khả năng lao động đối với người lao động khi bị tai n ạn lao đ ộng, bệnh nghề nghiệp như thế nào ? ................................................................................19 1
  2. Câu 21: Đối tượng, điều kiện hưởng lương hưu được quy định trong Lu ật BHXH như thế nào?.................................................................................................................20 Câu 22: Luật BHXH quy định về điều kiện hưởng lương hưu khi b ị suy giảm kh ả năng lao động và mức lương hưu hằng tháng như thế nào?...................................... 21 Câu 23: Luật BHXH quy định về điều kiện và mức hưởng BHXH một lần đ ối v ới người tham gia BHXH bắt buộc không đủ điều kiện hưởng l ương h ưu nh ư th ế nào? ...................................................................................................................................... 22 Câu 24: Luật BHXH quy định về việc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng như thế nào? Khi nào lại được tiếp t ục hưởng?.......................................23 Câu 25: Luật BHXH quy định đối tượng nào khi chết người lo mai táng đ ược nh ận tr ợ cấp mai táng? Mức hưởng trợ cấp mai táng được quy định là bao nhiêu? .................23 Câu 26: Luật BHXH quy định trường hợp nào khi bị chết thì thân nhân đ ược h ưởng tiền tuất hàng tháng?....................................................................................................24 Câu 27: Luật BHXH quy định thân nhân nào của ng ười ch ết và đi ều ki ện nào đ ối v ới thân nhân người chết được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng?..................................... 24 Câu 28: Luật BHXH quy định mức hưởng và số lượng ng ười hưởng tr ợ cấp tu ất h ằng tháng như thế nào đối với thân nhân người lao động tham gia BHXH b ắt bu ộc ch ết? ...................................................................................................................................... 25 Câu 29: Luật BHXH quy định trường hợp nào khi bị chết thì thân nhân đ ược h ưởng trợ cấp tuất một lần?.................................................................................................... 25 Câu 30: Luật BHXH quy định như thế nào về mức trợ cấp tuất một lần mà thân nhân người chết được hưởng?..............................................................................................25 Câu 31: Theo quy định của Luật BHXH thì quỹ BHXH b ắt bu ộc được hình thành t ừ những nguồn nào?........................................................................................................26 Câu 32: Theo quy định của Luật BHXH thì quỹ BHXH b ắt bu ộc được s ử dụng nh ư thế nào?........................................................................................................................26 Câu 33: Luật BHXH quy định quỹ BHXH bắt buộc được đầu tư theo các hình th ức nào?.............................................................................................................................. 26 Câu 34: Pháp luật BHXH hiện hành quy định nh ững đ ối t ượng nào thu ộc di ện tham gia BHXH tự nguyện? Người tham gia BHXH tự nguyện đ ược h ưởng nh ững chế đ ộ nào? ............................................................................................................................. 27 Câu 35: Luật BHXH quy định mức đóng và phương thức đóng BHXH t ự nguy ện nh ư thế nào?........................................................................................................................27 Câu 36: Pháp luật về BHXH hiện hành quy định ng ười lao đ ộng thu ộc đ ối t ượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?..............................................................28 Câu 37: Pháp luật về BHXH hiện hành quy định Qu ỹ b ảo hi ểm th ất nghi ệp đ ược hình thành từ những nguồn nào?.................................................................................29 Câu 38: Pháp luật về BHXH hiện hành quy định người tham gia b ảo hi ểm th ất nghi ệp được hưởng các chế độ gì? Điều kiện để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?.............................................................................................................................. 30 Câu 39: Pháp luật về BHXH hiện hành quy định mức hưởng và th ời gian h ưởng tr ợ cấp thất nghiệp hàng tháng như thế nào?...................................................................30 Câu 40: Pháp Luật về BHXH hiện hành quy định m ức đóng, ph ương th ức đóng B ảo hiểm thất nghiệp...........................................................................................................31 Câu 41: Hãy nêu nhiệm vụ của cơ quan BHXH trong thực hi ện ch ế đ ộ b ảo hi ểm thất nghiệp?......................................................................................................................... 32 2
  3. ĐÁP ÁN Phần chính sách bảo hiểm xã hội (Dùng cho thí sinh ôn tập thi tuyển vào ngành BHXH Việt Nam) Câu 1: Trình bày khái niệm về bảo hiểm xã hội? Trình bày các nguyên tắc của Bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật BHXH? 1 Người làm:Phuong le bich Phuong Định nghĩa: theo tổ chức lao động thế giới ILO thì BHXH là sự bảo vệ của cộng đồng XH với các thành viên của mình thông qua sự huy động các ngu ồn đóng góp vào qu ỹ BHXH đ ể trợ cấp trong các trường hợp ốm đau, tai nạn, thương tật, già yếu, thất nghiệp đồng thời chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con để ổn đ ịnh đ ời s ống c ủa các thành và b ảo đ ảm an toàn xã hội. Theo quy định tại điều 3 luật Bảo hiểm xã hội: Bảo hiểm xã h ội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghi ệp, hết tu ổi lao đ ộng ho ặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Điều 5. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội 1. Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở m ức đóng, th ời gian đóng b ảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội. 2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghi ệp đ ược tính trên c ơ s ở tiền lương, tiền công của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập do người lao động lựa chọn nhưng mức thu nh ập này không th ấp hơn mức lương tối thiểu chung. 3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc v ừa có th ời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. 4. Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch, được sử dụng đúng mục đích, được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần của bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp. 5. Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, b ảo đ ảm k ịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội. Câu 2: Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại có gì giống nhau và khác nhau? 1 Người làm:Phuong le bich Phuong Sự giống nhau: - Hai loại bảo hiểm này được thực hiện trên cùng m ột nguyên tắc là: có tham gia đóng góp bảo hiểm thì mới được hưởng quyền lợi, không đóng góp thì không đ ược đòi h ỏi quy ền lợi. 3
  4. - Hoạt động của hai loại bảo hiểm này đều nhằm để bù đắp tài chính cho các đ ối t ượng tham gia bảo hiểm khi họ gặp phải những rủi ro gây ra thi ệt h ại trong khuôn kh ổ b ảo hi ểm đang tham gia. - Phương thức hoạt động của hai loại hình bảo hiểm này đều mang tính “c ộng đ ồng - lấy số đông bù số ít” tức là dùng số tiền đóng góp của số đông người tham gia để bù đắp, chia sẻ cho một số ít người gặp phải biến cố rủi ro gây ra tổn thất. Sự khác nhau: - Mục tiêu hoạt động của bảo hiểm thương mại là lợi nhuận. Mục tiêu hoạt động bảo hiểm xã hội là nhằm thực hiện chính sách xã hội của Nhà nước, góp phần ổn định đời sống cho người lao động và các thành viên trong gia đình họ. Vì vậy hoạt động bảo hiểm xã hội là ho ạt động phi lợi nhuận và nhằm mục đích an sinh xã hội. - Phạm vi hoạt động của bảo hiểm xã hội liên quan trực ti ếp đ ến người lao đ ộng và các thành viên trong gia đình họ và chỉ diễn ra trong t ừng qu ốc gia. Ho ạt đ ộng b ảo hi ểm th ương mại rộng hơn, không chỉ diễn ra trong từng quốc gia mà còn tr ải r ộng xuyên qu ốc gia, có m ặt ở tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội bao gồm cả bảo hiểm nhân th ọ và b ảo hiểm phi nhân thọ. - Cơ sở nguồn tiền đóng, mức đóng, tỷ lệ đóng bảo hi ểm xã h ội hoàn toàn d ựa vào thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động. Bảo hiểm xã hội thực hiện các quy đ ịnh theo chính sách xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ để đảm bảo sự phát tri ển kinh t ế - xã hội, sự ổn định chính trị của quốc gia. - Bảo hiểm thương mại thực hiện theo cơ chế thị trường và nguyên tắc hạch toán kinh doanh. Quan hệ giữa mức đóng góp và mức hưởng là quan hệ tương đồng thuần tuý, t ức là ứng với mỗi mức đóng góp bảo hiểm nhất định thì khi xẩy ra r ủi ro s ẽ nh ận đ ược m ột m ức quyền lợi tương ứng quy định trước. Câu 3: Luật BHXH quy định những loại hình BHXH nào? Đối tượng áp dụng của những loại hình BHXH đó? 1 Người làm:Phuong le bich Phuong - BHXH Bắt buộc - BHXH Tự Nguyện - BH Thất Nghiệp Điều2 luật BHXH. Đối tượng áp dụng 1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm: a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên; b) Cán bộ, công chức, viên chức; c) Công nhân quốc phòng, công nhân công an; d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác c ơ yếu h ưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân; đ) Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân ph ục vụ có thời hạn; 4
  5. e) Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng b ảo hi ểm xã h ội b ắt buộc. 2. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội b ắt bu ộc bao g ồm c ơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính tr ị - xã h ội, tổ chức chính trị- xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghi ệp, t ổ ch ức xã h ội khác; c ơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh th ổ Vi ệt Nam; doanh nghi ệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê m ướn, s ử d ụng và trả công cho người lao động. 3. Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm vi ệc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đ ồng này không xác đ ịnh th ời h ạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với người sử d ụng lao động quy định tại khoản 4 Điều này. 4. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người sử dụng lao đ ộng quy định tại khoản 2 Điều này có sử dụng từ mười lao động trở lên. 5. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam trong đ ộ tu ổi lao động, không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này. 6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau đây gọi chung là người lao động. Câu 4: Luật BHXH quy định cơ quan quản lý Nhà nước về BHXH là những cơ quan nào? Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 1 Người làm:Phuong le bich Phuong Điều 8 luật BHXH. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. 2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhi ệm tr ước Chính ph ủ th ực hi ện qu ản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. 3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn c ủa mình th ực hi ện qu ản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. 4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ. Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội. 2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội. 3. Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội. 4. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về bảo hiểm xã hội. 5
  6. 5. Tổ chức bộ máy thực hiện bảo hiểm xã hội; đào tạo, bồi dưỡng ngu ồn nhân l ực làm công tác bảo hiểm xã hội. 6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã hội; gi ải quyết khi ếu n ại, t ố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội. 7. Hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội. Câu 5: Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội thì người lao động có quyền và trách nhiệm gì khi tham gia BHXH? 1 Người làm:Phuong le bich Phuong Điều 15. Quyền của người lao động Người lao động có các quyền sau đây: 1. Được cấp sổ bảo hiểm xã hội; 2. Nhận sổ bảo hiểm xã hội khi không còn làm việc; 3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời; 4. Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây: a) Đang hưởng lương hưu; b) Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; c) Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp; 5. Uỷ quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội; 6. Yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp thông tin về việc đóng BHXH; yêu cầu t ổ ch ức bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, quyền được hưởng chế đ ộ, th ủ t ục th ực hiện BHXH. 7. Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội; 8. Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Điều 16. Trách nhiệm của người lao động 1. Người lao động có các trách nhiệm sau đây: a) Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này; b) Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội; c) Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội theo đúng quy định; d) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. 2. Ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này, người lao đ ộng tham gia b ảo hiểm thất nghiệp còn có các trách nhiệm sau đây: a) Đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội; 6
  7. b) Thông báo hằng tháng với tổ chức bảo hi ểm xã h ội về vi ệc tìm ki ếm vi ệc làm trong th ời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp; c) Nhận việc làm hoặc tham gia khoá học nghề phù hợp khi tổ ch ức b ảo hi ểm xã h ội gi ới thiệu. Câu 6: Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội thì người sử dụng lao động có quyền và trách nhiệm gì khi tham gia BHXH? 1 Người làm:Phuong le bich Phuong Điều 17. Quyền của người sử dụng lao động Người sử dụng lao động có các quyền sau đây: 1. Từ chối thực hiện những yêu cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; 2. Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội; 3. Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Điều 18. Trách nhiệm của người sử dụng lao động 1. Người sử dụng lao động có các trách nhiệm sau đây: a) Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định b) Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội của người lao động trong thời gian người lao động làm việc; c) Trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động khi người đó không còn làm việc; d) Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ, đóng và hưởng bảo hiểm xã hội; đ) Trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động; e) Giới thiệu người lao động đi giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đ ồng Giám định y khoa theo quy định của luật BHXH. g) Cung cấp tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; h) Cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu; i) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. 2. Ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này, hằng tháng người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định. Câu 7: Theo quy định của Luật BHXH thì Tổ chức BHXH có quyền và trách nhiệm gì? 1 Người làm:Phuong le bich Phuong Điều 19. Quyền của tổ chức bảo hiểm xã hội Tổ chức bảo hiểm xã hội có các quyền sau đây: 7
  8. 1. Tổ chức quản lý nhân sự, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật; 2. Từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội không đúng quy định; 3. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội; 4. Kiểm tra việc đóng bảo hiểm xã hội và trả các chế độ bảo hiểm xã hội; 5. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung ch ế đ ộ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội và quản lý quỹ bảo hiểm xã hội; 6. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp lu ật v ề b ảo hi ểm xã hội; 7. Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm xã hội Tổ chức bảo hiểm xã hội có các trách nhiệm sau đây: 1. Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã h ội; h ướng d ẫn th ủ tục thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động, người s ử d ụng lao đ ộng thu ộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội; 2. Thực hiện việc thu bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này; 3. Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội; thực hiện việc trả lương h ưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, thuận tiện và đúng thời hạn; 4. Cấp sổ bảo hiểm xã hội đến từng người lao động; 5. Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật; 6. Thực hiện các biện pháp bảo toàn và tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội; 7. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, kế toán, hướng dẫn nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội; 8. Giới thiệu người lao động đi giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đ ồng Giám định y khoa theo quy định của luật BHXH. 9. ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội; lưu trữ hồ sơ của người tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật; 10. Định kỳ sáu tháng, báo cáo Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội về tình hình th ực hi ện b ảo hiểm xã hội. Hằng năm, báo cáo Chính phủ và cơ quan qu ản lý nhà n ước v ề tình hình qu ản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội; 11. Cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về việc đóng, quyền đ ược hưởng chế độ, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu; 12. Cung cấp tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 13. Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện bảo hiểm xã hội; 14. Thực hiện hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội; 15. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. 8
  9. Câu 8: Pháp luật về BHXH hiện hành quy định người tham gia BHXH bắt buộc, tham gia BHXH tự nguyện được hưởng những chế độ nào? 1 Người làm:Phuong le bich Phuong Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội 1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây: a) ốm đau; b) Thai sản; c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; d) Hưu trí; đ) Tử tuất. 2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm các chế độ sau đây: a) Hưu trí; b) Tử tuất. Câu 9: Luật BHXH quy định quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức công đoàn như thế nào? 1 Người làm:Phuong le bich Phuong Điều 11. Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn 1. Tổ chức công đoàn có các quyền sau đây: a) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội; b) Yêu cầu người sử dụng lao động, tổ chức bảo hiểm xã hội cung c ấp thông tin về bảo hi ểm xã hội của người lao động; c) Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp lu ật v ề b ảo hi ểm xã hội. 2. Tổ chức công đoàn có các trách nhiệm sau đây: a) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội đối với người lao động; b) Kiến nghị, tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách, pháp lu ật v ề bảo hi ểm xã hội; c) Tham gia kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật về bảo hiểm xã hội. Câu 10: Luật BHXH quy định mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động và người sử dụng lao động tham gia BHXH như thế nào? 9
  10. 1 Người làm:Phuong le bich Phuong 1. Mức đóng của người lao động 1. Hằng tháng, người lao động Luật này đóng bằng 5% mức tiền l ương, ti ền công vào qu ỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đ ến khi đ ạt m ức đóng là 8%.(Quy định tại khoản 1 điều 91 luật BHXH). 2.Mức đóng của người sử dụng lao động 1. Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của người lao động gồm: - 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất(từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đ ến khi đ ạt mức đóng là 14%). 2. Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng trên mức lương tối thi ểu chung đ ối v ới m ỗi người lao động là hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội nhân dân và hạ sỹ quan, chi ến sỹ công an nhân dân phục vụ có thời hạn gồm: - 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 16% vào quỹ hưu trí và t ử tu ất; t ừ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức đóng là 22%. (Quy định tại khoản 1 và 2 điều 92 luật BHXH) Câu 11: Theo pháp luật BHXH hiện hành thì tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH bắt buộc được quy định như thế nào? 1 người làm: thu doan Theo Điều 45 NĐ 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006: Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Điều 94 Luật BHXH được quy định như sau: 1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà n ước quy đ ịnh thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, b ậc và các kho ản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung tại thời điểm đóng. 2. Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ ti ền lương do người sử d ụng lao đ ộng quyết định thì tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội là m ức ti ền l ương, ti ền công ghi trong hợp đồng lao động. 3. Trường hợp mức tiền lương, tiền công tháng quy định tại kho ản 1 và kho ản 2 Đi ều này cao hơn 20 tháng lương tối thiểu chung thì mức tiền lương, ti ền công tháng đóng bảo hi ểm xã h ội bằng 20 tháng lương tối thiểu chung. Theo Nghị Định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 thì mức lương tối thiểu chung thực hiện từ ngày 01/5/2012 là 1.050.000 đồng/tháng. 10
  11. Câu 12: Luật BHXH quy định điều kiện nào thì người lao động được hưởng chế độ ốm đau? 1 người làm: thu doan Theo Điều 22 Luật BHXH, Điều kiện hưởng chế độ ốm đau: - Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế. Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý, chất gây nghiện khác thì không được hưởng chế độ ốm đau. - Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ vi ệc để chăm sóc con và có xác nh ận c ủa c ơ s ở y tế. Câu 13: Luật BHXH quy định đối tượng, điều kiện, thời gian và mức hưởng chế độ ốm đau như thế nào? 1 người làm: thu doan Theo Điều 21 Luật BHXH, Đối tượng hưởng chế độ ốm đau: - Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định th ời hạn, h ợp đ ồng lao đ ộng có th ời hạn từ đủ ba tháng trở lên; - Cán bộ, công chức, viên chức; - Công nhân quốc phòng, công nhân công an; - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghi ệp v ụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác c ơ yếu h ưởng l ương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân; Theo Điều 23 Luật BHXH, Thời gian hưởng chế độ ốm đau 1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đ ối v ới ng ười lao đ ộng tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau: a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng b ảo hi ểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 đến dưới 30 năm; 60 ngày n ếu đã đóng t ừ đ ủ 30 năm trở lên; b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc làm vi ệc thường xuyên ở n ơi có ph ụ c ấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng b ảo hi ểm xã h ội d ưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15đến dưới 30 năm; 70 ngày n ếu đã đóng t ừ đ ủ 30 năm tr ở lên. 2. Người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau: 11
  12. a) Tối đa không quá một trăm tám mươi ngày trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần; b) Hết thời hạn một trăm tám mươi ngày mà vẫn tiếp tục đi ều trị thì được hưởng ti ếp ch ế đ ộ ốm đau với mức thấp hơn. 3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại đi ểm d kho ản 1 Đi ều 2 của Luật này tuỳ thuộc vào thời gian điều trị tại c ơ sở y t ế thu ộc quân đ ội nhân dân và công an nhân dân. Theo Điều 24 Luật BHXH, Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau: 1. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là 15 ngày làm vi ệc n ếu con t ừ đ ủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi. 2. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội, nếu một người đã h ết th ời hạn hưởng chế độ mà con vẫn ốm đau thì người kia được hưởng chế độ theo quy đ ịnh t ại kho ản 1 Điều này. Theo Điều 25 Luật BHXH, Mức hưởng chế độ ốm đau: 1. Mức hưởng bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hi ểm xã h ội c ủa tháng liền kề trước khi nghỉ việc đối với các đối tượng sau: + Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác đ ịnh th ời h ạn, h ợp đ ồng lao đ ộng có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên; + Cán bộ, công chức, viên chức; + Công nhân quốc phòng, công nhân công an; + Người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục b ệnh c ần ch ữa tr ị dài ngày do B ộ Y t ế ban hành điều trị không quá một trăm tám m ươi ngày trong m ột năm, tính c ả ngày ngh ỉ l ễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần; + Cha, mẹ nghỉ chăm sóc con dưới 7 tuổi ốm đau theo quy định. 2.Người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, điều trị hết thời hạn một 180 ngày trong một năm mà vẫn ph ải đi ều tr ị ti ếp thì đ ược hưởng chế độ ốm đau với mức thấp hơn, cụ thể như sau: + Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hi ểm xã h ội c ủa tháng li ền k ề tr ước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ ba mươi năm trở lên; + Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm; + Bằng 45% m ức ti ền l ươ ng, ti ền công đóng b ảo hi ểm xã h ội c ủa tháng li ền k ề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới mười lăm năm; 3. Mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội c ủa tháng li ền k ề trước khi nghỉ việc đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đ ội nhân dân; sĩ quan, h ạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân. 4.Người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày, sau một trăm tám mươi ngày vẫn tiếp tục điều trị, mà khi tính có mức hưởng chế độ ốm đau trong tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung thì được tính bằng mức lương tối thiểu chung.. 12
  13. Câu 14: Luật BHXH quy định những trường hợp nào không được hưởng chế độ ốm đau? 1 người làm: thu doan Theo khoản 1 Điều 22 Luật BHXH, Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý, chất gây nghiện khác thì không được hưởng chế độ ốm đau. Câu 15: Luật BHXH quy định đối tượng, điều kiện, thời gian và mức hưởng chế độ thai sản như thế nào? 1 người làm: thu doan Theo Điều 27 Luật BHXH năm 2006, Đối tượng hưởng chế độ thai sản: a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định th ời h ạn, h ợp đ ồng lao đ ộng có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên; b) Cán bộ, công chức, viên chức; c) Công nhân quốc phòng, công nhân công an; d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghi ệp v ụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác c ơ yếu h ưởng l ương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân; Theo Điều 28 Luật BHXH năm 2006 , Điều kiện hưởng chế độ thai sản: 1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Lao động nữ mang thai; b) Lao động nữ sinh con; c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi; d) Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản. 2. Người lao động quy định tại điểm b và điểm c kho ản 1 Đi ều này ph ải đóng b ảo hi ểm xã hội từ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. ** THỜI GIAN HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN Theo Điều 29 Luật BHXH năm 2006, Thời gian hưởng chế độ khi khám thai Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai năm lần, m ỗi l ần m ột ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý ho ặc thai không bình thường thì được nghỉ hai ngày cho mỗi lần khám thai. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. 13
  14. Theo Điều 30 Luật BHXH năm 2006. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu thì lao động n ữ được nghỉ việc hưởng ch ế đ ộ thai sản 10 nếu thai dưới một tháng; 20 ngày nếu thai từ một tháng đến dưới ba tháng; 40 ngày nếu thai từ ba tháng đến dưới sáu tháng; 50 ngày nếu thai từ sáu tháng trở lên. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Theo Điều 31 Luật BHXH năm 2006, Thời gian hưởng chế độ khi sinh con 1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định sau đây: a) 4 tháng, nếu làm nghề hoặc công việc trong điều kiện lao động bình thường; b) 5 tháng, nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thu ộc danh m ục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành; làm vi ệc theo ch ế đ ộ ba ca; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên ho ặc là n ữ quân nhân, n ữ công an nhân dân; c) 6 tháng đối với lao động nữ là người tàn tật theo quy định của pháp luật về người tàn tật; d) Trường hợp sinh đôi trở lên, ngoài thời gian ngh ỉ vi ệc quy đ ịnh t ại các đi ểm a, b và c kho ản này thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con được nghỉ thêm ba mươi ngày. 2. Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới sáu mươi ngày tuổi bị chết thì mẹ đ ược ngh ỉ việc chín mươi ngày tính từ ngày sinh con; nếu con từ sáu m ươi ngày tu ổi tr ở lên b ị ch ết thì mẹ được nghỉ việc ba mươi ngày tính từ ngày con chết, nhưng thời gian ngh ỉ vi ệc h ưởng ch ế độ thai sản không vượt quá thời gian quy định tại kho ản 1 Điều này ; thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật v ề lao đ ộng. 3. Trường hợp chỉ có cha ho ặc m ẹ tham gia b ảo hi ểm xã h ội ho ặc c ả cha và m ẹ đ ều tham gia bảo hi ểm xã h ội mà m ẹ ch ết sau khi sinh con thì cha ho ặc ng ười tr ực ti ếp nuôi d ưỡng đượ c hưởng chế độ thai sản cho đ ến khi con đ ủ b ốn tháng tu ổi. 4. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại các kho ản 1, 2 và 3 Đi ều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Theo Điều 32 Luật BHXH năm 2006. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi thì được nghỉ vi ệc hưởng ch ế đ ộ thai sản cho đến khi con đủ bốn tháng tuổi. Theo Điều 33 Luật BHXH năm 2006. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai 1. Khi đặt vòng tránh thai người lao động được nghỉ việc 7 ngày. 2. Khi thực hiện biện pháp triệt sản người lao động được nghỉ việc 15 ngày. 3. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 và kho ản 2 Đi ều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Theo Điều 34 Luật BHXH năm 2006, Trợ cấp 1 lần khi sinh con, nhận con nuôi Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi thì được trợ cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con. Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà m ẹ chết khi sinh con thì cha đ ược trợ cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con. 14
  15. Theo Điều 35 Luật BHXH năm 2006. Mức hưởng chế độ thai sản 1. Người lao động hưởng chế độ thai sản bằng 100% mức bình quân tiền lương, ti ền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc. 2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng bảo hi ểm xã h ội. Thời gian này người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội. Bổ sung: Nhưng hiện tại thì Luật BHXH ch ưa thay đổi về thai s ản, mà câu h ỏi l ại h ỏi là theo Luật nên t k rõ là câu này chính xác phải làm thế nào đâu. Theo Điều 157 Luật Lao Động 2012 (có hiệu lực từ 01/5/2013), Nghỉ thai sản: 1. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con th ứ 02 tr ở đi, c ứ m ỗi con, ng ười mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng. 2. Trong thời gian nghỉ thai sản, lao động n ữ được hưởng chế độ thai sản theo quy đ ịnh của pháp luật về BHXH. 3. Hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại kho ản 1 Điều này, n ếu có nhu c ầu, lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thỏa thuận v ới NSDLĐ. 4. Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Đi ều này, n ếu có nhu cầu, có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền v ề vi ệc đi làm s ớm không có hại cho sức khỏe của NLĐ và được NSDLĐ đồng ý, lao đ ộng n ữ có th ể tr ở lại làm việc khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng. Trong trường hợp này, ngoài tiền lương của những ngày làm việc do NSDLĐ trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH. Theo Điều 159 Luật Lao động 2012 (có hiệu lực t ừ 01/5/2012), Trợ cấp khi nghỉ để chăm sóc con ốm, khám thai, thực hiện các biện pháp tránh thai: Thời gian nghỉ việc khi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết l ưu, phá thai b ệnh lý, thực hiện các biện pháp tránh thai, chăm sóc con dưới 07 tháng tuổi ốm đau, nuôi con d ưới 06 tháng tuổi, lao động nữ được hưởng trợ cấp BHXH theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật v ề BHXH. Câu 16: Luật BHXH quy định như thế nào về thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con (không bao gồm trường hợp sau khi sinh mà con bị chết hoặc người mẹ bị chết) đối với lao động nữ tham gia BHXH bắt buộc có đủ điều kiện hưởng theo quy định? 1 người làm: thu doan Theo khoản 1 Điều 31 Luật BHXH, Lao động nữ sinh con được nghỉ vi ệc hưởng ch ế đ ộ thai sản theo quy định sau đây: a) 4 tháng, nếu làm nghề hoặc công việc trong điều kiện lao động bình thường; 15
  16. b) 5 tháng, nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hi ểm thu ộc danh m ục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành; làm vi ệc theo ch ế đ ộ ba ca; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên ho ặc là n ữ quân nhân, nữ công an nhân dân; c) 6 tháng đối với lao động nữ là người tàn tật theo quy định c ủa pháp lu ật v ề người tàn tật; d) Trường hợp sinh đôi trở lên, ngoài thời gian nghỉ việc quy đ ịnh t ại các đi ểm a, b, c khoản này thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con được nghỉ them 30 ngày. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Đi ều này tính c ả ngày ngh ỉ l ễ, ngh ỉ T ết, ngày nghỉ hàng tuần. Câu 17: Luật BHXH quy định đối tượng, điều kiện và mức hưởng chế độ tai nạn lao động như thế nào? 1 người làm: thu doan Theo Điều 38 Luật BHXH, Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động: - Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; - Cán bộ, công chức, viên chức; - Công nhân quốc phòng, công nhân công an; - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân; - Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; Theo Điều 39 Luật BHXH, Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc; b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công vi ệc theo yêu c ầu của người sử dụng lao động; c) Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong kho ảng th ời gian và tuyến đường hợp lý; 2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai n ạn quy định tại kho ản 1 Đi ều này. ** Mức hưởng chế độ TNLĐ Theo Điều 42 Luật BHXH, Trợ cấp một lần: 16
  17. 1. NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần. 2. Mức trợ cấp một lần được quy định như sau: a) Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 5 tháng lương tối thi ểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung. b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng ti ền l ương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị. Theo Điều 43 Luật BHXH, Trợ cấp hàng tháng: 1. NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng. 2. Mức trợ cấp hàng tháng được quy định như sau: a) Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% m ức l ương t ối thi ểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương tối thi ểu chung. b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, hàng tháng còn được h ưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH, từ m ột năm tr ở xu ống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ vi ệc để điều trị. Theo Điều 45 Luật BHXH, Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình . NLĐ bị TNLĐ, BNN mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật. Theo Điều 46 Luật BHXH, Trợ cấp phục vụ NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 43 của Luật này, hàng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung. Theo Điều 47 Luật BHXH, Trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ, BNN NLĐ đang làm việc bị chết do TNLĐ, BNN hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do TNLĐ, BNN thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu chung. Câu 18: Luật BHXH quy định đối tượng, điều kiện, và mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp như thế nào? 1 người làm: thu doan Theo Điều 38 Luật BHXH, Đối tượng áp dụng chế độ bệnh nghề nghiệp: 17
  18. - Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; - Cán bộ, công chức, viên chức; - Công nhân quốc phòng, công nhân công an; - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân; - Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; Theo Điều 40 Luật BHXH, Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp Người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều ki ện sau đây: 1. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghi ệp do Bộ Y t ế và B ộ Lao đ ộng - Th ương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại; 2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại kho ản 1 Đi ều này. *** Mức hưởng chế độ Bệnh nghề nghiệp: Theo Điều 42 Luật BHXH, Trợ cấp một lần: 1. NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần. 2. Mức trợ cấp một lần được quy định như sau: a) Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 5 tháng lương tối thi ểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung. b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng ti ền l ương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị. Theo Điều 43 Luật BHXH, Trợ cấp hàng tháng: 1. NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng tr ợ c ấp hàng tháng. 2. Mức trợ cấp hàng tháng được quy định như sau: a) Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% m ức l ương t ối thi ểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương tối thi ểu chung. b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, hàng tháng còn được h ưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH, từ m ột năm tr ở xu ống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ vi ệc để điều trị. 18
  19. Theo Điều 45 Luật BHXH, Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình . NLĐ bị TNLĐ, BNN mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật. Theo Điều 46 Luật BHXH, Trợ cấp phục vụ NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 43 của Luật này, hàng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung. Theo Điều 47 Luật BHXH, Trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ, BNN NLĐ đang làm việc bị chết do TNLĐ, BNN hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do TNLĐ, BNN thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu chung. Câu 19: Điều kiện, mức hưởng về trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần đối với người bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được quy định Luật BHXH như thế nào? 1 người làm: thu doan Theo Điều 42 Luật BHXH, Trợ cấp một lần 1. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần. 2. Mức trợ cấp một lần được quy định như sau: a) Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 5 tháng lương t ối thi ểu chung, sau đó c ứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung; b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm kho ản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng ti ền l ương, ti ền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị. Theo Điều 47 Luật BHXH, Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh ngh ề nghiệp Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh ngh ề nghi ệp ho ặc b ị ch ết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân đ ược hưởng trợ cấp một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu chung. Câu 20: Luật BHXH quy định về việc giám định, giám định lại, giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động đối với người lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như thế nào ? 19
  20. 1 người làm: thu doan Theo Điều 41 Luật BHXH. Giám định mức suy giảm khả năng lao động 1. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghi ệp được giám đ ịnh ho ặc giám đ ịnh l ại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Sau khi thương tật, bệnh tật đã được điều trị ổn định; b) Sau khi thương tật, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định. 2. Người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao đ ộng khi thu ộc m ột trong các trường hợp sau đây: a) Vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp; b) Bị tai nạn lao động nhiều lần; c) Bị nhiều bệnh nghề nghiệp. Câu 21: Đối tượng, điều kiện hưởng lương hưu được quy định trong Luật BHXH như thế nào? 1 người làm: xam Điều 49 luật BHXH. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí Là các đối tượng quy định tại các điểm a,b,c,e khoản 1 điều 2 luật BHXH Điều kiện hưởng lương hưu Cách 1 Điều 50. Điều kiện hưởng lương hưu 1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c và e khoản 1 Điều 2 của Luật này có đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Nam đủ sáu mươi tuổi, nữ đủ năm mươi lăm tuổi; b) Nam từ đủ năm mươi lăm tuổi đến đủ sáu mươi tuổi, nữ từ đủ năm mươi tuổi đến đủ năm mươi lăm tuổi và có đủ mười lăm năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ mười lăm năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên. Tuổi đời được hưởng lương hưu trong một số trường hợp đặc biệt khác do Chính phủ quy định. 2. Người lao động quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 của Luật này có đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Nam đủ năm mươi lăm tuổi, nữ đủ năm mươi tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam hoặc Luật công an nhân dân có quy định khác; b) Nam từ đủ năm mươi tuổi đến đủ năm mươi lăm tuổi, nữ từ đủ bốn mươi lăm tuổi đến đủ năm mươi tuổi và có đủ mười lăm năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy 20
nguon tai.lieu . vn