Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÁC ĐỘNG CỦA DU KHÁCH TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA CÁT TIÊN Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HIỀN THÂN Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & DU LỊCH SINH THÁI Niên khóa: 2006 – 2010 Tháng 7/2010
  2. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÁC ĐỘNG CỦA DU KHÁCH TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA CÁT TIÊN Tác giả NGUYỄN HIỀN THÂN Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành Quản lý môi trường và du lịch sinh thái Giáo viên hướng dẫn: Tiến sĩ CHẾ ĐÌNH LÝ Viện phó Viện Môi Trường và Tài Nguyên ĐHQG TP. Hồ Chí Minh Tháng 7 năm 2010 GVHD: TS. Chế Đình Lý i SVTH : Nguyễn Hiền Thân
  3. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên CẢM TẠ Tôi xin gửi lời tri ân đến TS. Chế Đình Lý - Viện phó Viện Tài Nguyên Môi Trường Tp. Hồ Chí Minh, người thầy luôn tận tâm hướng dẫn, hỗ trợ, động viên và đóng góp các ý kiến quý báu để tôi hoàn thành khóa luận này. Xin cảm ơn các thầy cô khoa Môi trường và Tài nguyên trường Đại học NôngLâm Tp. Hồ Chí Minh trong suốt bốn năm qua đã cung cấp cho tôi những kiến thứcquý báu trên giảng đường đại học để tôi có được nguồn tri thức thực hiện khóa luậnnày. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các anh chị VQG Cát Tiên đã tận tình hổ trợ, cung cấp những kiến thức và tài liệu giúp tôi hoàn thành tốt đề tài. Cuối cùng, xin gửi đến bạn bè và đặc biệt là gia đình tôi tình cảm chân thànhnhất vì đã luôn đồng hành, làm điểm tựa để tôi vượt qua mọi khó khăn. TP. HCM, ngày 29 tháng 6 năm 2010 Nguyễn Hiền Thân SVTH : Nguyễn Hiền Thân ii GVHD: TS. Chế Đình Lý
  4. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động du lịch sinh thái tại vườn quốc gia Cát Tiên” được thực hiện từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010 với các nội dung: - Khảo sát thực địa nhằm xác định hiện trạng môi trường và công tác bảo tồn của VQG Cát Tiên. - Phát phiếu điều tra kết hợp với phỏng vấn nhằm xác định nhận thức, nhu cầu, động cơ và mức đánh giá của du khách về hoạt động du lịch sinh thái VQG Cát Tiên. - Phân tích các tác động và đề xuất các tiêu chí, biện pháp hạn chế tác động của du khách dựa trên các biện pháp về ma trận tác động, phân tích khía cạnh các tác động. Kết quả thu được: - Nắm bắt được các đặc điểm khách du lịch của VQG Cát Tiên: đa dạng về loại khách, có nhận thức cơ bản về vấn đề bảo tồn và môi trường. - Về các tác động của du khách: có tác động mạnh đến công tác bảo tồn, phát sinh nhiều rác thải và tác động lớn về nước thải. - Về biện pháp quản lý tác động: đưa ra được các biện pháp quản lý về môi trường và bảo tồn trên cơ sở các tiêu chí giới hạn cho phép đề ra và chỉ tiêu chịu tải. - Về biện pháp phát triển du lịch sinh thái: đề xuất giải pháp quản lý tác động của du khách đến môi trường và tài nguyên, và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại VQG Cát Tiên tốt hơn. SVTH : Nguyễn Hiền Thân iii GVHD: TS. Chế Đình Lý
  5. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên MỤC LỤC Trang TRANG TỰA ......................................................................................................................... i CẢM TẠ ............................................................................................................................... ii TÓM TẮT ............................................................................................................................ iii MỤC LỤC............................................................................................................................ iv DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... vi DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................................. vii DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................................. viii Chương 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 1.2 Tổng quan tài liệu ............................................................................................................ 2 1.3 Mục tiêu và giới hạn - phạm vi nghiên cứu....................................................................... 5 1.3.1 Mục tiêu của đề tài ........................................................................................................ 5 1.3.2 Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 5 Chương 2. TỔNG QUAN ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU....................................................... 6 2.1 Điều kiện tự nhiên của vườn quốc gia Cát Tiên ................................................................ 6 2.1.1 Lịch sử hình thành......................................................................................................... 6 2.1.2 Vị trí địa lý.................................................................................................................... 6 2.1.3 Diện tích tự nhiên.......................................................................................................... 7 2.1.4 Địa hình ........................................................................................................................ 7 2.1.5 Khí hậu ......................................................................................................................... 7 2.1.6 Địa chất......................................................................................................................... 7 2.2 Tài nguyên động thực vật ................................................................................................. 8 2.2.1 Thực vật........................................................................................................................ 8 2.2.2 Hệ động vật................................................................................................................... 9 2.3 Đặc điểm kinh tế xã hội.................................................................................................. 10 2.3.1 Kinh tế ........................................................................................................................ 10 2.3.2 Xã hội ......................................................................................................................... 10 2.4 Tình hình phát triển du lịch sinh thái tại vươn quốc gia Cát Tiên .................................... 11 2.4.1 Kết quả hoạt động du lịch sinh thái năm 2009 ............................................................. 11 2.4.2 Nguồn nhân lực........................................................................................................... 13 2.4.3 Cơ sở hạ tầng – vật chất kỹ thuật ................................................................................. 14 2.4.4 Hoạt động du lịch sinh thái tại VQG Cát Tiên ............................................................. 14 2.4.5 Công tác quản lý du khách .......................................................................................... 14 Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 16 3.1 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................... 16 3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 16 3.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................................... 16 3.2.2 Phương pháp khảo sát thực địa .................................................................................... 17 3.2.3 Phương pháp phỏng vấn - bảng câu hỏi ....................................................................... 17 3.2.4 Phương pháp tính sức chịu tải (Carring capacity) ........................................................ 17 3.2.5 Phương pháp phân tích các khía cạnh các tác động (AIA)............................................ 18 3.2.6 Phương pháp ma trận hoạt động tác động (AIM) ......................................................... 18 3.2.7 Phương pháp những thay đổi có thể chấp nhận được (LAC) ........................................ 19 3.2.8 Phương pháp phân tích xử lý số liệu............................................................................ 19 3.2.9 Thiết kế tiến độ thực hiện đề tài................................................................................... 20 Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................................... 21 SVTH : Nguyễn Hiền Thân iv GVHD: TS. Chế Đình Lý
  6. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên 4.1 Đặc điểm khách du lịch sinh thái tại VQG Cát Tiên ....................................................... 21 4.1.1 Loại khách .................................................................................................................. 21 4.1.2 Thị trường khách......................................................................................................... 23 4.1.3 Thời gian lưu trú – dự báo lượng khách....................................................................... 24 4.2 Đánh giá các tác động của khách du lịch đến công tác bảo tồn thiên nhiên ..................... 25 4.2.1 Xác định các tác động của hoạt động du lịch đến công tác BTTN VQG Cát Tiên ........ 26 4.2.2 Xác định các tác động của công tác bảo tồn đến hoạt động du lịch VQG Cát Tiên ....... 27 4.2.3 Đánh giá tác động các hoạt động của du lịch ảnh hưởng đến công tác BTTN............... 28 4.2.3.1 Hoạt động đi bộ trong rừng....................................................................................... 28 4.2.3.2 Hoạt động phục vụ ăn uống cho du khách................................................................. 28 4.2.3.3 Hoạt động phát tuyến tham quan .............................................................................. 29 4.2.3.4 Hoạt động tham quan thú ban đêm............................................................................ 30 4.2.3.5 Hoạt động tham quan làng dân tộc............................................................................ 30 4.2.3.6 Tham quan trung tâm cứu hộ động vật Gấu, linh trưởng ........................................... 31 4.2.3.7 Trồng cây lưu niệm – Bộ sưu tập thực vật ................................................................ 32 4.3.2.8 Các tác động khác từ cộng đồng đến công tác bảo tồn .............................................. 33 4.3 Phân tích các khía cạnh môi trường và tài nguyên từ các hoạt động DL của du khách .... 34 4.3.1 Danh mục các hoạt động – khía cạnh – tác động.......................................................... 34 4.3.2 Đánh giá tác động của khía cạnh môi trường trên các đối tượng bị tác động ................ 36 4.3.2.1 Chất thải lỏng........................................................................................................... 36 4.3.2.2 Chất thải rắn............................................................................................................. 38 4.3.2.3 Chất thải khí............................................................................................................. 40 4.3.2.4 Tiếng ồn ................................................................................................................... 41 4.4 Đề xuất các tiêu chí giới hạn của các tác động môi trường - tài nguyên và kế họach quan trắc tác động, sức chịu tải..................................................................................................... 43 4.4.1 Đề xuất các tiêu chí giới hạn của các tác động môi trường........................................... 43 4.4.2 Kế hoạch quan trắc...................................................................................................... 44 4.4.3 Sức chịu tải ................................................................................................................. 46 4.5 Giải pháp để quản lý các tác động của du khách và phát triển hoạt động DLST .............. 47 4.5.1 Giải pháp để quản lý và hạn chế các tác động của du khách......................................... 47 4.5.1.1 Chất thải rắn............................................................................................................. 47 4.5.1.2 Chất thải lỏng........................................................................................................... 48 4.5.1.3 Chất thải khí............................................................................................................. 49 4.5.1.4 Tiếng ồn ................................................................................................................... 49 4.5.1.5 Biện pháp quản lý tác động đến động thực vật .......................................................... 49 4.5.1.6 Biện pháp quản lý năng lượng .................................................................................. 50 4.5.2 Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên.................................. 50 4.5.2.1 Thu hút cộng đồng địa phương tham gia phát triển DLST VQG Cát Tiên ................. 50 4.5.2.2 Hoạt động hướng dẫn trước cho khách tham quan .................................................... 52 4.5.2.3 Cơ sở hạ tầng ........................................................................................................... 52 4.5.2.4 Nguồn nhân lực ........................................................................................................ 53 4.5.2.5 Sản phẩm du lịch...................................................................................................... 54 4.5.2.6 Quảng bá.................................................................................................................. 56 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 57 5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 57 5.2 Kiến nghị ....................................................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 59 PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 60 SVTH : Nguyễn Hiền Thân v GVHD: TS. Chế Đình Lý
  7. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTTN Bảo tồn thiên nhiên DL Du lịch DLST Du lịch sinh thái IUCN Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế RAMSAR Công ước Quốc tế về các khu đất ngập nước có tầm quan trọng Quốc tế SĐVN Sách đỏ Việt Nam UNEP Chương trình Môi trường Liên hiệp quốc UNESCO Cơ quan Văn hóa, Khoa Học và Giáo dục Liên Hiệp Quốc VQG Vườn quốc gia WAR Tổ chức Bảo vệ Động vật Nguy cấp WWF Quỹ Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên SVTH : Nguyễn Hiền Thân vi GVHD: TS. Chế Đình Lý
  8. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1 Kết quả hoạt động du lịch sinh thái và doanh thu du lịch năm 2009 ........12 Bảng 4.1 Nguồn thông tin du khách biêt về VQG Cát Tiên....................................23 Bảng 4.2 Tác động của du lịch đến công tác bảo tồn..............................................26 Bảng 4.3 Tác động của công tác bảo tồn đến hoạt động du lịch .............................27 Bảng 4.4 Danh sách các loài cá quý hiếm ở VQG Cát Tiên ...................................29 Bảng 4.5 Các hoạt động – khía cạnh - tác động.....................................................35 Bảng 4.6 Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.................................. 37 Bảng 4.7 Tải lượng chất ô nhiễm thải hằng ngày của VQG Cát Tiên .....................38 Bảng 4.8 Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải.......................................38 Bảng 4.9 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí ........................................41 Bảng 4.10 Xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa cho hoạt động du lịch tại VQG Cát Tiên. .....................................................................................................42 Bảng 4.11 Các tiêu chí hạn chế tác động của du khách ..........................................43 Bảng 4.12 Kế hoạch quan trắc các tác động của hoạt động du lịch.........................45 SVTH : Nguyễn Hiền Thân vii GVHD: TS. Chế Đình Lý
  9. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên DANH SÁCH CÁC HÌNH Bản đồ 2.1 Các tuyến du lịch tại vườn quốc gia Cát Tiên.......................................15 Biểu đồ 2.1 Lượng khách đến VQG Cát Tiên từ năm 2002 – 2009 ........................13 Biểu đồ 4.1 Động cơ du khách đếnVQG Cát Tiên .................................................22 Biểu đồ 4.2 Các nước tham quan VQG Cát Tiên năm 2009 ...................................24 Biểu đồ 4.3 Thị trường khách quốc tế năm 2009....................................................24 Biểu đồ 4.4 Thời gian lưu trú của khách quốc tế năm 2009....................................24 Biểu đồ 4.5 Tỷ lệ du khách muốn tham quan làng dân tộc thiểu số ........................31 Biểu đồ 4.6 Tỷ lệ khách mang theo thực phẩm khi tham quan ...............................39 Biểu đồ 4.7 Nhận thức xả rác của khách ................................................................39 Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức VQG Cát Tiên.................................................................13 Hình 4.1 Tác động từ du lịch đến thực vật .............................................................28 Hình 4.2 Khỉ vàng .................................................................................................28 Hình 1.3 Tham quan Đảo Tiên...............................................................................32 Hình 4.4 Trồng cây lưu niệm .................................................................................32 Hình 4.5 Cá Lăng ..................................................................................................29 Hình 4.6 Rác thải nguy hại được thu gom ..............................................................40 Hình 4.7 Đốt rác ...................................................................................................40 Hình 4.8 Rác thải tại điểm tham quan ...................................................................40 Hình 4.9 Rác thải trên đường .................................................................................40 Hình 4.10 Các bước xây dựng chương trình giám sát.............................................51 SVTH : Nguyễn Hiền Thân viii GVHD: TS. Chế Đình Lý
  10. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên Chương 1 MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Để bảo tồn các giá trị thiên nhiên, Việt Nam đã thành lập 30 vườn quốc gia và 69 khu bảo tồn thiên nhiên trong đó 58 khu dự trữ thiên nhiên và 11 khu bảo tồn loài (năm 2009). Đa số các vườn quốc gia và các khu bảo tồn đều có tổ chức du lịch sinh thái, du lịch thiên nhiên. Ngày nay nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia và các khu bảo tồn đang được quan tâm, chú trọng. Vườn quốc gia Cát Tiên được thành lập với các mục đích: “Bảo tồn các hệ sinh thái rừng, các vùng đất ngập nước quan trọng, bảo tồn nguồn gen động thực vật rừng quý hiếm như: bảo tồn quần thể tê giác một sừng, quần thể voi và các loài động vật quý hiếm khác… Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, thực hiện nghiên cứu khoa học, tuyên truyền, giáo dục phục vụ công tác bảo tồn” (nguồn: vườn quốc gia Cát Tiên). Phát triển du lịch sinh thái ở đây (năm 2000) nhằm ổn định dân cư góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống cộng đồng cho dân địa phương. Các hoạt động du lịch được xây dựng trên cơ cở vườn quốc gia Cát Tiên có nguồn tài nguyên đa dạng sinh học hết sức phong phú đặc trưng cho kiểu rừng miền Đông Nam Bộ, môi trường trong lành, cảnh quan thiên nhiên thanh bình, người dân mến khách. Ngoài ra Cát Tiên còn có các giá trị về văn hoá - lịch sử với di chỉ nền văn hoá Ốc Eo, là căn cứ địa cách mạng trong chiến tranh chống Mỹ. Trong xu hướng hoạt động du lịch ngày càng phát triển, khách du lịch tham gia hoạt động du lịch ngày càng nhiều, các áp lực của hoạt động du lịch đến vườn quốc gia cũng gia tăng . Tuy nhiên, vấn đề quản lý các tác động của du khách trong hoạt động du lịch ở đây vẫn chưa có nhiều nghiên cứu. Hơn nữa, việc giám sát và quản lý các tác động của du khách là vấn đề cơ bản trong các chiến lược quản lý du lịch bền vững, nhưng thường bị bỏ qua khi các kế hoạch được thực hiện. Nếu các hoạt động của du GVHD: TS. Chế Đình Lý 1 SVTH : Nguyễn Hiền Thân
  11. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên khách không được giám sát một cách cẩn thận, sự suy thoái dần về chất lượng môi trường có thể xảy ra mà không có sự thông báo của các nhân viên vườn quốc gia cho đến khi việc phá huỷ này đã diễn ra quá nghiêm trọng. Tương tự như vậy, những thay đổi xấu diễn ra từ từ có thể xảy ra trong các cộng đồng địa phương. Để phát hiện và điều chỉnh các vấn đề trước khi đi quá xa, việc giám sát cẩn thận các tác động tiêu cực cần phải là các hoạt động đầu tiên trong việc quản lý tổng thể của Vườn. Chính vì thế việc đánh giá và quản lý các tác động của du khách đến bảo tồn và tài nguyên môi trường cần được quan tâm và chú trọng. Căn cứ vào các vấn đề đã đề cập và yêu cầu thực tiễn của hoạt động du lịch sinh thái chính vì vậy tôi thực hiện đề tài “ Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động du lịch sinh thái tại vườn quốc gia Cát Tiên”. 1.2 Tổng quan tài liệu Trong các năm qua đã có nhiều nghiên cứu hướng dẫn quản lý các vườn quốc gia, khu bảo tồn nhằm giúp các nhà quản lý hoạch định kế hoạch quản lý tốt hơn, hướng dẫn quản lý và hoạch định du lịch sinh thái hiệu quả. Các nghiên cứu phải kể đến là của tổ chức IUCN về “Hướng dẫn quản lý về khu bảo tồn thiên nhiên”, Ủy Ban Sông Mê Công (MRC) cũng có những nghiên cứu về vấn đề bảo tồn vùng đất ngập nước với kiến thức thực tế giúp chúng ta thấy rõ những giá trị của vùng đất ngập nước, cách thức duy trì giá trị đa dạng sinh học ở những vùng đất này, Hiệp hội du lịch sinh thái với “Hướng dẫn cho các nhà lập kế hoạch và quản lý” đã cung cấp nền tảng, cũng như những hiểu biết về kế hoạch và quản lý hoạt động du lịch đang diễn ra ở các nước đang phát triển loại hình du lịch du lịch sinh thái. Ở Việt Nam với sự giúp đỡ của các tổ chức trên thế giới đã thực hiện được nhiều nghiên cứu: Dự án tăng cường năng lực cho các cơ quan quản lý môi trường Việt Nam (SEMA/NEA) tài trợ tiền bản quyền và tiền in, Dự án Du lịch Bền vững (IUCN). Bên cạnh các nghiên cứu đó còn có các nghiên cứu khác trong nước đã có nhiều đóng góp cho việc phát triển du lịch như: Nghiên cứu đề xuất tiêu chí khu du lịch sinh thái ở Việt Nam; Nghiên cứu đánh giá tác động qua lại giữa môi trường xã hội với hoạt động du lịch nhằm góp phần phát triển du lịch bền vững tại thị xã Sầm Sơn - Thanh Hóa (GS.TS Nguyễn Văn Đính); Tiêu chuẩn vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm trong hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng ở Việt Nam (CN Đỗ Thị GVHD: TS. Chế Đình Lý 2 SVTH : Nguyễn Hiền Thân
  12. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên Xoan);Nghiên cứu xây dựng mô hình bảo vệ môi trường du lịch với sự tham gia của cộng đồng, góp phần phát triển du lịch bền vững trên đảo Cát Bà - Hải Phòng (TS. Phạm Trung Lương); Cơ sở khoa học xây dựng hệ thống chỉ tiêu môi trường cho hoạt động du lịch biển Việt Nam (TS. Đỗ Thị Thanh Hoa ). Hiện nay cũng có nhiều nghiên cứu ở các trường đại học như: đại học Dân Lập Văn Lang, đại học Cần Thơ, đại học Xã Hội và Nhân Văn, đại học Huế… thuộc các mảng nghiên cứu về du lịch sinh thái. Đại học Nông Lâm TP. HCM là một trong những trường có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực này, các nghiên cứu theo hướng như: đánh giá tiềm năng, định hướng phát triển, thu hút sự tham gia của cộng đồng vào du lịch sinh thái, ứng dụng GIS trong việc quản lý tài nguyên - văn hóa và nhiều khía cạnh khác… và cũng có nhiều nghiên cứu liên quan đến việc đánh giá các tác động của du lịch như: - Ứng dụng phân tích SWOT để đánh giá hiện trạng và tiềm năng phát triển khu du lịch sinh thái Đá Bia ở tỉnh Phú Yên. - Ứng dụng phương pháp luận các giới hạn của sự thay đổi chấp nhận được và đánh giá hiệu quả du lịch sinh thái khu du lịch Vàm Sát nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững. - Đánh giá hoạt động khu du lịch sinh thái và xây dựng hệ thống chỉ thị, tiêu chí giám sát tác động của hoạt động du lịch sinh thái đến cảnh quan thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu. - Khảo sát sự hài lòng của du khách và đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia Cát Tiên huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai. - Tác động của du lịch sinh thái đến sinh kế của người dân và việc quản lý rừng phòng hộ trong khu du lịch biển Tân Thàn, huyện Gò Công Đông, tỉnhTiền Giang. - Ảnh hưởng của việc phát triển du lịch sinh thái đối với việc quản lý khu bảo tồn và đời sống dân cư trong vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên Tà Kóu, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận. - Ảnh hưởng của phát triển du lịch sinh thái đến đời sống của các cộng đồng người Mạ và người S’Tiêng sống tại xã Tà Lài - Vườn quốc gia Cát Tiên. GVHD: TS. Chế Đình Lý 3 SVTH : Nguyễn Hiền Thân
  13. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên - Tác động của du lịch sinh thái đến việc quản lý khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ và đời sống của người dân địa phương. - Tác động của phát triển du lịch sinh thái đến quản lý và đời sống của người dân trong vùng đệm ở khu bảo tồn Bình Châu - Phước Bửu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Các nghiên cứu này góp phần làm cho du lịch sinh thái ngày càng hoàn thiện hơn, dần đi sâu vào lĩnh vực chuyên môn và giải quyết được một số vấn đề đang đặt ra. Tuy nhiên, các đề tài trên vẫn chưa có đóng góp nhiều cho việc quản lý các tác động của du khách. Nhìn chung, các nghiên cứu trước đây quan tâm nhiều đến các giá trị và tiềm năng của các nguồn tài nguyên, định giá các giá trị của tài nguyên đối với du lịch và cố gắng sao cho thu hút sự tham gia của cộng đồng. Và có chăng đi nữa, những nghiên cứu về môi trường tập trung nhiều vào các tác động tổng quát đến du lịch sinh thái. Các đề tài của sinh viên phần lớn hạn chế trong đánh giá các động du khách trong khi đây là một tác nhân gây nên những biến đổi môi trường, chi phối việc đầu tư quy hoạch du lịch sinh thái, lập kế hoạch phát triển. Bởi lẽ, khi thực hiện các đề tài về đánh giá các tác động của du khách đòi hỏi kiến thức vững cả về môi trường và du lịch sinh thái, việc nghiên cứu tốn thời gian và thiếu các số liệu về các thông số môi trường. Để bổ sung vào các vấn đề và hạn chế đã được trình bày trong đề tài nghiên cứu này sẽ trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu: những tác động của du khách đến vườn quốc gia Cát Tiên hiện nay là gì và làm thế nào để giảm thiểu các tác động đó, giúp cho việc bảo tồn thiên nhiên trong vườn quốc gia được hiệu quả và bền vững? Để trả lời câu hỏi đó, trong đề tài sẽ giải quyết các vấn đề nghiên cứu sau đây: 1. Hiện trạng về tài nguyên, môi trường và quản lý hiện nay của VQG Cát Tiên là gì? 2. Các tác động của du khách đến Vườn quốc gia Cát Tiên là những tác động nào? Và những tác động đó có ảnh hưởng ngược lại với hoạt động du lịch như thế nào? 3. Các giới hạn có thể chấp nhận được của các tác động hay các tiêu chí giới hạn của tác động của du lịch là gì? 4. Cần phải theo dõi, quan trắc các tác động đó như thế nào? 5. Làm thế nào giảm thiểu các tác động đó đến việc BTTN của vườn quốc gia Cát Tiên, đồng thời có định hướng phát triển đúng hướng cho DLST tại đây. GVHD: TS. Chế Đình Lý 4 SVTH : Nguyễn Hiền Thân
  14. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên 1.3 Mục tiêu và giới hạn - phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Mục tiêu của đề tài Mục tiêu tổng quát: Góp phần phát triển du lịch sinh thái bền vững và giảm thiểu các tác động của khách du lịch sinh thái tại vườn quốc gia Cát Tiên. Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu hiện trạng về tài nguyên, môi trường và quản lý hiện nay của VQG Cát Tiên. - Tìm hiểu và đánh giá các tác động của du khách đến vườn quốc gia Cát Tiên. Và đánh giá những ảnh hưởng ngược lại với hoạt động du lịch tại đây. - Xác định các giới hạn có thể chấp nhận được của các tác động hay các tiêu chí giới hạn của tác động của du lịch tại VQG Cát Tiên. - Xây dựng kế họach theo dõi, quan trắc các tác động của du lịch đến VQG. - Đề xuất các giải pháp giảm thiểu các tác động của du khách và các định hướng phát triển du lịch sinh thái đúng hướng phù hợp với công tác bảo tồn thiên nhiên của vườn quốc gia Cát Tiên. 1.3.2 Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Đề tài chỉ xét đến khía cạnh, các tác động của du khách trong du lịch sinh thái diễn ra tại khu vực Nam Cát Tiên của vườn quốc gia Cát Tiên. - Đối tượng: du khách tham gia hoạt động du lịch. - Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2010. GVHD: TS. Chế Đình Lý 5 SVTH : Nguyễn Hiền Thân
  15. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên Chương 2 TỔNG QUAN ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU Trong chương 1 đã nêu lên tính cấp thiết, ý nghĩa và giới hạn nghiên cứu của đề tài. Trong chương này sẽ làm nổi bật các vấn đề về điều kiện tự nhiên, tài nguyên du lịch, các đặc điểm của cộng đồng dân cư, cơ sở vật chất phục vụ du lịch và tình hình hoạt động du lịch sinh thái của VQG Cát Tiên. 2.1 Điều kiện tự nhiên của vườn quốc gia Cát Tiên 2.1.1 Lịch sử hình thành − Trước 1975 là căn cứ địa cách mạng, một phần của chiến khu D lịch sử. − Năm 1978 thành lập rừng cấm Nam bãi Cát Tiên thuộc tỉnh Đồng Nai. − Ngày 13/01/1992 thành lập VQG Cát Tiên thuộc tỉnh Đồng Nai. − Tháng 12/1998 VQG Cát Tiên trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn (bao gồm diện tích của VQG Cát Tiên cũ thuộc tỉnh Đồng Nai, khu BTTN Cát Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng và khu vực tây Cát Tiên thuộc tỉnh Bình Phước). − Từ tháng 4/2008 Vườn trực thuộc Cục Kiểm lâm – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2.1.2 Vị trí địa lý − 11020’50” đến 11050’20” độ vĩ Bắc. 107009’05” đến 107035’20” độ kinh Đông. − Phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Phước. − Phía Nam có ranh giới là đường 323, giáp công ty Lâm nghiệp La Ngà, tỉnh Lâm Đồng. − Phía Đông giáp với tỉnh Lâm Đồng. − Phía Tây giáp Lâm trường Vĩnh An tỉnh Đồng Nai (xem bản đồ phụ lục I). GVHD: TS. Chế Đình Lý 6 SVTH : Nguyễn Hiền Thân
  16. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên 2.1.3 Diện tích tự nhiên  Vùng trung tâm (Core Zone): 71. 920 ha, trong đó + Địa phận tỉnh Lâm Đồng: 27. 850 ha. + Địa phận tỉnh Đồng Nai: 39. 627 ha. + Địa phận tỉnh Bình Phước: 4. 443 ha.  Vùng đệm (Buffer Zone): 251.445 ha. Thuộc địa bàn 36 xã và thị trấn của 8 huyện thuộc 4 tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng, Đắk Nông (phụ lục II). 2.1.4 Địa hình VQG Cát Tiên nằm trong vùng địa hình chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung Bộ đến đồng bằng Nam Bộ, bao gồm các kiểu địa hình đặc trưng của phần cuối dãy Trường Sơn và địa hình vùng Đông Nam Bộ, có 5 kiểu chính: − Kiểu địa hình núi cao, sườn dốc. − Kiểu địa hình trung bình sườn dốc ít. − Kiểu địa hình đồi thấp, bằng phẳng. − Kiểu địa hình bậc thềm sông Đồng Nai và dạng đồi bát úp tiếp giáp đầm hồ. − Kiểu địa hình thềm suối xen kẽ với hồ đầm. 2.1.5 Khí hậu Có 2 mùa khô và mùa mưa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều tập trung vào tháng 8 - 9, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4, cao điểm mùa khô vào tháng 1 - 3. 2.1.6 Địa chất Cấu trúc địa chất của VQG Cát Tiên nguyên là sa phiến thạch, quá trình hoạt động của núi lửa thuộc vùng cao nguyên mà những phần thấp của khu vực đã bị phủ lấp của lớp đá bazan. Cùng với quá trình phun trào phủ lấp là quá trình bào mòn, bồi tụ đã tạo nên một lớp phù sa suối, phù sa sông, quá trình diễn biến niên đại tiếp theo đã tạo ra địa hình Cát Tiên ngày nay. Từ nền địa chất với 3 kiến tạo chính là: trầm tích, bazan và sa phiến thạch đã phát triển thành 4 loại đất chính của VQG như sau: - Đất feralit phát triển trên đá bazan (Fk). GVHD: TS. Chế Đình Lý 7 SVTH : Nguyễn Hiền Thân
  17. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên - Đất feralit phát triển trên đá cát (sa phiến thạch) (Fq). - Đất feralit phát triển trên phù sa cổ (đất xám bạc màu trên phù sa cổ) (Fo). - Đất feralit phát triển trên phiến sét (Fs). 2.2 Tài nguyên động thực vật 2.2.1 Thực vật  Thảm thực vật VQG Cát Tiên nằm giữa hai vùng sinh học địa lý chuyển tiếp từ vùng cao nguyên Trường Sơn xuống vùng đồng bằng Nam Bộ, do vậy hội tụ các luồng hệ thực vật, hệ động vật phong phú, đa dạng, đặc trưng cho hệ sinh thái rừng ẩm nhiệt đới thường xanh của các tỉnh Đông Nam Bộ, Việt Nam. VQG Cát Tiên được chia làm 5 kiểu rừng: - Rừng lá rộng thường xanh: ưu thế là các loài cây gỗ thuộc họ dầu (Dipterocarpaceae) như dầu rái (Dipterocarpus alatus), dầu lông (D. intricatus), cẩm lai Bà Rịa (Dalbergia bariensis), cẩm lai vú (D. mammosa), gõ đỏ (Afzelia xylocarpa), giáng hương (Pterocarpus macrocarpus),... - Rừng lá rộng nửa rụng lá: thành phần các loài cây gỗ rụng lá từng phần trong mùa khô như bằng lăng (Lagerstroemia calyculata), tung (Tetrameles nudiflora), râm (Anogeissus acuminata), gáo (Haldina cordifolia),... - Rừng hỗn giao gỗ, tre nứa: đây là kiểu phụ thứ sinh nhân tác của rừng thường xanh và rừng nửa rụng lá, do bị lửa rừng, chất độc hóa học, rừng bị mở tán và tre nứa xen vào. Thành phần cây gỗ thường gặp là vắp (Mesua sp.), bằng lăng (Lagerstroemia calyculata), căm xe (Xylia xylocarpa), hai loài tre chủ yếu là lồ ô (Bambusa procera) và mum (Gigantochloa sp.)… - Rừng tre nứa thuần loại: đây cũng là kiểu phụ thứ sinh nhân tác, sau khi rừng bị phá làm nương rẫy rồi bỏ hóa, các loài tre nứa xâm nhập và phát triển. Hai loài tre phổ biến là lồ ô (Bambusa procera) và mum (Gigantochloa sp) tạo thành các rừng lớn, những nơi ngập nước chỉ có tre La Ngà tồn tại. - Thảm thực vật đất ngập nước: VQG Cát Tiên có diện tích bàu nước lớn, nguồn nước chưa bị ô nhiễm. Trong mùa mưa, diện tích bàu khoảng 2,500 ha. Mùa khô rút đi để lại nhiều bàu, đầm lầy diện tích thu hẹp khoảng 100 - 150 ha, đây cũng là nơi sâu nhất của các bàu nước như: Bàu Sấu, Bàu Chim, Bàu Cá,... GVHD: TS. Chế Đình Lý 8 SVTH : Nguyễn Hiền Thân
  18. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên Hiện trạng rừng và các loại đất đai trong VQG + Diện tích đất có rừng: 61.819,54 ha, chiếm 85,96% ; + Diện tích đất không có rừng : 4.837,85 ha, chiếm 6,73% ; + Diện tích đất khác : 5.262,61 ha, chiếm 7,32% ; + Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa : 22,37% ; + Rừng tre, lồ ô thuần loại: 25,91%; + Rừng trồng : 1.114,75 ha.  Hệ thực vật Thành phần gồm các loài ưu thế thuộc họ sao dầu (Dipterocarpaceae), họ đậu (Fabaceae) và họ tử vi (Lythraceae). Cho đến nay VQG Cát Tiên đã xác định được 1.610 loài, 75 bộ, 162 họ, 724 chi. Trong đó: cây gỗ lớn: 176 loài, cây gỗ nhỏ: 335 loài, cây tiểu mộc (bụi): 345 loài, thảm tươi: 311 loài, dây leo: 238 loài, thực vật phụ sinh, ký sinh: 143 loài, khuyết thực vật: 62 loài.Các loài cây quí hiếm: 38 loài thuộc 13 họ: như gõ đỏ (Afzelia xylocarpa), cẩm lai (Dalbergia sp.), giáng hương (Pterocarpus macrocarpus), gõ mật (Sindora siamensis), cẩm thị (Diospyros maritima), căm xe (Xylia xylocarpa),... có trên trong sách Đỏ Việt Nam. Nguồn gen đặc hữu bản địa: 22 loài thuộc 12 họ, như thiên thiên Đồng Nai, vệ truyền ngọt,... thuộc họ Thiên lý. 2.2.2 Hệ động vật Khu hệ động vật của VQG Cát Tiên có những nét đặc trưng của khu hệ động vật vùng bình nguyên Đông Trường Sơn và có quan hệ chặt chẽ với Tây Nguyên. - Thú: Gồm 113 loài thuộc 32 họ, 12 bộ, trong đó có 43 loài có tên trong Sách Đỏ Việt Nam và Danh lục Đỏ IUCN, như bò Banten, bò Gaur, hổ, gấu chó, voi, báo hoa mai, báo lửa, chó sói, voọc chân đen, sóc bay lớn,... VQG Cát Tiên còn tồn tại một quần thể loài tê giác Việt Nam, là phân loài của tê giác Java, còn 5-7 con. - Chim: gồm 348 loài thuộc 64 họ của 18 bộ. Trong đó cócác loài chim quý hiếm như 31 loài quý hiếm đã được phát hiện và có tên trong Sách Đỏ Việt Nam và Danh lục Đỏ IUCN hạc cổ trắng, công, già đẩy Java, cò quắm cánh xanh, ngan cánh trắng,... Loài gà so cổ hung là loài quý hiếm và đặc hữu của Đông Nam Á và của Việt Nam, đã GVHD: TS. Chế Đình Lý 9 SVTH : Nguyễn Hiền Thân
  19. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên được xem là bị tuyệt chủng hoàn toàn. Năm 1997, các nhà khoa học đã phát hiện ra loài này còn có mặt ở VQG Cát Tiên. - Bò sát: gồm 79 loài thuộc 17 họ và 4 phân họ, 4 bộ trong đó có 23 loài có tên trong Sách Đỏ Việt Nam và Danh lụcĐỏ IUCN, như cá sấu xiêm, trăn gấm, trăn đen,... - Lưỡng cư: gồm 41 loài thuộc 6 họ, 2 bộ. - Cá: gồm trên 168 loài, thuộc 29 họ, 9 bộ trong đó có 10 loài mới cho Việt Nam, 1 loài nằm trong Danh lục Đỏ IUCN (cá mơn hay còn gọi là cá rồng), 9 loài của Sách Đỏ Việt Nam như cá lăng bò, cá chài, cá lăng nha, cá lóc bông, cá rồng,... - Côn trùng: đã điều tra được 819 loài thuộc 58 họ, 10 bộ trong đó có 4 loài có tên trong Sách Đỏ Việt Nam. 2.3 Đặc điểm kinh tế xã hội 2.3.1 Kinh tế Nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính của người dân sống trong Vườn, chiếm khoảng 95- 98%. Đa số người Kinh có tập quán canh tác lúa nước. Theo thống kê, có khoảng 1.816,9 ha lúa nước đang được canh tác trong VQG Cát Tiên. Hình thức chăn nuôi chủ yếu vẫn là chăn nuôi hộ gia đình theo hình thức quảng canh, tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên, phụ phẩm nông nghiệp (từ trồng trọt) và tận dụng lao động nhàn rỗi. Vật nuôi chính là gia súc, gia cầm. Một số ngành truyền thống như: dệt thổ cẩm, làm rượu cần. Thu nhập của người dân địa phương thấp, chủ yếu dựa vào nông nghiệp, trong đó trồng trọt chiếm từ 60 – 80% tổng thu nhập, năng suất thấp, bình quân từ 150 – 200 kg/ha (năm 2001). Ở Phước Cát 2, chỉ đạt khoảng 75.000 – 80.000 đồng/tháng. Tại Gia Viễn là 127.000 đ/tháng. Tà Lài là 170.000 đ/tháng. Đắc Lua có mức thu nhập cao hơn nhưng cũng chỉ đạt khoảng 190.000 đ/tháng. Tỷ lệ hộ thuộc diện đói nghèo trong vùng cao, chiếm khoảng 30% . 2.3.2 Xã hội VQG Cát Tiên có vùng đệm tương đối rộng, với diện tích 251.445 ha, gồm 36 xã, thị trấn của 8 huyện thuộc 4 tỉnh: Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước và Đắk Nông. Theo số liệu điều tra dân số năm 2005, hiện trong vùng lõi VQG Cát Tiên có 834 hộ, 3.947 khẩu đang sinh sống và canh tác, trong đó có 131 hộ, 634 khẩu là người Kinh. Các hộ này thường sang nhượng đất của đồng bào để canh tác, đồng thời làm GVHD: TS. Chế Đình Lý 10 SVTH : Nguyễn Hiền Thân
  20. Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt động DLST tại VQG Cát Tiên dịch vụ cho đồng bào như cung cấp vật tư, nhu yếu phẩm, thậm chí cho vay, mua lại những hàng hoá do đồng bào sản xuất ra với giá rẻ. Các hộ này sống tập trung ở 3 khu vực sau:  Khu vực Nam Cát Tiên, Đồng Nai.  Khu vực Tây Cát Tiên, Bình Phước.  Khu vực Cát Lộc, Lâm Đồng. Thành phần dân tộc sống trong VQG Cát Tiên gồm hơn 30 dân tộc. Chiếm đa số là người Kinh (67,1 %), tiếp đến là các dân tộc ít người thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc : Tày (11,1%); Nùng (8,1%); H’Mông (1,1%), Dao (1,3%) và sau cùng là các dân tộc bản địa tại chỗ. Trước đây các dân tộc bản địa S’tiêng (2,3%); Châu Mạ (6,2%); Hoa (1,1%); Châu Ro (0,1%); Mường (0,7%); Ê đê (0,001%); dân tộc khác (0,001%). Các phương tiện giáo dục và y tế ở hầu hết các thôn và cộng đồng sống trong Vườn đều thiếu thốn. Mỗi xã có một trạm xá thường là nhà cấp 4, thiết bị, phương tiện nghèo nàn, lực lượng cán bộ y tế địa phương còn yếu và thiếu. Những bệnh thông thường là sốt rét, bệnh phổi, bướu cổ, tiêu hóa kém, các bệnh ngoài da và mắt đỏ. Một số thôn có 1 đến 3 lớp tiểu học, nhưng các thiết bị, phương tiện giáo dục còn thiếu. Cả xã và thôn trong Vườn đã cố gắng xóa mù chữ nhưng có thôn đến 80 – 90% người dân vẫn không biết chữ. Bên cạnh đó, vùng đệm còn có các giá trị về nhân văn như: Di chỉ khảo cổ học nền văn hóa Óc Eo, di tích lịch sử - ngục Tà Lài, nhà văn hóa các dân tộc xã Tà Lài, nhà dài cùng với các lễ hội (đâm trâu, cúng thần rừng)và ẩm thực đặc sắc...(xem phụ lục III). 2.4 Tình hình phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia Cát Tiên 2.4.1 Kết quả hoạt động du lịch sinh thái năm 2009 Nâng cao chất lượng phục vụ du khách bằng hoạt động thiết thực như cũng cố về tổ chức, cải thiện phương thức làm việc có hiệu quả và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ... Tổ chức đón tiếp du khách trong và ngoài nước đến tham quan, nghiên cứu, học tập cũng như có nhu cầu tổ chức các hội nghị tại Vườn. GVHD: TS. Chế Đình Lý 11 SVTH : Nguyễn Hiền Thân
nguon tai.lieu . vn