Xem mẫu
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Danh từ và Sở hữu cách
DANH TỪ VÀ SỞ HỮU CÁCH (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG
KIẾN THỨC CHUNG VỀ TỪ LOẠI VÀ CẤU TRÚC CÂU
I. TỪ LOẠI
Tên từ loại Công dụng Thí dụ
1. Danh từ (Noun) Chỉ người, vật, sự việc hay Boy, table, cat, freedom, khái niệm happiness …
2. ðại từ (Pronoun) Dùng thay cho danh từ me, him, them, who, which, mine, this …
3. Tính từ (Adjective) Bổ nghĩa (nói rõ thêm) cho a good worker, the heroic danh từ. Gồm nhiều lọai, Vietnamese people, my kể cả mạo từ (article) và số first lesson, some new từ (numeral) books, those two houses
4. ðộng từ (Verb)
5. Phó từ (Adverb)
6. Giới từ (Preposition)
Chỉ hành ñộng hoặc trạng thái
Bổ nghĩa cho ñộng từ, tính từ hoặc phó từ khác
ði trước danh từ hoặc ñại
are large.
We are learning English. The enemy was defeated.
They work very hard. He came here yesterday. I was too tired.
I spoke to him.
từ ñể chỉ quan hệ của The desk of the teacher is
chúng với các từ khác
7. Liên từ (Conjunction) Nối các từ, cụm từ hoặc
near the window.
You and I. He is poor but
câu với nhau honest; He will come if you ask him
8. Thán từ (Interjection) Diễn tả cảm xúc Oh! Ah! Hello! Alas!
Cần lưu ý một ñiểm trong là việc phân chia từ loại tiếng Anh chủ yếu dựa vào chức năng của từ ñó trong câu. Do ñó, một từ có thể khi là danh từ, khi là ñộng từ hoặc khi là tính từ, khi là ñại từ v.v… Những từ như vậy tương ñối nhiều, cần chú ý học cách dùng cụ thể của chúng.
Thí dụ :
I have two hands
He hands me the paper A round table
A round of beer
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Danh từ và Sở hữu cách
The earth moves round the sun The police rounds them up This is his hat
This hat is his
II. CẤU TRÚC CÂU
Subject
1. The door 2. He
3. The boy 4. We
Subject
Verb is opened.
Is running. Opened
speak
Predicate
Object or Complement
the door english
Predicate
Subject + Adjective Modifiers
1.The green door
2. A litter boy
Verb
is opened
is running
Object or
Complement
Adverbian Modifier
at once
on the street
3. The boy in the
blue hat
opened the back door this morning
4. We all in this
class
speak English rather well
III- DANH TỪ
1. Danh từ ñếm ñược
1.1 Hình thức số ít: a/an + N
- “a” ñứng trước danh từ số ít bắt ñầu bằng một phụ âm. Ex: a book, a pen, …
- “an” ñứng trước danh từ số ít bắt ñầu bằng một nguyên âm. Ex: an apple, an orange, an egg, an umbrella, an island, …
1.2 Hình thức số nhiều: 1.2.1 Hợp qui tắc: N+ s/es Ex : books, pens, boxes…. Quy tắc chung
1. Muốn chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều thì thêm “s” vào ñằng sau Book → books
Dog → dogs
2. Chỉ những danh từ ñếm ñược mới có dạng số nhiều “thêm s”. Những danh từ không ñếm ñược không có dạng số nhiều
Ghi nhớ:
a) - Những danh từ tận cùng bằng s, x, ch, sh thêm es ( và ñọc là [iz])
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Danh từ và Sở hữu cách
glass – glasses ; box – boxes; branch- branches; brush – brushes - Những danh từ tận cùng bằng o thêm es
Hero – heroes; potato – potatoes; tomato – tomatoes
- Một số danh từ có nguồn gốc nước ngoài không theo quy tắc này: Piano – pianos; dynamo – dynamos; photo – photos
- Những danh từ tận cùng bằng y ñứng sau một phụ âm, trước khi thêm s, ñổi y thành ies:
Lady – ladies; fly – flies; country – countries ; (nếu y ñứng sau một nguyên âm, chỉ cần thêm s: boy – boys, toy – toys, day – days)
- Những danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, bỏ f hoặc fe, thêm ves:
Wife – wives; life – lives; wolf – wolves; self – selves; leaf – leaves; thief – thives Tuy nhiên có một số danh từ tận cùng f hoặc fe vẫn theo quy tắc chung :
Cliff – cliffs; handkerchief – handkerchiefs; roof – roofs Có một số viết ñược cả hai cách
Scarf – scarfs hoặc scarves Wharf – wharfs hoặc wharves
b) Có một số danh từ không theo quy tắc chung
man – men; woman – women; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice; louse– lice; goose- geese; basis – bases; crisis – crises; sheep – sheep (không ñổi); memorandum – memorandums và memoranda (2dạng) v.v…
c) ðối với danh từ ghép
- Thường là chỉ thêm s vào từ ñứng sau:
Armchair-armchairs; school-boy school-boys
- Nhưng nếu ñừng trước là man hay woman thì cả hai từ ñều chuyển sang số nhiều Manservant – menservants
- Có một số danh từ ghép với giới từ hoặc phó từ thì chỉ thêm s vào từ ñứng trước Sister-in-law Sisters-in-law
Looker-on lookers - on
d) Cách ñọc âm ở cuối danh từ số nhiều
(Chú ý cách phát âm theo phiên âm quốc tế, không theo chính tả)
Danh từ tận cùng bằng các âm
Phụ âm vô thanh, [f], [k],
[p], [t]
ðọc là
[s]
Thí dụ
Roofs, books, lakes, shops,
hopes, hats
Nguyên âm và phụ âm hữu
thanh
[z]
Days, birds, dogs, pens,
walls, years, rows
Phụ âm [s], [z], [ƒ], [tf],
[dz]
Horses, boxes, roses, [iz] brushes, watches, villages,
kisses,…
1.2.2. Danh từ luôn có hình thức và mang nghĩa số nhiều :
clothes, scissors, spectacles, shorts, pants, jeans, trousers, pyjamas, binoculars, belongings, … 1.2.3 Danh từ số ít và số nhiều mang hình thức giống nhau :
sheep, deer, aircraft, craft, fish, …
1.2.4. Danh từ luôn mang nghĩa số nhiều: police, cattle, people, …
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Danh từ và Sở hữu cách
1.2.5 Danh từ có hình thức số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: news, mathematics, the United States, …
2. Danh từ không ñếm ñược
Là những danh từ ta không thể ñếm ñược trức tiếp (một, hai, ba, …) như milk, water, rice, sugar, butter, salt, bread, news, information, advice, luggage, health, knowledge, equipment, iron, paper, glass, … (one milk, two milk)
* Chú ý:
- Không có hình thức số nhiều (s/es) - Không dùng với a/an/one/two…
- Có thể ñi với từ chỉ ñơn vị ñịnh lượng + of:
a bottle of milk, two litters of water, a loaf of bread, three sheets of paper, four pieces of chalk, a bar of chocolate, a gallon of petrol, …
3. Danh từ vừa ñếm ñược vừa không ñếm ñược
Một số danh từ trong trường hợp này ñếm ñược nhưng trong trường hợp khác lại không ñếm ñược.
ðếm ñược
a glass (một cái li)
two papers (hai tờ báo)
three coffees (ba tách cà phê)
two sugars (hai muỗng ñường)
Không ñếm ñược glass (thủy tinh) paper (giấy) coffee (cà phê)
sugar (ñường)
IV. SỞ HỮU CÁCH
1. Chú ý 1: Câu “Cái vườn của cha tôi” có thể diễn ñạt bằng 2 cách :
Dùng giới từ of
The garden of my father
Dùng cách sở hữu
My father’s garden
Theo quy tắc cơ bản, cách sở hữu chỉ dùng cho những danh từ chỉ ñộng vật, chứ không áp dụng cho những danh từ chỉ vật dụng
Thí dụ : Người ta không viết :
The room’s window
Mà viết : The window of the room.
2. Chú ý 2: Cách sở hữu có thể áp dụng cho những danh từ về không gian và thời gian Thí dụ : an hour’s walk
a year’s absence today’s lesson
3.Chú ý 3 : Có nhiều danh từ (house, home, office, shop, church, cathedral) có thể hiểu ngầm sau “ ’s ” ñược nếu trong câu có ngụ ý ở những nơi ñó hoặc ñến những nơi ñó.
Thí dụ :
I live at the house of my uncle. → I live at my uncle’s.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Danh từ và Sở hữu cách
I go to the shop of the baker. → I go to the baker’s
So sánh với những câu dưới ñây : My uncle’s house is in the country.
My baker’s shop is at the end of the street.
(house và shop không hiểu ngầm ñược vì trong câu không có ngụ ý ta ở hoặc ñến những nơi ñó).
4.Chú ý 4: Dùng cách sở hữu ñể tránh nhắc ñi nhắc lại một từ (ñặt trước hay sau) - I have read some of Shakespeare’s plays but none of Shaw’s (plays).
- Nam’s is the only homework that is never badly done.
Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Nguồn : Hocmai.vn
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn