Xem mẫu

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 7: 873-882 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(7): 873-882 www.vnua.edu.vn Vũ Thị Hoài1*, Ninh Thị Phíp2, Nguyễn Thị Ngà3 1 Công ty TNHH Đầu tư phát triển và dịch vụ Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 3 Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Yên Bái * Tác giả liên hệ: vthoai@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 12.10.2021 Ngày chấp nhận đăng: 05.07.2022 TÓM TẮT Thí nghiệm thiết kế theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD) để đánh giá đặc điểm hình thái và giải phẫu 5 mẫu giống rau đắng đất (RĐ1-RĐ5) thuộc loài G. oppositifolius (L.) thu thập tại 5 tỉnh đã được thực hiện. Kết quả cho thấy, các mẫu giống có một số đặc điểm tương đồng như hình thái rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt và cấu tạo giải phẫu rễ, thân, lá. Những đặc điểm khác nhau bao gồm: màu sắc thân cây trưởng thành (RĐ1, RĐ2, RĐ4, RĐ5 có màu nâu đỏ, RĐ3 có màu vàng lục), lá (mặt trên phiến lá RĐ3 có màu xanh nhạt, RĐ5 có màu xanh đậm, RĐ1, RĐ2, RĐ4 có màu xanh); Mẫu RĐ3 có số lượng rễ cấp 1 nhiều nhất (14,60 rễ/cây) và kích thước hình lá lớn nhất (dài 2,33 ± 0,02cm; rộng 1,00 ± 0,06cm); mẫu RĐ5 có kích thước lá bé nhất (dài 1,58 ± 0,01cm; rộng 0,51 ± 0,05cm); Về giải phẫu, mẫu RĐ3 có kích thước nhu mô ruột ở thân, bó libe - gỗ ở rễ, thân và gân chính của lá lớn nhất. Trong khi đó, mẫu RĐ5 có phiến lá dày nhất (mô giậu dày 277,8 ± 6,8µm và mô khuyết dày 198,9 ± 10,3µm). Từ khóa: Rau đắng đất, giải phẫu, hình thái. Morphological and Anatomical Characteristics of some Accessions of Glinus oppositifolius (L.) ABSTRACT A Randomized Complete Block Design (RCBD) study was performed for characterized on morphology and anatomy of 5 assessions of G. oppositifolius (RĐ1-RĐ5) collected in 5 provinces in Vietnam. The results showed that all assessions have similar morphological structures (roots, stems, leaves, flowers, fruits, seeds), and anatomical structures (roots, stems, leaves). But there had some different characteristics in adult stem color (RĐ1, RĐ2, RĐ4, RĐ5 are reddish-brown, RĐ3 is yellow-green); leaf color (RĐ3 was light green, RĐ5 was dark green, RĐ1, RĐ2, RĐ4 were green); RĐ3 assession had the highest values of root and leaf size (the root number was 14.60 roots/plant; the leaf length and leaf width were 2.33 ± 0.02cm and 1.00 ± 0.06cm, respectively), RĐ5 assession had the smallest values of leaf size (the leaf length and leaf width were 1.80 ± 0.01cm and 0.51 ± 0.05cm, respectively). Anatomically, the size of the parenchyma in the stem, the libe bundle in the roots, the stem, and the main leaf veins of the RĐ3 assession had the largest sizes. Whereas, the RĐ5 had the highest value of leaf thickness (palisade mesophyll thickness was 277.8 ± 6.8µm and spongy mesophyll thickness was 198.9 ± 10.3µm). Keywords: Glinus oppositifolius, morphology, anatomy. 873
  2. Đặc điểm hình thái và giải phẫu của một số mẫu giống rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) DC.)                 874
  3. Vũ Thị Hoài, Ninh Thị Phíp, Nguyễn Thị Ngà Chiều dài rễ chính Đường kính rễ chính Số lượng rễ cấp 1 Mẫu giống Hình dạng rễ Màu sắc rễ (cm) (mm) (rễ/cây) RĐ1 Rễ cọc Trắng đục 25,41 ± 3,84 3,56 ± 0,24 9,47 ± 1,1 RĐ2 Rễ cọc Trắng đục 27,10 ± 5,69 4,27 ± 0,40 10,87 ± 1,2 RĐ3 Rễ cọc Trắng đục 27,92 ± 5,60 4,46 ± 0,83 14,60 ± 1,0 RĐ4 Rễ cọc Trắng đục 26,38 ± 5,12 4,21 ± 0,45 9,53 ± 0,8 RĐ5 Rễ cọc Trắng đục 26,01 ± 4,20 4,12 ± 0,78 11,13 ± 0,9 Mẫu Màu sắc Màu sắc thân cây trưởng thành Tiết diện Kiểu mọc giống thân non Màu sắc lóng gần gốc Màu sắc lóng giữa thân Màu sắc lóng gần ngọn thân RĐ1 Xanh lục Nâu sẫm Xanh phớt tím Xanh lục Tròn Mọc lan tỏa RĐ2 Xanh lục Nâu sẫm Xanh phớt tím Xanh lục Tròn Mọc lan tỏa RĐ3 Xanh lục Nâu nhạt Vàng lục Xanh lục Tròn Mọc lan tỏa RĐ4 Xanh lục Nâu sẫm Xanh phớt tím Xanh lục Tròn Mọc lan tỏa RĐ5 Xanh lục Nâu sẫm Xanh phớt tím/Nâu đỏ Xanh lục Tròn Mọc lan tỏa 875
  4. Đặc điểm hình thái và giải phẫu của một số mẫu giống rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) DC.) - (a) (b) (c) (d) 876
  5. Vũ Thị Hoài, Ninh Thị Phíp, Nguyễn Thị Ngà Màu sắc mặt trên Màu sắc Chiều dài lá Chiều rộng lá Mẫu giống Hình dạng phiến lá cuống lá (cm) (cm) RĐ1 Xanh Nâu đỏ Lá đơn, mọc vòng 2,05 ± 0,19 0,51 ± 0,06 RĐ2 Xanh Nâu đỏ Lá đơn, mọc vòng 2,00 ± 0,13 0,61 ± 0,06 RĐ3 Xanh nhạt Xanh lục Lá đơn, mọc vòng 2,33 ± 0,12 0,86 ± 0,06 RĐ4 Xanh Nâu đỏ Lá đơn, mọc vòng 1,95 ± 0,15 0,59 ± 0,09 RĐ5 Xanh đậm Nâu đỏ Lá đơn, mọc vòng 1,80 ± 0,11 0,51 ± 0,05 Hoa Quả Hạt Mẫu giống Hình thái Màu sắc Hình thái Màu P1.000 hạt Màu sắc hoa Nhị Nhụy Hình thái hạt hoa quả non quả sắc hạt (mg) RĐ1 Trắng xanh Hình tán Nhị 5 3 ô, Xanh lục/ Quả nang, Nâu sẫm Hình thận, mặt 23 ± 1,6 cuống 3 vòi nhụy xanh thẫm hình bầu dục nhiều u lồi RĐ2 Trắng xanh Hình tán Nhị 5 3 ô, Xanh lục Quả nang, Nâu sẫm Hình thận, mặt 24 ± 2,1 cuống 3 vòi nhụy hình bầu dục nhiều u lồi RĐ3 Trắng xanh Hình tán Nhị 5 3 ô, Xanh lục Quả nang, Nâu sẫm Hình thận, mặt 21 ± 1,7 cuống 3 vòi nhụy hình bầu dục nhiều u lồi RĐ4 Trắng xanh Hình tán Nhị 5 3 ô, Xanh lục Quả nang, Nâu sẫm Hình thận, mặt 22 ± 0,1 cuống 3 vòi nhụy hình bầu dục nhiều u lồi RĐ5 Trắng Hình tán Nhị 5 3 ô, Xanh thẫm/ Quả nang, Nâu sẫm Hình thận, mặt 21 ± 0,8 xanh/phớt tím cuống 3 vòi nhụy nâu đỏ hình bầu dục nhiều u lồi ± ± - ± ± - 877
  6. Đặc điểm hình thái và giải phẫu của một số mẫu giống rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) DC.) (a) (b) (c) (a) (b) (c) (a) (b) (c) 878
  7. Vũ Thị Hoài, Ninh Thị Phíp, Nguyễn Thị Ngà - - µ µ µ µ µ µ - µ µ µ µ µ µ - µ µ µ µ µ 879
  8. Đặc điểm hình thái và giải phẫu của một số mẫu giống rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) DC.) µ Mẫu Dày nhu Libegỗ thứ cấp 1 Libe-gỗ thứ cấp 2 Libe-gỗ thứ cấp 3 Dày libe Dày gỗ Dày bần Nhu mô 1 Nhu mô 2 giống mô vỏ Dày Libe Dày Gỗ Dày Libe Dày Gỗ Dày Libe Dày Gỗ sơ cấp sơ cấp RĐ1 28,9 ± 3,1 72,2 ± 3,1 43,3 ± 10,9 72,2 ± 1,6 66,7 ± 4,0 72,2 ± 3,1 102,2 ± 8,3 112,2 ± 8,3 84,4 ± 4,2 266,7 ± 17,2 150,0 ± 12,7 316,7 ± 4,7 RĐ2 26,4 ± 2,0 88,9 ± 7,1 45,0 ± 6,8 71,7 ± 1,8 75,0 ± 6,8 78,9 ± 7,1 113,9 ± 10,4 120,0 ± 6,8 115,0 ± 6,8 301,7 ± 17,6 172,2 ±13,9 352,4 ± 13,6 RĐ3 29,2 ± 3,4 83,9 ± 7,9 64,4 ± 17,1 79,4 ± 3,9 77,8 ± 10,4 94,4 ± 7,9 138,9 ± 14,2 128,9 ± 7,2 130,6 ± 7,1 338,9 ± 15,8 197,2 ± 15,7 386,1 ± 10,4 RĐ4 32,9 ± 8,7 74,4 ± 7,6 56,7 ± 7,0 73,3 ± 6,8 70,0 ± 4,7 74,4 ± 7,6 107 ± 4,7 117 ± 7,4 113,2 ± 7,2 280,0 ± 14,1 164,4 ±11,0 344,4 ± 4,2 RĐ5 29,2 ± 3,4 88,3 ± 10,6 52,2 ± 7,9 71,1 ± 2,2 80,3 ± 7,6 88,3 ± 10,6 130,0 ± 6,8 123,9 ± 10,4 125,4 ± 3,9 311,1 ± 17,5 175,6 ± 15,7 389,4 ± 3,9 µ Mẫu giống Dày biểu bì Dày nhu mô vỏ Dày vòng cương mô Dày bó libe Dày bó gỗ Dày nhu mô ruột RĐ1 21,1 ± 2,1 146,7 ± 2,7 84,4 ± 10,3 53,3 ± 2,7 157,8 ± 8,3 338,9 ± 32,9 RĐ2 21,1 ± 4,2 141,1 ± 12,3 58,9 ± 4,1 60,0 ± 5,4 202,2 ± 28,2 345,6 ± 12,3 RĐ3 23,3 ± 2,7 147,8 ± 6,3 78,9 ± 4,2 128,9 ± 5,7 243,3 ± 4,7 484,4 ± 14,2 RĐ4 20,6 ± 2,1 141,1 ± 9,6 66,7 ± 9,8 76,7 ± 2,7 177,8 ± 13,1 383,3 ± 24,8 RĐ5 20,6 ± 2,1 150,0 ± 12,5 92,2 ± 13,7 84,4 ± 6,8 223,3 ± 14,4 335,6 ± 25,1 µ Gân chính Phiến lá Mẫu giống Biểu bì trên Mô mềm Nhu mô Bó libe Bó gỗ Biểu bì dưới Biểu bì trên Mô giậu Mô khuyết Biểu bì dưới RĐ1 27,8 ± 3,1 157,8 ± 5,7 222,2 ± 6,8 26,7 ± 2,7 145,4 ± 6,3 34,4 ± 4,2 32,6 ±4,2 228,9 ± 15,7 127,1 ± 3,1 27,8 ± 3,1 RĐ2 27,8 ± 3,1 158,7 ± 12,7 234,4 ± 15 30,0 ± 2,7 154,6 ± 4,2 31,1 ± 1,6 28,9± 4,2 234,4 ± 6,8 137,8 ± 8,7 31,1 ± 8,3 RĐ3 20,0 ± 4,7 158,9 ± 7,9 246,7 ± 2,7 44,4 ± 4,2 166,7 ± 7,2 31,1 ± 4,2 30,0 ± 5,4 271,1 ± 5,7 148,9 ± 11,8 26,7 ± 5,4 RĐ4 28,9 ± 1,6 156,7 ± 4,7 236,7 ± 14,9 35,6 ± 8,3 148,9 ± 6,7 35,6 ± 11 33,8 ± 6,3 241,1 ± 13,1 137,8 ±3,1 26,0 ± 3,0 RĐ5 37,8 ± 1,6 205,6 ± 8,3 248,9 ± 10,3 41,1 ± 6,3 165,6 ± 8,7 43,3 ± 5,4 31,1 ± 6,1 277,8 ± 6,8 198,9 ± 10,3 28,9 ± 1,6 880
  9. Vũ Thị Hoài, Ninh Thị Phíp, Nguyễn Thị Ngà (a) (b) (c) µ µ µ µ µ µ µ µ µ µ µ µ µ 881
  10. Đặc điểm hình thái và giải phẫu của một số mẫu giống rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) DC.) Bộ Y tế (2017). Dược điển Việt Nam V. Nhà xuất bản Y học. tr. 1298. Chakraborty & Santanu Paul (2017). A Repository of Medicinal Potentiality. International Journal of Phytomedicine. 9(4): 543-557. Đỗ Huy Bích, Đặng Quàng Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Tập & Trần Toàn (2006). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam (Tập II). Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch & Vũ Quang Sáng (2006). Sinh lý thực vật. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007). Các phương pháp nghiên cứu thực vật. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội. Nguyễn Thị Thu Hiền, Lê Thiện Đại, Hà Mỹ Nhân & Đặng Chí Cường (2020). Khảo sát đặc điểm vi học, thành phần hóa học và hoạt tính chống oxy hóa của rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) Aug. DC.). Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại ± ± học Nguyễn Tất Thành. 10: 47-51. - O'Brien T.P., Feder N. & McCully M.E. (1964). ± Polychromatic staining of plant cell walls by ± - toluidine blue O. Protoplasma. 59: 368-373. Phạm Văn Ngọt, Quách Văn Toàn Em & Nguyễn Thị Thu Ngân (2015). Nghiên cứu đặc điểm thích nghi của lá một số loài thực vật ở vùng đất cát thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ sáu - Viện Sinh thái & Tài nguyên sinh vật. tr. 1527-1533. Shantha T.R., Patchaimal P., Prathapa R.M., Vandana B, Kishore K.R, Venkareshwarlu G, Devesh T, Chinmay R, Anupam K.M, Padhi M.M & Dhiman K.S. (2016). Pharmacognostical, Phytochemical and Nutritional Evaluation of Glinus oppositifolius (L.) ± µ ± µ Aug. DC. Pharmacognosy Journal. 8(1): 31-36. Trương Thị Đẹp (2007). Giáo trình Thực vật dược. Nhà ± µ xuất bản Giáo dục. 882
nguon tai.lieu . vn