Xem mẫu

  1. Luận văn Đánh giá tác động môi trường khai thác mỏ đá
  2. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BIÊN HÒA  BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TĂNG ĐỘ SÂU KHAI THÁC ĐẾN MỨC -60m MỎ ĐÁ XÂY DỰNG TÂN BẢN, PHƯỜNG BỬU HÒA, THÀNH PHỐ BIÊN HOÀ, TỈNH ĐỒNG NAI (Công suất 1.800.000 m3/ năm) (Đã chỉnh sữa theo góp ý của Hội đồng ngày 25/11/2006) Đồng Nai, tháng 12 năm 2006
  3. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BIÊN HÒA  BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TĂNG ĐỘ SÂU KHAI THÁC ĐẾN MỨC -60m MỎ ĐÁ XÂY DỰNG TÂN BẢN, PHƯỜNG BỬU HÒA, THÀNH PHỐ BIÊN HOÀ, TỈNH ĐỒNG NAI (Công suất 1.800.000 m3/ năm) (Đã chỉnh sữa theo góp ý của Hội đồng ngày 25/11/2006) Chủ dự án Đơn vị tư vấn CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VEDA XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT Giám đốc VẬT LIỆU XÂY DỰNG BIÊN HÒA Giám đốc Đồng Nai, tháng 12 năm 2006
  4. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Trang Mở đầu 4 Chương I Mô tả tóm tắt dự án 7 Chương II Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội 23 Chương III Đánh giá các tác động môi trường 39 Chương IV Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường. 54 Chương V Cam kết thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường 64 Chương VI Chương trình quản lý và giám sát môi trường 66 Chương VII Dự toán kinh phí cho các công trình môi trường 69 Chương VIII Tham vấn ý kiến cộng đồng 73 Chương IX Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá 74 Kết luận và kiến nghị 76 Các TCVN được áp dụng trong dự án. 77 Kết quả đo hiện trạng môi trường và ý kiến cộng đồng 84
  5. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án. Mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai của Công ty TNHH Một Thành Viên XD & SX VLXD Biên Hoà đã được sự chấp thuận của UBND tỉnh Đồng Nai tại công văn số 5865/UBND – CN ngày 19/9/2005 cho phép Công ty lập thủ tục thăm dò phần sâu trên diện tích 12,8ha đến mức -60m. Báo cáo kết quả thăm dò phần sâu được thành lập vào tháng 12 năm 2005 và đã được Hội đồng đánh giá trữ lượng Khoáng sản phê chuẩn theo quyết định số 5228/QĐ-UBND, ngày 29/05/2006, do Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai ký. Dựa trên kết quả trữ lượng được phê duyệt, Công ty TNHH Một thành viên XD & SX VLXD Biên Hoà tiến hành thành lập Dự án đầu tư tăng độ sâu khai thác đến mức -60m mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai để xin cấp phép khai thác với công suất khai thác1.800.000m3/năm và thời gian hoạt động của mỏ là 3,5 năm (theo thiết kế khai thác). Nhằm thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường của dự án và làm cơ sở trình các cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Công ty TNHH Một thành viên XD & SX VLXD Biên Hoà đã tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dự án đầu tư tăng độ sâu khai thác đến mức - 60m-Mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai” . Mục đích thành lập của Báo cáo ĐTM: - Trên cơ sở các biện pháp, công suất khai thác của dự án đầu tư khai thác, cơ sở hiện trạng môi trường nền của khu mỏ, Báo cáo sẽ dự báo và đánh giá các tác động môi trường tiềm tàng chính của dự án lên môi trường xung quanh. - Phân tích một cách có căn cứ khoa học những tác động có lợi, có hại mà dự án gây ra cho môi trường trong khu vực. - Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp để bảo vệ môi trường, xử lý một cách hợp lý mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường của khu vực dự án nói riêng, cũng như trong khu vực. - Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường và cải tạo môi trường cảnh quan khu mỏ sau khi kết thúc khai thác, đóng cửa mỏ. 2. Các căn cứ pháp lý để lập Báo cáo ĐTM: a. Các văn bản pháp quy, pháp lý + Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực thi hành từ 01/07/2006. + Luật Khoáng sản được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 20/03/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005; + Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
  6. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. + Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. + Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; + Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09/11/2005 của chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 105/2005/TT-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện phí bảo vệ môi trường. + Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi trường ngày 08/09/2006 Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường đối và cam kết bảo vệ môi trường. + Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT ngày 22/10/1999 hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản và Công văn số 832/BKHCNMT-MTg ngày 08/04/2002 của Bộ Khoa học- Công nghệ và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản. + Căn cứ TCVN 4586-1997 do Ủy Ban KH-CN ban hành năm 1997 về yêu cầu an toàn khi bảo quản, vận chuyển và sử dụng Vật Liệu Nổ Công Nghiệp. + Quyết định số 155/1999/QĐ.TTg ngày 16/07/1999 của Thủ tuớng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý chất thải nguy hại. + Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc "Công bố danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường bắt buộc áp dụng". + Quyết định số 2128/QĐ-CNCL ngày 18/03/2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc cho phép sử dụng vật liệu nổ; + Quyết định số 2954/QĐ.CT.UBT ngày 03/11/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc "Thực hiện ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai". + Quyết định số 210/2005/QĐ.UBT ngày 20/01/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc "Quy định về phân vùng môi trường nước và không khí để áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN-2001 trên địa bàn tỉnh". + Quyết định số 50/2006/QĐ.UBND ngày 08/06/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quyết định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh. + Công văn của UBND tỉnh Đồng Nai số 5865/UBND-CN ngày 19/9/2005 cho phép Công ty Xây dựng và Sản xuất VLXD Biên Hòa lập thủ tục thăm dò phần sâu đến mức -60m tại mỏ đá xây dựng Tân Bản, P.Bửu Hoà, Tp.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai. b. Cơ sở về kỹ thuật để lập Báo cáo ĐTM.
  7. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. - Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Điều chỉnh nâng công suấtmo3 đá Tân Bản đạt 1.000.000m3 đá thành phẩm/năm” và Quyết phê duyệt số 1443/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2004. - Báo cáo kết quả thăm dò phần sâu mỏ đá xây dựng Tân Bản, phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai và Quyết định phê chuẩn số 5228/QĐ-UBND ngày 29/05/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai. - Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư tăng độ sâu khai thác đến mức - 60m mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai, với công suất khai thác 1.800.000m3/năm và Quyết định phê duyệt của Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Xây dựng và Sản xuất VLXD Biên Hòa. - Các kết quả phân tích mẫu tại khu vực thực hiện dự án. - Các tài liệu thực tế về điều tra, khảo sát hiện trạng khu vực. 3. Tổ chức thực hiện ĐTM. Để thực hiện báo cáo ĐTM này, chủ dự án là Công ty TNHH một thành viên Xây dựng và Sản xuất VLXD Biên Hòa đã ký Hợp đồng kinh tế số 512/HĐKT ngày 17/02/2006 với Công ty TNHH Tư vấn VEDA lập bản Báo cáo này. Đơn vị tư vấn : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VEDA. Do ông : Đoàn Sinh Huy làm Giám đốc. Địa chỉ liên hệ : 54/14 đường Bạch Đằng, phường 2, quận Tân Bình, Thành phố Hồ chí Minh. Điện thoại : (08) 8453130 Fax: (08) 8453130 Tham gia thực hiện lập báo cáo gồm: - Phạm Thế Thạch Kỹ sư địa chất, chủ biên; - Phạm Thái Hợp Kỹ sư khai thác, tác giả; - Vũ Văn Thủy Kỹ sư ĐCTV-ĐCCT, tác giả; - Phạm Thị Thu Hiền Cử nhân địa chất môi trường, tác giả; - Cùng với các cộng sự của các cán bộ, chuyên viên của Trung tâm Công nghệ và Quản lý Môi trường. Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dự án đầu tư tăng độ sâu khai thác đến mức -60m-Mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai” do Công ty TNHH tư vấn VEDA thành lập dưới sự giám sát của Công ty TNHH một thành viên Sản xuất và Xây dựng VLXD Biên Hòa. Tập thể tác giả xin chân thành cám ơn: sự phối hợp, hỗ trợ của Chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, UBND phường Bửu Hòa, các cơ quan hữu quan và nhân dân trong khu vực thực hiện dự án trong quá trình thành lập báo cáo.
  8. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. CHƯƠNG I MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN I. TÊN DỰ ÁN Tên dự án: Dự án đầu tư tăng đầu tư khai thác đến mức -60m mỏ đá xây dựng Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai. Nội dung dự án: Khai thác, chế biến đá xây dựng công suất 1.800.000m3/năm. Địa điểm thực hiện: ấp Tân Bản, Phường Bửu Hoà, Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai. II. CHỦ ĐẦU TƯ Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một Thành viên Xây dựng và Sản xuất VLXD Biên Hòa. Do ông : Trịnh Hoàng Ân làm Giám đốc. Địa chỉ liên lạc : K4/79C Tân Bản – Bửu Hòa - Biên Hòa – Đồng Nai. Điện thoại : 061.850058 Fax : 061.859917 III. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KHU VỰC DỰ ÁN. (Xem hình vẽ số 1) 1. Vị trí địa lý: Khu mỏ thuộc ấp Tân Bản, Phường Bửu Hoà, TP Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai, cách trung tâm TP. Biên Hoà khoảng 4 km về phía Nam và cách quốc lộ 1K khoảng 1km về phía Đông. * Biên giới phía trên: Vùng mỏ được UBND tỉnh Đồng Nai cấp giấy phép khai thác số 5642/QĐ.CT.UBT ngày 18/11/2004 được giới hạn bởi các điểm góc: Bảng I.1:Tọa độ các điểm góc Hệ UTM Hệ VN2000 (Kinh tuyến trục 107o45', múi chiếu 3o) Điểm góc X (m) Y (m) X (m) Y (m) 1 12.07.544 6.98.390 12.07.906 3.97.229 2 12.07.605 6.98.414 12.07.966 3.97.253 3 12.07.716 6.98.929 12.08.073 3.97.769 4 12.07.229 6.98.725 12.07.588 3.97.561 Diện tích : 12,8 ha. * Biên giới đáy khai trường kết thúc : - Giới hạn ở mức -60m - Thuộc phạm vi khối trữ lượng cấp C1 * Các thông số chủ yếu của khai trường :
  9. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. - Chiều rộng trung bình : +Trên mặt : 298 m + Dưới đáy : 272 m - Chiều dài trung bình : + Trên mặt :433 m + Dưới đáy : 395m - Độ sâu khai thác trung bình: + Tầng đất phủ và đá phong hóa: 13,6m + Tầng đá: * Khu vực đã khai thác : 26,2m. * Khu vực còn nguyên trạng : 47,7m 2. Đặc điểm địa hình, địa mạo: a. Địa hình : Khu vực thực hiện dự án nguyên thủy là địa hình đồi thấp, cằn cỗi, đỉnh cao nhất có độ cao 11,8m; thấp nhất là 2 mét, sườn đồi nghiêng thoải, độ dốc trung bình 0 – 50. Hiện nay hầu hết đã được bóc khối đất bóc hoặc khai thác xuống sâu (xem bản đồ hiện trạng). b. Mạng sông suối: Trong diện tích khu mỏ không có sông, chỉ có suối Bà Lồ ở biên ngoại vi phía Nam mỏ, suối có bề ngang nhỏ 2-3m, lòng suối sâu 0,5 – 0,8m chảy theo hướng tây bắc - đông nam và đổ ra sông Đồng Nai, mùa khô lưu lượng nhỏ. 3. Hiện trạng khai thác mỏ thời gian qua: (xem bản vẽ số 1-Bản đồ hiện trạng) Mỏ đá Tân Bản hiện đã khai thác sâu nhất tới mức -45m. Chồng ghép trên Bản đồ kèm theo Giấy phép khai thác số 2218/QĐ.CT.UBT của Chủ tịch Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Đồng Nai ngày 08 tháng 6 năm 2004, khu vực moong nằm ngoài biên giới cấp phép với diện tích là 9ha (do công ty Bihimex khai thác trước đây). Khu vực khai thác đúng trong biên giới cấp phép có diện tích 4,8ha. Như vậy khu vực mỏ Tân Bản theo giấy phép mới có hiện trạng tiếp giáp liên tục với moong khai thác đã mở. Bao gồm các khu vực cụ thể như sau: + Khu vực đáy moong đạt tới độ sâu mức -20 (so với mực thuỷ chuẩn) có diện tích là 30.178m2. Khu vực này đã đạt tới độ sâu thiết kế kết thúc khai thác. + Khu vực đáy moong đạt tới độ sâu từ mức -3 tới mức – 5, có diện tích là 17.885m2. Khu vực này đã bóc hết tầng phủ. + Phần còn lại có diện tích 80,540m2 chưa khai thác (chưa tác động). Địa hình khu vực này khá đơn giản: có dạng gò đồi thoải, thấp. Đất chủ yếu trồng cây tràm, không có dân cư sinh sống. Độ cao thay đổi từ +4m tới +11m (độ cao tuyệt đối). Vùng mỏ đá tuf đaxit Tân Bản là vùng khai thác vật liệu xây dựng. Hiện nay một phần mỏ đã được khai thác xuống mức – 45m ở vùng phía Tây, còn
  10. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. vùng phía Đông chưa khai thác vẫn còn thảm thực vật là vùng cây tràm và bụi cây nhỏ. Mỏ Tân Bản đã được UBND tỉnh Đồng Nai cấp phép khai thác theo qui định của Luật Khoáng sản với sản lượng khai thác qua các năm như sau: Bảng I.2: Sản lượng khai thác từ năm 2003 đến nay. Năm Sản lượng Doanh thu (đ) Thuế VAT (đ) Thuế tài Phí bảo vệ MT đá (m3) nguyên (đ) (đ) 1/10/03 2.944.855 236.883.760.188 11.844.183.575 3.533.825.600 8.834.564.000 31/12/05 1 6/ 2006 1.044.437 98.831.777.994 4.941.590.946 1.253.324.664 3.133.310.000 Đến nay, để đáp ứng nhu cầu sử dụng trong khu vực, Công ty TNHH Một Thành viên XD và Sản xuất VLXD Biên Hòa đã tiến hành đầu tư nâng cấp tăng độ sâu khai thác đến mức -60m, mỏ đá Bình Hoá với công suất 1.800.000m3/năm. IV. CÔNG SUẤT, TUỔI THỌ CỦA DỰ ÁN. 1. Trữ lượng đá: * Trữ lượng địa chất: Căn cứ vào Báo cáo kết quả thăm dò mỏ tuf đaxit Tân Bản đã đựơc Hội đồng thẩm định thông qua và đã được UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt tại văn bản số 5228/QĐ-UBND ngày 29/05/2006, trữ lượng mỏ đá Tân Bản trên diện tích 12,8ha như sau : - Trữ lượng đá tuf đaxit, cấp C1 : 5.709.000 m3 (tính đến tháng 12/2005). :1.187.000 m3 - Khối lượng đất bóc : Ktb = 0,2 m3 đất/m3 đá - Hệ số bóc trung bình * Khối lượng làm bờ trụ bảo vệ Bảng I.3: Bảng tính toán khối lượng trụ bảo vệ Diện tích mặt cắt, m2 Khối lượng trụ bảo vệ, m3 STT Tên mặt Khoảng cách cắt , m mc , m Tầng đá Tầng đất Tầng đá Tầng đất 1 MC-K1 1.497 73,2 2 MC-K2 285,87 1.510 71,2 429.805,55 20.639,81 3 MC-K3 242,13 1.415,5 141,1 354.175,66 25.702,10 4 MC-K6 234,83 256,4 0 196.306,14 16.567,26 5 MC-K8 225,01 65,7 0 36.237,86 - 6 MC-K7 65,55 50 0 3.792,07 - 7 MC-K4 253,22 310,6 0 45.655,57 - 8 MC-K1 273,6 1497 73,2 247.279,68 10.013,76 Cộng : 1.313.252,52 72.922,93 * Trữ lượng khai thác: : 4.395.747,47m3 - Trữ lượng đá tuf đaxit :1.114.077 m3 - Khối lượng đất bóc : Ktb = 0,25m3 đất/m3 đá - Hệ số bóc trung bình
  11. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 2. Chế độ làm việc - công suất của mỏ: a. Chế độ làm việc: Số ngày làm việc trong năm : 290 ngày, xác định trên cơ sở: - Tổng số ngày trong năm là 365 ngày, trừ: - Các ngày nghỉ chủ nhật : 52 ngày - Số ngày nghỉ lễ, tết theo luật định : 8 ngày - Dự phòng nghỉ do thời tiết, mất điện ... : 15 ngày Số ca làm việc trong ngày : - Bộ phận văn phòng và công trường khai thác : 1 ca. - Công trường chế biến : 2 ca. - Bộ phận bảo vệ : 3 ca. - Số giờ làm việc trong một ca : 8 giờ. b. Công suất thiết kế: : 1.800.000 m3 + Đá thành phẩm: : 2.250.000 m3 (hệ số chế biến: 1,25) Tương ứng + Đá nguyên khai : 1.500.000 m3 (hệ số nở rời: 1,5) + Đá nguyên khối c. Tuổi thọ của mỏ : Được tính toán như sau: T = Tcb + Tkt + Tđ , năm Trong đó: + Tcb - là thời gian cho các công tác xây dựng cơ bản. Hiện nay mỏ Tân Bản đã hoàn thành việc xây dựng cơ bản do vậy Tcb = 0 + Tđ - là thời gian cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ. Dự kiến: 6 tháng. + Tkt là thời gian khai thác toàn bộ trữ lượng khai thác. Xác định như sau: Tkt = 12 * Qkt / A, tháng 3 Qkt = 4.395.747,47 m trữ lượng khai thác (đá nguyên khối) A = 1.500.000 m3 đá nguyên khối - Công suất hoạt động trong 1 năm Thay số : Tkt = 35 tháng Như vậy tuổi thọ mỏ T = 35 + 6 = 41 tháng, tương đương thời gian là 3,5 năm V. MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN. 1. Hệ thống khai thác: Mỏ đá xây dựng Tân Bản được khai thác bằng phương pháp lộ thiên. a. Mở vỉa: Tận dụng hệ thống mở vỉa sẵn có của mỏ Tân Bản để giảm được khối lượng, thời gian XDCB để nhanh chóng đưa mỏ vào hoạt động.
  12. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. * Hệ thống các công trình mở vỉa bao gồm: - 2 hệ thống hào ngoài bán hoàn chỉnh (hào vận chuyển chính ), nối trực tiếp từ khai trường lên mặt bằng chế biến. - Nối giữa các tầng và hào vận chuyển chính bằng các hào tạm thời. - Tạo đường hào tạm thời để bóc lớp đất tầng phủ. Bảng I.4: Các thông số 2 tuyến đường hào vận chuyển chính TT Các thông số ĐVT Giá trị 1 Chiều dài mỗi tuyến m 450 2 Bề rộng mặt đường m 15 3 Độ dốc dọc % 10 4 Dốc ngang mặt đường % 2 5 Góc dốc vách taluy đào độ 60 5 Bán kính quay vòng nhỏ nhất m 30 * Khối lượng các công tác mở vỉa: Khối lượng Công tác mở vỉa bao gồm chủ yếu bóc tầng đất và tầng đá phong hoá khu vực phía Đông mỏ trên diện tích 2,8 ha. Bảng I.5: Khối lượng công tác mở vỉa TT Nội dung công việc ĐV Khối lượng Ghi chú m3 1 Khoan nổ mìn làm đường vận chuyển chính 96.000 Đã thực hiện Khoan nổ mìn bóc tầng phong hóa trên diện m3 2 194.600 Làm mới tích 2,8 ha Bóc đất tầng phủ tạo mặt bằng khai thác đầu m3 3 208.600 Làm mới tiên trên diện tích 2,8 ha b. Trình tự khai thác: - Tiếp tục khai thác tại moong hiện hữu đến mức-60m - Bóc đất tầng phủ, khoan nổ mìn khai thác đá tầng 1 ở khu vực giáp moong hiện hữu, phát triển từ mép tầng của moong hiện hữu sang khu vực phía đông và nam của khu mỏ. c. Hệ thống khai thác được áp dụng: Trên toàn bộ diện tích mỏ, từ độ sâu đáy moong hiện hữu tại mức-45m tiếp tục phát triển 1 bờ công tác ngang, từ moong đã mở phía Tây phát triển sang biên giới phía Đông của khu mỏ. Để khai thác hết khối trữ lượng C1 tới độ sâu mức - 60, từ mặt bằng khai thác mức -45 đến mức -60 chia 2 tầng, khai thác theo từng lớp hoặc cả 2 lớp đồng thời. Bảng I.6 :Các thông số của hệ thống khai thác TT Thông số ĐVT Gía trị 1 Góc nghiêng bờ mỏ kết thúc: -Trong đất độ 45 - Trong đá 60 2 Góc nghiêng sườn tầng kết thúc: - Trong đất độ 45 - Trong đá độ 65 -70 3 Chiều cao tầng m 10
  13. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. TT Thông số ĐVT Gía trị 4 Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu m 45 5 Chiều rộng đai bảo vệ m 3,5 6 Chiều dài tuyến công tác m 142 7 Chiều rộng dải khấu m 17,5
  14. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Hình 2: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC ĐÁ - Chất thải rắn (đất, đá Bóc tầng đất+ đá T/đ phủ) phong hoá bằng đến - Bụi, khí thải, tiếng ồn mt máy đào 1.2 m3 - Mất hệ thực vật hiện - Bụi, khí thải, tiếng ồn Bóc tầng bán T/đ - Chất thải rắn (đất, đá) phong hoá bằng đến - Chấn động đất khi nổ khoan nổ mìn. mt Khoan khai thác - Nước thải T/đ bằng khoan lớn - Chất thải rắn đến 102 (đất) mt ếồ Nổ mìn làm tơi Xử lý đá lớn - Bụi, khí thải, tiếng ồn T/đ bằng phương bằng búa đập - Chấn động đất khi nổ đến mt pháp nổ vi sai mìn thủy lực Xúc đá nguyên Bụi, tiếng ồn T/đ liệu bằng máy đào đến trong quá trình 1,2 m3 mt T/đ đến mt bốc xếp Bụi, tiếng ồn, đá văng Vận tải từ gương - Bụi, tiếng ồn T/đ khai thác lên khu - Đá rơi vải trên đến chế biến bằng Ôtô tự mt đường vận chuyển đổ 15 T Nghiền sàng đá bằng - Tiếng ồn liên tục bộ nghiền sàng liên dễgây bệnh điếc. T/đ đến hợp. Công suất >150 - Nồng độ bụi khá lớn mt T/h thải vào môi trường Sản phẩm phụ: Sản phẩm chính: Đá Đá Đá Đá Đá Đá Đá Đá 0x4 mi mi bụi 1x2 2x 4x 5x 10x16 sàng 4 6 7
  15. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 2. Tính tóan các khâu công nghệ khai thác. a. Khâu khoan nổ mìn * Chọn lựa phương pháp nổ. - Tại mỏ khai thác chế biến đá xây dựng Tân Bản sử dụng phương pháp nổ mìn để phá vỡ đất đá đến kích cỡ quy định. - Phá vỡ đá từ nguyên khối sử dụng nổ mìn lổ khoan lớn đường kính 102mm. - Xử lý đá quá cỡ bằng búa đập thuỷ lực. Tuyệt đối không sử dụng nổ mìn lỗ khoan nhỏ hoặc nổ ốp. - Phương pháp nổ mìn là nổ vi sai phi điện, không sử dụng nổ tức thời. * Các thông số khoan nổ mìn Lựa chọn loại thuốc nổ : Căn cứ vào tính chất đất đá như trên, và các điều kiện địa chất mỏ, địa chất thủy văn. Căn cứ vào quy định 50/2006/QĐ.UBND ngày 08/06/2006 về cho phép sử dụng VLN tại các khu vực mỏ đá ở Biên Hòa thì lựa chọn 2 loại thuốc nổ nhũ tương có đặc tính chịu nước sử dụng vào mùa mưa và ANFO sử dụng vào mùa khô là phù hợp. Hai loại thuốc này hiện nay đã được sản xuất trong nước và có những đặc tính kỹ thuật như sau : Bảng I.7: Đặc tính kỹ thuật của thuốc nổ Giá trị TT Thông số KT ĐVT Thuốc nổ nhũ Thuốc tương nổANFO 1 Sức công phá mm 12 -14 12 - 14 2 Khả năng công nổ ml 280 – 310 280 -320 3 Tốc độ nổ m/s 3500 – 3700 3300 -3500 4 K/c truyền nổ cm 4 -6 3 5 Mật độ nạp thỏi thuốc g/cm 1.08 -1.25 6 Khả năng chịu MT nước giờ 12 0 7 Thời gian bảo quản Tháng 6 3 Ngoài ra, 2 loại thuốc nổ trên có mức cân bằng Ôxy bằng 0 do đó khi nổ mìn không thải vào môi trường các sản phẩm khí nổ có tính độc hại như CO và NO Bảng I.8:Tổng hợp các thông số khoan nổ mìn TT CÁC THÔNG SỐ KÍ HIỆU ĐVT GIÁ TRỊ 1 Chiều cao tầng khoan nổ H m 10 2 Đường kính lỗ khoan d mm 102 3 Đường cản chân tầng W m 3,5 4 Khoảng cách hàng khoan a m 3,5 5 Khoảng cách lỗ khoan b m 3,5 kg/m3 6 Chỉ tiêu thuốc nổ q 0,45
  16. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. TT CÁC THÔNG SỐ KÍ HIỆU ĐVT GIÁ TRỊ 7 Chiều sâu lỗ khoan LLK m 11 8 Chiều sâu khoan thêm LKT m 1 9 Chiều dài lượng thuốc Lt m 6,1 10 Chiều dài cột bua Lb m 4,9 11 Khối lượng thuốc cho 1 lỗ khoan QLK kg 55 12 Suất phá đá P m³/mLK 11,1 13 Khối lượng thuốc cho một ngày nổ Qngày kg 5.346 14 Khối lượng thuốc tối đa cho 1 bãi Qbãi kg 3.025 15 Phương pháp nổ mìn nổ vi sai 16 Khỏang cách an tòan theo đá bay: Rđb - Đối với người m 300 - Đối với máy móc và công trình m 200 17 Khỏang cách an tòan về chấn động nền Rcđ m 94 18 Khỏang cách an tòan theo tác động sóng đập không khí: - Công trình Rkk m 200 - Người 300 Phương pháp nổ mìn : Căn cứ văn bản số 6186/UBND-CN ngày 29/9/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai và văn bản số 1078/SCN-VLN của Sở Công Nghiệp, hiện nay tại mỏ đá Tân Bản chủ yếu áp dụng phương pháp nổ mìn phi điện. Đây là các phương pháp tối ưu, đảm bảo an toàn trong thi công và giảm các tác động xấu đến môi trường: như giảm chấn động, đá văng đồng thời mang lại hiệu quả cao. Nội dung phương pháp : + Vật liệu nổ công nghiệp sử dụng gồm : - Thuốc nổ (AnFo, Nhũ tương ) - Kíp vi sai phi điện - Dây dẫn tín hiệu. - Mồi nổ VE05, MN04, MN31 - 01 kíp vi sai điện + Lượng thuốc nổ trong lỗ khoan được nạp liên tục hoặc phân đoạn theo thiết kế hộ chiếu nổ mìn. + Để khởi nổ lượng thuốc trong lỗ khoan, sử dụng 2 kíp xuống lỗ (01 kíp phía dưới đáy lỗ khoan và 01 kíp phía trên) và 2 kíp trải mặt cùng thời gian vi sai (loại 17ms, 25 ms hoặc 42 ms). + Nguồn sóng kích nổ phát từ kíp điện trên bề mặt, truyền qua dây dẫn tín hiệu, kíp trên mặt, xuống khởi nổ kíp xuống lỗ + khối mồi nổ trong lỗ khoan làm nổ lượng thuốc chính. +Toàn bãi nổ được điều khiển từng lỗ, với thời gian vi sai hoàn toàn khác nhau.
  17. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Hình 3: KEÁ CAÁ NAÏ T U P Daâ tín hieä y u K íp phi ñieä treâ maë n n t Bua ñaùmi Lb Kíp phi ñieä 2 + n M oànoå i VE05 Thuoá noå c NT xen keõANFO Kíp phi ñieä 1 + n Lt M oànoå i VE05 b W Hình 4: SÔ ÑIEÀ KHIEÅ NOÅ N G PHÖÔNG PHAÙ V I SAI PHI ÑIEÄ U N BAÈ P N Loãkhô ûñ oä g i n 117 92 67 42 17 17 25 209 184 159 109 75 134 50 100 125 84 176 151 67 117 167 251 226 201 92 142 192 276 343 318 293 268 243 218 134 159 184 209 234 4 02 385 360 335 310 285 201 226 251 276 444 427 402 377 352 268 293 318 Phương pháp nổ mìn vi sai phi điện mang đầy đủ ưu điểm của nổ mìn vi sai giảm đáng kể hậu xung và tác dụng chấn động so với nổ tức thời (phương pháp nổ cũ) là do:
  18. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. - Toàn bãi nổ được điều khiển nổ từng lỗ, với thời gian vi sai hoàn toàn khác nhau do đó giảm khối lượng thuốc nổ đồng thời, giảm khối lượng đá mà trong đó hình thành sóng chấn động, dự trữ năng lượng đàn hồi giảm. - Tăng nhanh sự phá vỡ đất đá trong vùng lượng thuốc 1 do năng lượng của lượng thuốc 2 lan truyền vào nó. - Có sự giao thoa của dao động được lan truyền từ những lượng thuốc khác nhau khi nổ vi sai. Từ đó hạn chế ảnh hưởng xấu đến môi trường nhằm bảo vệ nhà cửa và các công trình xung quanh. - Do kíp nạp trong lỗ được khởi nổ bằng tín hiệu sóng kích nổ, không chịu tác dụng của dòng điện do vậy rất an toàn trong thi công, đặc biệt trong điều kiện mùa mưa có dòng điện dò và dòng điện tản mạn trong môi trường đất đá. Thiết bị khoan: -Thiết bị sử dụng là máy khoan hiệu TAMROCK CHA 660. Với các đặc tính kỹ thuật chủ yếu như sau: Bảng I.9 : Đặc tính kỹ thuật máy khoan TT Thông số kỹ thuật ĐVT Giá trị Ghi chú 1 Trọng lượng toàn thân Tấn 13,3 2 Kích thước: - Dài m 9,2 - Rộng m 2,4 - Cao m 2,6 3 Đường kính khoan mm 64 – 102 4 Tốc độ khoan (đá cứng) m/giờ 60 5 Khả năng khoan nghiêng độ 90 6 Loại động cơ, nhãn hiệu Diezel, CAT 7 Hệ thống vận hành Thủy lực 8 Hệ thống di chuyển Bánh xích 9 Nước sản xuất Phần Lan b. Khâu xúc bốc tại gương khai thác: Thiết bị sử dụng tại gương khai thác là máy đào hiệu SOLAR 280 với các đặc tính kỹ thuật như sau : Bảng I.10: Đặc tính kỹ thuật máy đào SOLAR 280 TT Các thông số chủ yếu ĐVT Giá trị 1 Trọng lượng toàn thân Tấn 28 3 2 Dung tích gàu m 1.2 3 Chiều cao xúc lớn nhất m 8 3 4 Năng suất m/h 120 5 Loại động cơ Diezel 6 Hệ thống vận hành Thủy lực 7 Hệ thống di chyển Bánh xích c. Khâu vận chuyển:
  19. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Thiết bị vận chuyển từ gương khai thác lên khu chế biến là Ôtô tự đổ hiệu HUYNDAI do Hàn Quốc sản xuất (hoặc loại tương đương) d. Thoát nươc khai trường * Các nguồn nước chảy vào mỏ: + Lượng mưa rơi trực tiếp xuống công trường khai thác: tính theo công thức: Qm = A . F (m3/tháng) Trong đó: - A: Lượng mưa trung bình hàng tháng theo kết quả thu thập trạm khí tượng thủy văn Biên Hòa: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa, 17,3 48,1 26,7 72,3 218,9 321,7 386,8 514,8 312,7 178,4 82,5 44,3 mm - F: Diện tích khai thác lấy bằng 234.000 m2, vậy lượng nước phải bơm ra khi khai thác hàng năm là 520.533 m3/năm: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng nước thải, 4.048 11.255 6.248 16.918 51.223 75.278 90.511 120.463 73.172 41.746 19.305 10.366 m3 + Nước ngầm: theo báo cáo kết quả thăm dò thì lượng nước ngầm chảy và mỏ là 3.265 m3/ngày tương đương 1.1917.25m3/năm, như vậy tổng lượng nước tháo khô mỏ là : 520.533 m3 + 1.191.725m3 = 1.712.258 m3/năm, trung bình 4.691m3/ngày. * Biện pháp thoát nước: - Đào rãnh, làm đường bao quanh miệng khai trường nhằm ngăn 1 phần nước mưa từ các khu vực xung quanh tràn xuống moong khai thác. - Với nước tích tụ dưới đáy moong: dùng bơm cưỡng bức thoát lên bề mặt đổ vào suối phía Nam (suối Bà Lồ). * Tính chọn bơm: Theo kết quả tính toán của dự án khai thác thì lượng nước phải bơm ra khi tháo khô mỏ lớn nhất là: (tương ứng với ngày mưa lớn nhất là 0,068m/ngày) 15.912 m3/ngày + 3.265 m3/ngày = 19.117 m3/ngày hay 797 m3/h. - Số lượng bơm cần sử dụng : 02 cái. Sử dụng bơm có công suất động cơ 50 CV, năng lực bơm 550 m3/h, chiều cao hút: 10m, chiều cao đẩy: 80m. * Công trình bơm thoát nước: - Hố thu nước đào ở vị trí thấp nhất trong khai trường để tập trung nước - Máy bơm + tủ điện điều khiển đặt trên phao hoặt đặt cố định trên mặt bằng trên cao, cách đáy khoảng 10 m - Ống bơm (ống hút, ống đẩy) bằng loại ống chịu áp hoặt bằng ống kẽm.
  20. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. - Ao lắng với kích thước 6m x 10m x 4m và mương thoát nước trên bề mặt. e. Nguồn tiếp nhận nước tháo khô mỏ: Nước tháo khô mỏ được bơm cưỡng bức từ hố thu nước lên hố lắng và qua hệ thống mương thoát phía đông nam khu mỏ vào suối Bà Lồ và chảy vào hệ thống sông Đồng Nai. 3. Công nghệ và thiết bị chế biến đá: Từ đá nguyên khai chế biến ra các loại sản phẩm đá1x2; đá 4x6; đá 5x7; 0x4 và sản phẩm phụ đá mi. a. Công nghệ chế biến: Đá nguyên liệu kích thước cục < (50mm x 65mm) được chở bằng ôtô từ mỏ rót vào máng cấp liệu, qua bộ sàng rung phân loại sơ bộ tách ra sản phẩm hỗn hợp 0x4, phần qua sàng chuyển xuống bộ hàm nghiền sơ cấp, sản phẩm sau khi đập có kích thước < 100mm được băng tải đưa sang sàng cấp 1 tách thu đá 4x6 (hoặc 5x7). Phần lọt lưới chuyển xuống nghiền tại bộ nghiền côn thứ cấp, đá qua nghiền côn được chuyển sang sàng rung cấp 2 phân ra các sản phẩm 1x1; 1x2; 2x4; 0x4 và sản phẩm phụ đá mi. Phần đá trên lưới sàng cấp 2 được hồi về miệng nghiền côn tiếp tục thực hiện theo chu trình kín như trên. b. Thiết bị chế biến: Dự kiến: 6 tổ hợp nghiền sàng có công suất: 200T/h tương đương 112m3/h. Khi đó: Qcb = 6 x 112 = 672m3/h là hoàn toàn thỏa mãn với công suất thiết kế. Bảng I.11: TỔNG HỢP XE MÁY VÀ THIẾT BỊ T Danh mục Mã hiệu Nước SX ĐVT Số T lượng Thiết bị khâu khai thác 1 Máy khoan thuỷ lực TAMROCK Thụy Điển cái 02 Máy đào, gàu 1,2m3 2 SOLAR280 Hàn Quốc cái 12 3 Ôtô vận chuyển 15 T HuynDai Hàn Quốc cái 29 4 Búa đập thuỷ lực Furakawa Nhật cái 04 Thiết chế biến 5 Tổ hợp nghiền sàng, 200T/h PDSU TQ bộ 06 Thiết bị phụ trợ 6 Máy xúc lật, bánh lốp, gàu 3.5m3 Kawasaki Nhật cái 06 7 Máy ủi T130 Nga cái 01 8 Máy bơm nước Việt Nam cái 02 9 Máy nổ mìn Trung Quốc cái 02 10 Xe bồn tưới nước đường cái 01 Trạm biến áp 1250KVA và đường 11 Việt Nam trạm 01 dây 15/0,4 KV 12 Trạm cân 60 tấn Nhật cái 01
nguon tai.lieu . vn